intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Quang Khải, Bà Rịa-Vũng Tàu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Quang Khải, Bà Rịa-Vũng Tàu” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Quang Khải, Bà Rịa-Vũng Tàu

  1. SỞ GDĐT TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU KIỂM TRA GIỮA KỲ - HKI TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG KHẢI MÔN: GDKT& PL - KHỐI 11 NĂM HỌC : 2024 - 2025 Thời gian làm bài: 45 phút -------------------- (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề 405 PHẦN 1.(6,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng A. đầu cơ tích trữ hàng hóa. B. áp dụng kĩ thuật tiên tiến. C. hủy hoại môi trường tự nhiên. D. làm giả thương hiệu. Câu 2. Sự ra đời và cạnh tranh của nhiều hãng taxi trên thị trường đã giúp gì cho người tiêu dùng? A. Phục vụ chất lượng tốt, có nhiều lựa chọn và giá cả hợp lý. B. Yên tâm về giá cả và thời gian đi lại. C. Đi xe với giá rẻ, chất lượng, an toàn. D. Tiếp cận nhiều loại xe, có nhiều sự lựa chọn. Câu 3. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm A. đấu tranh. B. lợi tức. C. tranh giành. D. cạnh tranh. Câu 4. Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định là A. cung. B. cầu. C. tổng cung. D. tổng cầu. Câu 5. Loại hình thất nghiệp được phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao động giữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống được gọi là A. thất nghiệp chu kỳ. B. thất nghiệp tạm thời. C. thất nghiệp tự nguyện. D. thất nghiệp cơ cấu. Câu 6. Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% < CPI < 1.000%) được gọi là tình trạng A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã. C. siêu lạm phát. D. lạm phát nghiêm trọng. Câu 7. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh có vai trò như thế nào đối với sản xuất hàng hóa? A. Động lực. B. Đòn bẩy. C. Nền tảng D. Cơ sở. Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp? A. Người lao động thiếu chuyên môn, nghiệp vụ và kĩ năng làm việc. B. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nên đặt ra yêu cầu mới về chất lượng lao động. C. Sự mất cân đối giữa lượng cung và cầu trên thị trường lao động. D. Nền kinh tế suy thoái nên các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất. Câu 9. Yếu tố nào sau đây không góp phần giảm tỉ lệ thất nghiệp? A. Doanh nghiệp mở rộng sản xuất. B. Quan tâm đào tạo lao động có trình độ cao. C. Chuyển đổi sản xuất để tạo nhiều việc làm. D. Người lao động dịch chuyển chỗ làm thường xuyên. Câu 10. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên sẽ làm cho cầu về hóa tăng lên từ đó thúc đẩy cung về hàng hóa A. giảm xuống. B. không đổi. C. tăng lên. D. giữ nguyên. Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp? A. Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có. B. Người lao động thiếu kĩ năng làm việc. C. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật. Mã đề 405 Trang 1/4
