intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. BẢNG MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 MÔN GDKT&PL 12 (SÁCH KẾT NỐI) NĂM HỌC 2024 - 2025 I. MA TRẬN: Năng lực môn học Điều chỉnh Phát triển Tìm hiểu và tham gia Tổng hành vi bản thân hoạt động KT-XH Chủ đề Bài lệnh Cấp độ tư duy Cấp độ tư duy Cấp độ tư duy hỏi Vận Vận Vận Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu dụng dụng dụng 1. Tăng Bài 1: 2 1 1 3 1 1 trưởng Tăng 25a,b 25c,d và phát trưởng triển và phát 13 kinh tế triển kinh tế 2. Hội Bài 2: 1 1 1 1 3 1 1 nhập Hội 26a,b 26c,d kinh tế nhập 13 quốc tế kinh tế quốc tế 3. Bảo Bài 3: 1 2 1 2 27a 27b,c,d hiểm Bảo 28a 28b,c,d 14 hiểm Tổng lệnh 4 2 4 2 8 8 12 40 hỏi
  2. II. BẢNG ĐẶC TẢ: Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Chủ đề Bài Mức độ đánh giá Vận Biết Hiểu dụng 1. Tăng Bài 1: Tăng Biết: trưởng và trưởng và - Nêu được khái niệm, các chỉ tiêu phát triển phát triển của tăng trưởng và phát triển kinh kinh tế kinh tế tế. Hiểu: - Phân biệt được tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế. - Giải thích được vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế. - Nhận biết được mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với sự phát 2 1 triển bền vững. 6 25a,b 25c,d Vận dụng: - Tham gia các hoạt động góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển kinh tế. - Ủng hộ những hành vi, việc làm góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế; phê phán, đấu tranh với những hành vi, việc làm cản trở sự tăng trưởng, phát triển kinh tế. 2. Hội nhập Bài 2: Hội Biết: kinh tế nhập kinh tế - Nêu được khái niệm, các hình quốc tế quốc tế thức của hội nhập kinh tế quốc tế. - Các chính sách của Đảng và Nhà nước về hội nhập kinh tế quốc tế. Hiểu: - Giải thích được hội nhập kinh tế quốc tế là cần thiết đối với mọi quốc gia. 5 3 1 - Phân biệt các hình thức của hội 26a,b 26c,d nhập kinh tế quốc tế. Vận dụng: - Xác định được trách nhiệm của bản thân trong hội nhập kinh tế quốc tế. - Ủng hộ những hành vi chấp hành và phê phán những hành vi không chấp hành chủ
  3. trương, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam. 3. Bảo hiểm Biết: và an sinh - Nêu được các khái niệm: bảo xã hội hiểm; vai trò của bảo hiểm. Hiểu: - Giải thích được sự cần thiết của Bài 3: Bảo hiểm bảo hiểm. 1 27b,c,d 5 27a - Phân biệt được một số loại hình 28a 28b,c,d bảo hiểm. Vận dụng: Thực hiện được trách nhiệm công dân về bảo hiểm và bằng những việc làm cụ thể và phù hợp. 16 6 và 6 2 và 10 Tổng lệnh hỏi lệnh lệnh Tỉ lệ % 40% 30% 30% Tỉ lệ chung 70% 30% SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: GDKT&PL LỚP: 12 Đề KT chính thức Thời gian làm bài: 45 Phút, không kể thời gian giao đề (Đề có 5 trang) Họ và tên học sinh: ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 111 I. PHẦN I. (6,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Hội nhập kinh tế quốc tế được thực hiện theo các cấp độ nào dưới đây? A. Thoả thuận, liên kết, hoà nhập. B. Song phương, đa phương, toàn diện. C. Thoả thuận, liên minh, hợp tác. D. Song phương, khu vực, toàn cầu. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai về sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế? A. Tạo cơ hội tiếp cận và sử dụng nguồn lực tài chính bên ngoài. B. Giúp mỗi quốc gia mở rộng thị trường, thu hút nguồn vốn đầu tư.
