intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Tố Hữu, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Tố Hữu, Quảng Nam” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Tố Hữu, Quảng Nam

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT TỐ HỮU MÔN: GDKT-PL - LỚP 11 Thời gian : 45 Phút; (Không kể thời gian giao đề) (Đề có 2 trang) Họ tên : ................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 112 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 ĐIỂM) Câu 1: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân khách quan khiến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Do khả năng ngoại ngữ kém. B. Do thiếu kỹ năng làm việc. C. Do công ty thu hẹp sản xuất. D. Do không đáp ứng yêu cầu. Câu 2: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh? A. Bán hàng giả gây rối thị trường. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. C. Giảm thiểu chi phí sản xuất. D. Áp dụng khoa học – kĩ thuật tiên tiến. Câu 3: Loại hình thất nghiệp được phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao động giữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống được gọi là A. thất nghiệp cơ cấu. B. thất nghiệp tạm thời. C. thất nghiệp chu kỳ. D. thất nghiệp tự nguyện. Câu 4: Về mặt xã hội, khi thất nghiệp tăng cao sẽ gián tiếp dẫn đến phát sinh nhiều A. công ty mới thành lập. B. hiện tượng xã hội tốt. C. nhiều người thu nhập cao. D. tệ nạn xã hội tiêu cực. Câu 5: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Thiếu kỹ năng làm việc. B. Do tái cấu trúc hoạt động. C. Cơ chế tinh giảm lao động. D. Đơn hàng công ty sụt giảm. Câu 6: Ở nước ta hiện nay, thực hiện tốt nội dung nào dưới đây sẽ góp phần trực tiếp giải quyết vấn đề thất nghiệp? A. Chăm sóc sức khỏe khi ốm. B. Chiếm hữu tài nguyên. C. Chăm sóc sức khỏe ban đầu. D. Vay vốn ưu đãi để sản xuất. Câu 7: Khi trên thị trường xảy ra hiện tượng cầu về mặt hàng quạt điện giảm mạnh vào mùa đông, thì yếu tố nào dưới đây của thị trường sẽ giảm theo? A. Cạnh tranh. B. Giá trị sử dụng. C. Giá trị. D. Giá cả. Câu 8: Với loại hình thất nghiệp chu kỳ, khi nền kinh tế rơi vào suy thoái thì tỷ lệ thất nghiệp thường có xu hướng A. giữ nguyên. B. cao. C. thấp. D. cân bằng. Câu 9: Việc làm nào dưới đây của cơ quan quản lý nhà nước sẽ góp phần kiềm chế tiến tới đẩy lùi nguy cơ lạm phát trong nền kinh tế? Trang 1/2 - Mã đề 112
  2. A. Đổi tiền mới. B. Tăng cung tiền. C. Giảm lãi suất. D. Tăng lãi suất. Câu 10: Những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Lạm phát. B. Đấu tranh. C. Cạnh tranh trong kinh tế. D. Cạnh tranh không lành mạnh. Câu 11: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng A. đầu cơ tích trữ hàng hóa. B. hủy hoại môi trường tự nhiên. C. áp dụng kĩ thuật tiên tiến. D. làm giả thương hiệu. Câu 12: Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây? A. Quy luật giá trị. B. Quy luật cạnh tranh. C. Quy luật cung cầu. D. Quy luật lưu thông tiền tệ. Câu 13: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh không lành mạnh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế A. gây rối thị trường. B. đầu cơ tích trữ. C. thu hẹp sản xuất. D. lạm dụng chất cấm. Câu 14: Trong nền kinh tế, khi mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm từ 0% đến dưới 10% khi đó nền kinh tế có mức độ A. lạm phát vừa phải. B. siêu lạm phát. C. lạm phát tuyệt đối. D. lạm phát phi mã. Câu 15: Người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những A. nguyên nhân của sự giàu nghèo. B. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa. C. tính chất của cạnh tranh. D. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. II/PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1.(2 điểm)Cầu là gì? Nêu những nhân tố ảnh hưởng đến cầu? Câu 2.(2 điểm)Uỷ ban nhân dân tỉnh Y đã quyết định triển khai thực hiện dự án xây dựng sân Golf trong khi chính phủ đang chủ trương thực hiện chính sách cắt giảm chi tiêu công để kiềm chế lạm phát. Em hãy nhận xét về hành vi của Uỷ ban nhân dân tỉnh Y trong trường hợp trên? Câu 3.(1 điểm)Năm nay lượng cung dưa hấu trên thị trường rất nhiều khiến giá bán sản phẩm này rẻ hơn so với năm trước. Dựa vào quan hệ cung - cầu, em hãy đưa ra quyết định cho các chủ thể kinh tế sao cho có lợi nhất? ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 112
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2