  2. D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động. Câu 12. Chủ quán cà phê G đăng bảng tuyển dụng 5 lao động phổ thông ( 1 pha chế, 3 nhân viên phục vụ, 1 tạp vụ, 1 thu ngân). Quán đi vào hoạt động được 5 năm, sau đó khu vực xung quanh nhiều quán cà phê mở thêm, không gian đẹp, thoáng, thu hút nhiều người đến. Quán cà phê G tụt giảm doanh thu, chủ quán quyết định cho 3 nhân viên phục vụ nghỉ việc. Ba nhân viên phục vụ tại quán G nghỉ việc do nguyên nhân nào sau đây? A. Nguyên nhân khách quan. B. Quán cà phê G ngưng hoạt động. C. Do chủ quán không đủ tiền trả lương. D. Ba người thấy chán nản nên nghỉ. Câu 13. Một trong những đặc trưng cơ bản phản ánh sự cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế đó là giữa họ luôn luôn có sự A. ký kết. B. thỏa hiệp C. thõa mãn D. ganh đua Câu 14. Khi nhu cầu mua máy điều hòa tăng thì lượng cung máy điều hòa biến động như thế nào? A. Không giảm. B. Không tăng. C. Giảm D. Tăng. Câu 15. Anh A làm việc cho công ty X được 10 năm, sau đó công ty chuyển anh đến cơ sở 2, anh X được điều chuyển đến đây. Vì nuôi con nhỏ, xa nhà nên anh mong muốn được giám đốc công ty để anh ở lại nhưng giám đốc không đồng ý mà vẫn điều chuyển anh. Do thoả thuận không được nên anh quyết định xin nghỉ làm công ty X. Việc nghỉ làm tại công ty X của anh A là biểu hiện loại thất nghiệp nào sau đây? A. Thất nghiệp cơ cấu. B. Thất nghiệp ngẫu nhiên. C. Thất nghiệp tự nguyện. D. Thất nghiệp không tự nguyện. Câu 16. Hành vi đưa ra thông tin không trung thực nhằm hạ uy tín một doanh nghiệp có cùng ngành hàng với mình là biểu hiện của loại cạnh tranh nào dưới đây? A. Cạnh tranh lành mạnh. B. Cạnh tranh không lành mạnh. C. Cạnh tranh tự do. D. Cạnh tranh không trung thực. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 17, 18, 19, 20 Cuối năm 2022, giá nguyên liệu thực phẩm thế giới tăng mạnh, đặc biệt là giá lúa mì, dầu ăn và các sản phẩm nông sản. Điều này đã gây ra sự gián đoạn trong chuỗi cung ứng thực phẩm toàn cầu, làm tăng chi phí sản xuất cho các doanh nghiệp trong ngành chế biến thực phẩm. Các nhà sản xuất phải đối mặt với tình trạng thiếu nguyên liệu, kéo theo việc giảm sản lượng. Trong khi đó, do chi phí nguyên liệu đầu vào tăng cao, giá thành sản phẩm cũng tăng, dẫn đến việc nhiều người tiêu dùng phải cắt giảm chi tiêu cho thực phẩm. Một số sản phẩm không tiêu thụ được, tồn kho tăng lên và buộc các doanh nghiệp phải cắt giảm quy mô sản xuất, thậm chí tạm ngừng một số dây chuyền sản xuất. Số lượng lao động bị cắt giảm cũng tăng, khiến cho nhiều gia đình gặp khó khăn trong việc duy trì thu nhập. Những doanh nghiệp không thể thích ứng kịp với tình hình thị trường đã phải giải thể hoặc tạm ngừng hoạt động. Tình trạng này gây ra áp lực lớn đối với hệ thống bảo trợ xã hội khi số người lao động xin trợ cấp thất nghiệp gia tăng. Câu 17. Khi giá nguyên liệu đầu vào và chi phí sản xuất tăng, xu hướng cung và cầu trên thị trường thực phẩm sẽ có sự thay đổi như thế nào? A. Cung tăng, cầu tăng. B. Cung giảm, cầu giảm. C. Cung giảm, cầu tăng. D. Cung tăng, cầu giảm. Câu 18. Sản phẩm tồn kho tăng lên, buộc các doanh nghiệp phải cắt giảm quy mô sản xuất, thậm chí tạm ngừng một số dây chuyền sản xuất. Nguyên nhân do A. nhu cầu mua sắm ở mức ổn định. B. nhu cầu tiêu dùng thực phẩm giảm mạnh. C. nhu cầu tiêu dùng tăng mạnh. D. không có nguyên liệu đầu vào để sản xuất. Câu 19. Hình thức thất nghiệp nào dưới đây phù hợp với tình hình mà các doanh nghiệp chế biến thực phẩm đang gặp phải? A. Thất nghiệp tạm thời. B. Thất nghiệp tự nguyện. C. Thất nghiệp chu kì. D. Thất nghiệp cơ cấu. Câu 20. Trong thông tin trên, yếu tố nào dưới đây không tác động trực tiếp đến cung về thực phẩm của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm? Mã đề 405 Trang 2/4