  4. C. Giúp nước này có thể chi phối nước khác về lĩnh vực kinh tế. D. Tạo cơ hội tiếp cận và sử dụng kinh nghiệm quản lí bên ngoài. Câu 3: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò và tác dụng to lớn của hội nhập kinh tế quốc tế đối với mỗi quốc gia? A. Mở rộng biên giới. B. Thu hút vốn đầu tư. C. Mở rộng thị trường. D. Tạo nhiều việc làm. Câu 4: Tăng trưởng kinh tế là tăng lên về quy mô sản lượng của nền kinh tế A. trong một thời kỳ nhất định B. đảm bảo chỉ tiêu năm trước. C. giá cả hàng hóa tăng nhanh. D. giảm về quy mô, sản lượng. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của bảo hiểm? A. Góp phần tạo công ăn việc làm trong nền kinh tế. B. Gia tăng thất nghiệp trong nền kinh tế. C. Huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội D. Đóng góp vào thu ngân sách nhà nước. Câu 6: Để nâng cao chỉ số phát triển con người, nước ta đẩy mạnh sự phát triển của con người thông qua các chỉ số A. giới tính, thông minh và hạnh phúc. B. sức khoẻ, giáo dục và thu nhập. C. sức khoẻ, thông minh và dân số. D. thông minh, dân số và giới tính. Câu 7: Việc làm nào dưới đây góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển kinh tế đất nước? A. Nợ lương của người lao động. B. Ứng dụng công nghệ 4.0 vào sản xuất. C. Gian lận thuế, nợ thuế, trốn thuế. D. Sản xuất hàng giả, hàng nhái. Câu 8: Bảo hiểm nào chỉ có hình thức bắt buộc, không có hình thức tự nguyện? A. Bảo hiểm y tế. B. Bảo hiểm xã hội. C. Bảo hiểm trung gian. D. Bảo hiểm thất nghiệp. Câu 9: “Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái, quản lí và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu” là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Tăng trưởng kinh tế. B. Phát triển bền vững.
  5. C. Tiến bộ xã hội. D. Phát triển kinh tế. Câu 10: Phát biểu nào sau đây không phải là sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế? A. Tạo cơ hội cho các nước trên thế giới được giao lưu, chia sẻ mọi mặt. B. Góp phần tạo cơ hội việc làm và nâng cao thu nhập cho các tầng lớp dân cư. C. Hội nhập kinh tế quốc tế là tất yếu khách quan đối với tất cả các quốc gia. D. Giúp mỗi quốc gia có cơ hội thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Câu 11: Đối tượng nào sau đây không phải tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp A. người đang hưởng lương hưu B. giáo viên C. nhân viên bưu chính D. cán bộ ngân hàng Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai về tăng trưởng kinh tế? A. Việt Nam và các quốc gia khác trên thế giới đều có tăng trưởng kinh tế giống nhau. B. Tăng trưởng kinh tế được tính trong một thời kì nhất định. C. Tổng thu nhập quốc dân là một trong những căn cứ đánh giá tăng trưởng kinh tế. D. Tăng trưởng kinh tế là tăng lên về quy mô sản lượng của nền kinh tế. Câu 13: Bảo hiểm gồm những loại hình nào sau đây? A. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thương mại, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm hưu trí. B. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm hưu trí. C. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm thương mại. D. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thương mại, bảo hiểm hưu trí. Câu 14: Theo quy định của pháp luật, với người tham gia loại hình bảo hiểm xã hội tự nguyện chỉ được nhận quyền lợi bảo hiểm nào dưới đây? A. Bệnh nghề nghiệp. B. Tai nạn lao động. C. Chế độ tử tuất. D. Chế độ thai sản. Câu 15: Khi tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế song phương, mỗi quốc gia cần dựa vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Tương đồng trình độ phát triển. B. Có sự tương đồng về tôn giáo.