  3. A. Doanh nghiệp cắt giảm sản xuất. B. Giá nguyên liệu đầu vào tăng. C. Giá thành sản phẩm tăng. D. Sự gián đoạn chuỗi cung ứng nguyên liệu. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 21,22 Doanh nghiệp A đã giảm 30% giá niêm yết cho tất cả các dòng điện thoại thông minh trong nước, giúp người tiêu dùng tiết kiệm một khoản chi phí đáng kể khi mua sắm. Cùng với đó, khách hàng còn được tặng kèm bộ quà tặng gồm tai nghe không dây cao cấp trị giá 1 triệu đồng khi mua các mẫu điện thoại sản xuất trong nước. Ngoài ra, doanh nghiệp A cũng áp dụng chương trình trả góp lãi suất 0% trong vòng 12 tháng, giúp việc sở hữu điện thoại trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn. Không kém cạnh, doanh nghiệp B cũng đưa ra các ưu đãi hấp dẫn với mức giảm giá lên đến 2 triệu đồng đối với các dòng điện thoại nhập khẩu cao cấp. Đặc biệt, khách hàng mua điện thoại của doanh nghiệp B trong giai đoạn cuối năm còn nhận được voucher giảm giá 10% cho các phụ kiện điện thoại và bảo hiểm sản phẩm miễn phí trong 6 tháng đầu sử dụng. Câu 21. Hoạt động diễn ra giữa các doanh nghiệp điện thoại thể hiện hoạt động kinh tế nào? A. Hỗ trợ B. Tương tác. C. Cạnh tranh. D. Kết hợp Câu 22. Với các giải pháp mà các doanh nghiệp đã thực hiện trong thông tin trên cầu về mặt hàng điện thoại có xu hướng diễn biến như thế nào? A. Giảm. B. Cân bằng. C. Tăng. D. Giữ nguyên. Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi 23, 24 Trong năm 2023, CPI tháng Một tăng cao với 4,89%, áp lực lạm phát rất lớn nhưng sau đó đã giảm dần, đến tháng Sáu mức tăng chỉ còn 2%, đến tháng Mười Hai tăng 3,58%, bình quân cả năm 2023 lạm phát ở mức 3,25%, đạt mục tiêu Quốc Hội đề ra. Có được kết quả như vậy là do trong năm nhiều giải pháp được tích cực triển khai như: Giảm mặt bằng lãi suất cho vay, ổn định thị trường ngoại hối, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công; triển khai các gói tín dụng hỗ trợ các ngành, lĩnh vực; giảm thuế môi trường với nhiên liệu bay...... Theo đó, thị trường các mặt hàng thiết yếu không có biến động bất thường, nguồn cung được đảm bảo. Ngoài ra, giá một số mặt hàng giảm theo giá thế giới cũng đã góp phần giúp giảm áp lực lạm phát như giá xăng dầu bình quân năm 2023 giảm 11,02% so với năm 2022, giá gas giảm 6,94%. Vì vậy, năm 2023 Việt Nam đã thành công trong kiểm soát lạm phát. Câu 23. Thông tin trên đề cập đến loại hình lạm phát nào? A. Lạm phát vừa phải. B. Lạm phát thấp. C. Lạm phát phi mã. D. Siêu lạm phát. Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu giúp Việt Nam thành công trong việc kiểm soát lạm phát năm 2023 là gì? A. Nhà nước đưa ra nhiều biện pháp hữu hiệu, kịp thời. B. Do chi phí sản xuất đầu vào giảm. C. Do nhu cầu của người dân giảm. D. Do sự hỗ trợ từ nước ngoài. Phần II.