  6. C. Có cùng lịch sử hình thành. D. Tôn trọng độc lập chủ quyền. Câu 16: Một quốc gia hợp tác với một quốc gia khác là hình thức hội nhập kinh tế A. song phương. B. toàn diện. C. đa phương. D. toàn cầu. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 17, 18 Năm 2023 đã chứng kiến nhiều cột mốc quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Ngoài việc thực hiện 15 Hiệp định thương mại tự do (FTA), Việt Nam còn kí kết FTA song phương với Israel (VIFTA) và hoàn tất đàm phán với UAE mở ra cánh cửa thị trường Trung Đông, với quy mô GDP khoảng 2.000 tỉ USD. (Theo: Báo Mới, “Dấu ấn hội nhập kinh tế quốc tế năm 2023”, ngày 02/01/2024) Câu 17. Việc Việt Nam tham gia hợp tác kinh tế quốc tế với Israel (VIFTA) thể hiện cấp độ nào của hội nhập kinh tế quốc tế? A. Cấp độ song phương. B. Cấp độ đa phương. C. Cấp độ khu vực. D. Cấp độ toàn cầu. Câu 18. Việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) sẽ đem lại lợi ích gì? A. Thu hẹp thị trường xuất, nhập khẩu. B. Tách biệt mối quan hệ kinh tế. C. Giảm nguy cơ cạnh tranh. D. Mở rộng thị trường xuất khẩu. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 19, 20, 21 Gia đình chị A có chị là công chức Nhà nước, anh B chồng chị là lao động tự do, bố chị A đã nghỉ hưu. Hai anh chị có hai con M và N đang học tiểu học và mầm non. Anh chị mua bảo hiểm nhân thọ của Prudential cho hai con. Câu 19: Trong thông tin trên chị A phải tham gia loại hình bảo hiểm bắt buộc nào dưới đây? A. bảo hiểm xã hội. B. bảo hiểm tài sản. C. bảo hiểm nhân thọ. D. bảo hiểm phi lợi nhuận phi nhân thọ.
  7. Câu 20: Ai dưới đây được người sử dụng lao động nộp một phần phí bảo hiểm y tế? A. Anh B. B. Ông C. C. Chị A. D. Học sinh M. Câu 21: Đối tượng trực tiếp được thụ hưởng bảo hiểm nhân thọ là A. Anh A. B. Hai con M và N. C. Gia đình anh A. D. Chị B. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 22, 23, 24 Phát triển bền vững là mối quan tâm trên phạm vi toàn cầu. Trong tiến trình phát triển của thế giới, mỗi khu vực và quốc gia xuất hiện nhiều vấn đề bức xúc mang tính phổ biến. Kinh tế càng tăng trưởng thì tình trạng khan hiếm các loại nguyên nhiên liệu, năng lượng do sự cạn kiệt các nguồn tài nguyên không tái tạo được càng tăng thêm, môi trường thiên nhiên càng bị huỷ hoại, cân bằng sinh thái bị phá vỡ, thiên nhiên gây ra những thiên tai vô cùng thảm khốc. Sự tăng trưởng kinh tế không phải lúc nào cũng cùng nhịp với tiến bộ và phát triển xã hội, có thể tăng trưởng kinh tế nhưng không có tiến bộ và công bằng xã hội; tăng trưởng kinh tế nhưng văn hoá, đạo đức bị suy đồi; tăng trưởng kinh tế làm giãn cách hơn sự phân hoá giàu – nghèo, dẫn tới sự bất ổn trong xã hội. Vì vậy, quá trình phát triển cần có sự điều tiết hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế với bảo đảm an ninh xã hội và bảo vệ môi trường hay phát triển bền vững đang trở thành yêu cầu bức thiết đối với toàn thế giới. Câu 22. Một trong những mục tiêu mà nhân loại đang quan tâm, hướng đến và ưu tiên phát triển hiện nay là A. phát triển bền vững. B. giao lưu quốc tế. C. thúc đẩy phân hoá giàu – nghèo. D. gia tăng dân số. Câu 23. Để phát triển bền vững, bên cạnh việc tăng trưởng kinh tế thì các quốc giacần phải đảm bảo yếu tố nào sau đây? A. Đẩy mạnh chiến tranh. B. Xúc tiến thương mại. C. Tăng cường đối ngoại. D. Bảo vệ môi trường. Câu 24: Việc tăng trưởng kinh tế luôn A. giảm sự phân hóa giàu nghèo. B. đi đôi với môi trường bị tàn phá nghiêm trọng