(4,0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc thông tin sau : Trên địa bàn huyện X, gia đình anh H và vợ là chị D, do kinh tế khó khăn, anh H quyết định đưa cả gia đình về quê sinh sống. Sau khi tìm hiểu một số công ty, anh H quyết định nộp hồ sơ xin việc vào một số công ty trên địa bàn. Chị D vốn là giáo viên mầm non, sau khi chuyển về quê, chị xin vào làm tạp vụ tại một cơ sở sản xuất kinh doanh với mức lương thấp nên chị chưa muốn đi làm. Bố anh là ông K năm nay 55 tuổi, đã làm cho một công ty sản xuất ôtô gần 30 năm. Vì có trình độ tay nghề cao nên khi doanh nghiệp tái cơ cấu, ông K tiếp tục làm việc đến khi về hưu. Em trai anh H là anh Y là kỹ sư công nghệ thông tin cho một công ty có vốn nước ngoài. a) Chị D và anh H đang trong tình trạng thất nghiệp. b) Chị D không bị thất nghiệp. c) Tình trạng thất nghiệp của anh H gọi là thất nghiệp tự nguyện. d) Ông K được tái cơ cấu do đã gắn bó với công ty 30 năm. Câu 2. Đọc thông tin sau : Mã đề 405 Trang 3/4
  4. Chi phí sản xuất tăng cao gây biến động giá thành sản phẩm, đẩy chi phí sinh hoạt của người dân tăng vọt. Phụ trách chi tiêu cho cả gia đình 3 người trong hơn 2 tháng qua, anh D cho biết cảm thấy “chóng mặt” vì chi phí sinh hoạt của cả gia đình tháng này tăng gấp đôi so với tháng trước. Giá rau quả tăng 10.000 - 20.000 đồng/kg tùy loại, thịt heo tăng 70.000 - 100.000 đồng/kg so với giá cách đây hơn 2 tháng. a) Giá cả sinh hoạt tăng không ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng. b) Anh D sẽ phải giảm nhu cầu một số mặt hàng không thiết yếu do giá cả tăng. c) Giá cả không bị biến động do sự thay đổi của chi phí sản xuất. d) Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng lạm phát trong thông tin trên là do chi phí sản xuất tăng. Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau: Giả sử trên thị trường, nhu cầu về ô tô là 700.000 chiếc các loại. có 7 doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô để cung ứng ra thị trường, trong đó Toyota cung ứng 4.478 chiếc, Ford cung ứng 2.544 chiếc, KIA cung ứng 11.199 chiếc, Mercedes cung ứng 4.512 chiếc, BMW cung ứng 2.544 chiếc, Huyndai cung ứng 12.477 chiếc, Honda cung ứng 11.125 chiếc. a) Trong ngắn hạn, các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất để đáp ứng đủ nguồn cung. b) Người tiêu dùng phải mua ngay ô tô vào dịp này tránh giá ô tô sẽ còn lên. c) Xét về quan hệ cung cầu thì giá ô tô sẽ tăng lên trong thời gian tới. d) Nhà nước cần có biện pháp giảm thuế để tăng cường nhập khẩu ô tô ổn định nguồn cung trong nước. Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau: Du lịch Việt Nam ghi nhận sự tăng trưởng mạnh của khách nội địa, du lịch nội địa là"cứu cánh" cho sự phục hồi và tăng trưởng của toàn ngành. Các doanh nghiệp du lịch tập trung vào một số chương trình, hoạt động quảng bá, kích cầu du lịch như: hoạt động vui chơi tại các trung tâm lớn diễn ra sôi động với nhiều sự kiện nổi bật, có sức lan tỏa, giảm giá tour, khuyến mãi thêm dịch vụ…. Nhiều địa phương ghi nhận lượng khách tăng cao trong quý 1/2024 như Phú Yên đón hơn 2,2 triệu lượt khách, tăng hơn 20%, Phú Quốc tăng hơn 25% so với kế hoạch năm. a) Giá tour du lịch giảm ảnh hưởng đến lượng cầu du lịch. b) Nhu cầu du lịch của người dân gọi là khái niệm Cung. c) Nhu cầu về du lịch người dân tăng là nhân tố ảnh hưởng cung dịch vụ du lịch. d) Nếu số lượng người có nhu cầu đi du lịch tăng lên thì cung về du lịch có xu hướng giảm xuống. .............HẾT............ Mã đề 405 Trang 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2