  8. C. thúc đẩy tài nguyên ngày càng phong phú và đa dạng D. thiên tai được đẩy lùi. II. PHẦN II. (4,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 trên phiếu trả lời trắc nghiệm. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đ (đúng) hoặc S (sai). Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau: Chỉ số phát triển con người (HDI) các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới được chia thành 4 nhóm: nhóm 1 - nhóm rất cao, có HDI từ 0,800 trở lên; nhóm 2 - nhóm cao, có HDI từ 0,400 đến dưới 0,800; nhóm 3 - nhóm trung bình, có HDI từ 0,550 đến dưới 0,400; nhóm 4 - nhóm thấp, có HDI dưới 0,550. HDI của Việt Nam đã liên tục tăng lên trong những năm gần đây, theo đó, Việt Nam đã chuyển từ nhóm trung bình lên nhóm cao từ năm 2019 đến nay. Việt Nam có vị trí về HDI cao hơn vị trí về thu nhập - tức là thứ bậc về HDI cao hơn thứ bậc về thu nhập. Điều đó là phù hợp với nền kinh tế mà Việt Nam lựa chọn là nền kinh tế thị trường theo định hướng vì con người. Tuy nhiên, về HDI, Việt Nam vẫn còn đứng ở thứ bậc thấp. (Theo Báo Đầu tư) a. HDI là chỉ tiêu phản ánh về 3 mặt: thu nhập, sức khỏe, giáo dục. b. Việt Nam nằm trong nhóm các quốc gia có chỉ số phát triển con người thấp. c. Chỉ số phát triển con người tăng thể hiện xã hội có tiến bộ. d. HDI là chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế. Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau: Ngày 16/11/2013, Quốc hội ban hành Luật Việc làm, trong đó đã chuyển các quy định về chính sách bảo hiểm thất nghiệp từ Luật Bảo hiểm xã hội để sửa đổi, bổ sung và chính thức thực hiện theo quy định của Luật Việc làm từ ngày 1/1/2015. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện để: chi trả trợ cấp thất nghiệp, đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp; hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động; hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm; hỗ trợ học nghề... Tính tới hết năm 2023, số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp tăng từ gần 6 triệu người năm 2009 lên hơn 14,6 triệu tăng hơn 2,4 lần. (Nguồn:https://nhandan.vn/nhung-dau-an-ve-chinh-sach-bao-hiem-xa-hoi-trong-28- nam-qua-post738912.html) a. Chủ thể tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người lao động và người sử dụng lao động. b. Bảo hiểm thất nghiệp vừa mang tính tự nguyện vừa mang tính bắt buộc.
  9. c. Bảo hiểm thất nghiệp không chỉ quan trọng đối với người lao động và doanh nghiệp, mà còn góp phần ổn định kinh tế - xã hội. d. Người lao động sẽ không được hưởng chế độ hỗ trợ học nghề của chính sách bảo hiểm thất nghiệp khi bị mất việc. Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau: Chị B làm việc theo hợp đồng đồng lao động xác định thời hạn cho 1 doanh nghiệp dệt may K và tham gia bảo hiểm đầy đủ theo quy định của pháp luật. Bị đứt nguồn cung cấp từ đối tác đồng thời giảm đơn hàng xuất khẩu sang thị trường Mỹ và Eu, doanh nghiệp buộc phải thu hẹp sản xuất, cắt giảm nhân sự chị B đã bị chấm dứt hợp đồng lao động sau 30 tháng làm việc. Vì chưa tìm được việc làm mới, đời sống khó khăn, chị đã làm hồ sơ theo quy định để được hưởng các chế độ hiện hành. a. Chị B tham gia các loại bảo hiểm bắt buộc như: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. b. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế do chị B và doanh nghiệp dệt may K đóng phí. c. Chị được hưởng các chế độ của các loại bảo hiểm bắt buộc đã tham gia. d. Doanh nghiệp dệt may là chủ thể giải quyết chế độ bảo hiểm cho chị B. (S) Câu 4: Đọc thông tin sau: Hội nhập kinh tế quốc tế đã góp phần thúc đẩy thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam. Thời kỳ 1995 - 2022, Việt Nam thu hút được 39.313 dự án với tổng vốn đăng ký 541.149,4 triệu USD, tổng vốn thực hiện 269.227,4 triệu USD (chiếm 49,75% tổng vốn đăng ký). Số dự án và vốn thực hiện hàng năm có xu hướng gia tăng trong thời kỳ này, tăng từ 415 dự án với vốn thực hiện là 7.925,2 triệu USD năm 1995 lên 2.169 dự án với vốn thực hiện là 22.396 triệu USD năm 2022. Vốn FDI vào Việt Nam chiếm 22,87% tổng vốn đầu tư toàn xã hội, đóng góp 18,16% GDP và 54,82% kim ngạch xuất khẩu hàng hóa. (Nguồn: Theo tạp chí nghiên cứu công nghiệp và thương nghiệp) a. Hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo cơ hội cho nước ta tiếp cận và sử dụng nguồn lực tài chính cho sự phát triển của đất nước.
  10. b. Việc thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam càng nhiều càng khiến nước ta lệ thuộc kinh tế vào các nước trên thế giới. c. Thông tin trên thể hiện Việt Nam là một đối tác tin cậy của các nước trên thế giới d. Việc thu hút được nhiều vốn và dự án đầu tư sẽ khiến nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc nguồn lực từ bên ngoài. ------ HẾT ------ SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: GDKT&PL – Lớp: 12 Đề KT chính thức Thời gian làm bài: 45 Phút, không kể thời gian (Đề có 5 trang) giao đề Họ tên : ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 222 I. PHẦN I. (6,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai về sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế? A. Giúp nước này có thể chi phối nước khác về lĩnh vực kinh tế. B. Giúp mỗi quốc gia mở rộng thị trường, thu hút nguồn vốn đầu tư. C. Tạo cơ hội tiếp cận và sử dụng nguồn lực tài chính bên ngoài. D. Tạo cơ hội tiếp cận và sử dụng kinh nghiệm quản lí bên ngoài. Câu 2: Đối tượng nào sau đây không phải tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp A. người đang hưởng lương hưu B. nhân viên bưu chính C. cán bộ ngân hàng D. giáo viên Câu 3: Việc làm nào dưới đây góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển kinh tế đất nước? A. Nợ lương của người lao động. B. Gian lận thuế, nợ thuế, trốn thuế.
  11. C. Ứng dụng công nghệ 4.0 vào sản xuất. D. Sản xuất hàng giả, hàng nhái. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai về tăng trưởng kinh tế? A. Việt Nam và các quốc gia khác trên thế giới đều có tăng trưởng kinh tế giống nhau. B. Tổng thu nhập quốc dân là một trong những căn cứ đánh giá tăng trưởng kinh tế. C. Tăng trưởng kinh tế là tăng lên về quy mô sản lượng của nền kinh tế. D. Tăng trưởng kinh tế được tính trong một thời kì nhất định. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không phải là sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế? A. Góp phần tạo cơ hội việc làm và nâng cao thu nhập cho các tầng lớp dân cư. B. Giúp mỗi quốc gia có cơ hội thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. C. Hội nhập kinh tế quốc tế là tất yếu khách quan đối với tất cả các quốc gia. D. Tạo cơ hội cho các nước trên thế giới được giao lưu, chia sẻ mọi mặt. Câu 6: Một quốc gia hợp tác với một quốc gia khác là hình thức hội nhập kinh tế A. toàn diện. B. toàn cầu. C. đa phương. D. song phương. Câu 7: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò và tác dụng to lớn của hội nhập kinh tế quốc tế đối với mỗi quốc gia? A. Mở rộng biên giới. B. Tạo nhiều việc làm. C. Thu hút vốn đầu tư. D. Mở rộng thị trường. Câu 8: Để nâng cao chỉ số phát triển con người, nước ta đẩy mạnh sự phát triển của con người thông qua các chỉ số A. thông minh, dân số và giới tính. B. giới tính, thông minh và hạnh phúc. C. sức khoẻ, giáo dục và thu nhập. D. sức khoẻ, thông minh và dân số. Câu 9: Khi tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế song phương, mỗi quốc gia cần dựa vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Tôn trọng độc lập chủ quyền. B. Tương đồng trình độ phát triển. C. Có cùng lịch sử hình thành. D. Có sự tương đồng về tôn giáo. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của bảo hiểm?
  12. A. Góp phần tạo công ăn việc làm trong nền kinh tế. B. Huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội C. Gia tăng thất nghiệp trong nền kinh tế. D. Đóng góp vào thu ngân sách nhà nước. Câu 11: “Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái, quản lí và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu” là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Tăng trưởng kinh tế. B. Phát triển kinh tế. C. Phát triển bền vững. D. Tiến bộ xã hội. Câu 12: Theo quy định của pháp luật, với người tham gia loại hình bảo hiểm xã hội tự nguyện chỉ được nhận quyền lợi bảo hiểm nào dưới đây? A. Chế độ tử tuất. B. Bệnh nghề nghiệp. C. Tai nạn lao động. D. Chế độ thai sản. Câu 13: Tăng trưởng kinh tế là tăng lên về quy mô sản lượng của nền kinh tế A. trong một thời kỳ nhất định B. giảm về quy mô, sản lượng. C. giá cả hàng hóa tăng nhanh. D. đảm bảo chỉ tiêu năm trước. Câu 14: Bảo hiểm gồm những loại hình nào sau đây? A. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thương mại, bảo hiểm hưu trí. B. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm thương mại. C. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm hưu trí. D. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thương mại, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm hưu trí. Câu 15: Hội nhập kinh tế quốc tế được thực hiện theo các cấp độ nào dưới đây? A. Song phương, đa phương, toàn diện. B. Thoả thuận, liên kết, hoà nhập. C. Thoả thuận, liên minh, hợp tác. D. Song phương, khu vực, toàn cầu. Câu 16: Bảo hiểm nào chỉ có hình thức bắt buộc, không có hình thức tự nguyện? A. Bảo hiểm thất nghiệp. B. Bảo hiểm y tế. C. Bảo hiểm xã hội. D. Bảo hiểm trung gian. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 17, 18, 19
  13. Phát triển bền vững là mối quan tâm trên phạm vi toàn cầu. Trong tiến trình phát triển của thế giới, mỗi khu vực và quốc gia xuất hiện nhiều vấn đề bức xúc mang tính phổ biến. Kinh tế càng tăng trưởng thì tình trạng khan hiếm các loại nguyên nhiên liệu, năng lượng do sự cạn kiệt các nguồn tài nguyên không tái tạo được càng tăng thêm, môi trường thiên nhiên càng bị huỷ hoại, cân bằng sinh thái bị phá vỡ, thiên nhiên gây ra những thiên tai vô cùng thảm khốc. Sự tăng trưởng kinh tế không phải lúc nào cũng cùng nhịp với tiến bộ và phát triển xã hội, có thể tăng trưởng kinh tế nhưng không có tiến bộ và công bằng xã hội; tăng trưởng kinh tế nhưng văn hoá, đạo đức bị suy đồi; tăng trưởng kinh tế làm giãn cách hơn sự phân hoá giàu – nghèo, dẫn tới sự bất ổn trong xã hội. Vì vậy, quá trình phát triển cần có sự điều tiết hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế với bảo đảm an ninh xã hội và bảo vệ môi trường hay phát triển bền vững đang trở thành yêu cầu bức thiết đối với toàn thế giới. Câu 17. Một trong những mục tiêu mà nhân loại đang quan tâm, hướng đến và ưu tiên phát triển hiện nay là A. giao lưu quốc tế. B. thúc đẩy phân hoá giàu – nghèo. C. gia tăng dân số. D. phát triển bền vững. Câu 18. Để phát triển bền vững, bên cạnh việc tăng trưởng kinh tế thì các quốc giacần phải đảm bảo yếu tố nào sau đây? A. Đẩy mạnh chiến tranh. B. Bảo vệ môi trường. C. Tăng cường đối ngoại. D. Xúc tiến thương mại. Câu 19: Việc tăng trưởng kinh tế luôn A. giảm sự phân hóa giàu nghèo. B. đi đôi với môi trường bị tàn phá nghiêm trọng C. thúc đẩy tài nguyên ngày càng phong phú và đa dạng D. thiên tai được đẩy lùi. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 20, 21 Năm 2023 đã chứng kiến nhiều cột mốc quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Ngoài việc thực hiện 15 Hiệp định thương mại tự do (FTA), Việt Nam còn kí kết FTA song phương với Israel (VIFTA) và hoàn tất đàm phán với UAE mở ra cánh cửa thị trường Trung Đông, với quy mô GDP khoảng 2.000 tỉ USD. (Theo: Báo Mới, “Dấu ấn hội nhập kinh tế quốc tế năm 2023”, ngày 02/01/2024)
  14. Câu 20. Việc Việt Nam tham gia hợp tác kinh tế quốc tế với Israel (VIFTA) thể hiện cấp độ nào của hội nhập kinh tế quốc tế? A. Cấp độ song phương. B. Cấp độ đa phương. C. Cấp độ khu vực. D. Cấp độ toàn cầu. Câu 21. Việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) sẽ đem lại lợi ích gì? A. Thu hẹp thị trường xuất, nhập khẩu. B. Tách biệt mối quan hệ kinh tế. C. Giảm nguy cơ cạnh tranh. D. Mở rộng thị trường xuất khẩu. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 22, 23, 24 Gia đình chị A có chị là công chức Nhà nước, anh B chồng chị là lao động tự do, bố chị A đã nghỉ hưu. Hai anh chị có hai con M và N đang học tiểu học và mầm non. Anh chị mua bảo hiểm nhân thọ của Prudential cho hai con. Câu 22: Trong thông tin trên chị A phải tham gia loại hình bảo hiểm bắt buộc nào dưới đây? A. bảo hiểm xã hội. B. bảo hiểm tài sản. C. bảo hiểm nhân thọ. D. bảo hiểm phi lợi nhuận phi nhân thọ. Câu 23: Ai dưới đây được người sử dụng lao động nộp một phần phí bảo hiểm y tế? A. Chị A. B. Anh B. C. Ông C. D. Học sinh M. Câu 24: Đối tượng trực tiếp được thụ hưởng bảo hiểm nhân thọ là A. Anh A. B. Hai con M và N. C. Gia đình anh A. D. Chị B. II. PHẦN II. (4,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 trên phiếu trả lời trắc nghiệm. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đ (đúng) hoặc S (sai). Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:
  15. Chị B làm việc theo hợp đồng đồng lao động xác định thời hạn cho 1 doanh nghiệp dệt may K và tham gia bảo hiểm đầy đủ theo quy định của pháp luật. Bị đứt nguồn cung cấp từ đối tác đồng thời giảm đơn hàng xuất khẩu sang thị trường Mỹ và Eu, doanh nghiệp buộc phải thu hẹp sản xuất, cắt giảm nhân sự chị B đã bị chấm dứt hợp đồng lao động sau 30 tháng làm việc. Vì chưa tìm được việc làm mới, đời sống khó khăn, chị đã làm hồ sơ theo quy định để được hưởng các chế độ hiện hành. a. Chị B tham gia các loại bảo hiểm bắt buộc như: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. b. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế do chị B và doanh nghiệp dệt may K đóng phí. c. Doanh nghiệp dệt may là chủ thể giải quyết chế độ bảo hiểm cho chị B. d. Chị được hưởng các chế độ của các loại bảo hiểm bắt buộc đã tham gia. Câu 2: Đọc thông tin sau: Hội nhập kinh tế quốc tế đã góp phần thúc đẩy thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam. Thời kỳ 1995 - 2022, Việt Nam thu hút được 39.313 dự án với tổng vốn đăng ký 541.149,4 triệu USD, tổng vốn thực hiện 269.227,4 triệu USD (chiếm 49,75% tổng vốn đăng ký). Số dự án và vốn thực hiện hàng năm có xu hướng gia tăng trong thời kỳ này, tăng từ 415 dự án với vốn thực hiện là 7.925,2 triệu USD năm 1995 lên 2.169 dự án với vốn thực hiện là 22.396 triệu USD năm 2022. Vốn FDI vào Việt Nam chiếm 22,87% tổng vốn đầu tư toàn xã hội, đóng góp 18,16% GDP và 54,82% kim ngạch xuất khẩu hàng hóa. (Nguồn: Theo tạp chí nghiên cứu công nghiệp và thương nghiệp) a. Hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo cơ hội cho nước ta tiếp cận và sử dụng nguồn lực tài chính cho sự phát triển của đất nước. b. Việc thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam càng nhiều càng khiến nước ta lệ thuộc kinh tế vào các nước trên thế giới. c. Việc thu hút được nhiều vốn và dự án đầu tư sẽ khiến nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc nguồn lực từ bên ngoài. d. Thông tin trên thể hiện Việt Nam là một đối tác tin cậy của các nước trên thế giới
  16. Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau: Chỉ số phát triển con người (HDI) các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới được chia thành 4 nhóm: nhóm 1 - nhóm rất cao, có HDI từ 0,800 trở lên; nhóm 2 - nhóm cao, có HDI từ 0,400 đến dưới 0,800; nhóm 3 - nhóm trung bình, có HDI từ 0,550 đến dưới 0,400; nhóm 4 - nhóm thấp, có HDI dưới 0,550. HDI của Việt Nam đã liên tục tăng lên trong những năm gần đây, theo đó, Việt Nam đã chuyển từ nhóm trung bình lên nhóm cao từ năm 2019 đến nay. Việt Nam có vị trí về HDI cao hơn vị trí về thu nhập - tức là thứ bậc về HDI cao hơn thứ bậc về thu nhập. Điều đó là phù hợp với nền kinh tế mà Việt Nam lựa chọn là nền kinh tế thị trường theo định hướng vì con người. Tuy nhiên, về HDI, Việt Nam vẫn còn đứng ở thứ bậc thấp. (Theo Báo Đầu tư) a. HDI là chỉ tiêu phản ánh về 3 mặt: thu nhập, sức khỏe, giáo dục. b. Việt Nam nằm trong nhóm các quốc gia có chỉ số phát triển con người thấp. c. Chỉ số phát triển con người tăng thể hiện xã hội có tiến bộ. d. HDI là chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế. Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau: Ngày 16/11/2013, Quốc hội ban hành Luật Việc làm, trong đó đã chuyển các quy định về chính sách bảo hiểm thất nghiệp từ Luật Bảo hiểm xã hội để sửa đổi, bổ sung và chính thức thực hiện theo quy định của Luật Việc làm từ ngày 1/1/2015. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện để: chi trả trợ cấp thất nghiệp, đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp; hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động; hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm; hỗ trợ học nghề... Tính tới hết năm 2023, số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp tăng từ gần 6 triệu người năm 2009 lên hơn 14,6 triệu tăng hơn 2,4 lần. (Nguồn:https://nhandan.vn/nhung-dau-an-ve-chinh-sach-bao-hiem-xa-hoi-trong-28- nam-qua-post738912.html) a. Chủ thể tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người lao động và người sử dụng lao động. b. Bảo hiểm thất nghiệp vừa mang tính tự nguyện vừa mang tính bắt buộc. c. Bảo hiểm thất nghiệp không chỉ quan trọng đối với người lao động và doanh nghiệp, mà còn góp phần ổn định kinh tế - xã hội. d. Người lao động sẽ không được hưởng chế độ hỗ trợ học nghề của chính sách bảo hiểm thất nghiệp khi bị mất việc.
  17. ------ HẾT ------ SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: GDKT&PL – Lớp: 12 Đề KT chính thức Thời gian làm bài : 45 Phút, không kể thời gian (Đề có 5 trang) giao đề Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 333 I. PHẦN I. (6,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của bảo hiểm? A. Góp phần tạo công ăn việc làm trong nền kinh tế. B. Gia tăng thất nghiệp trong nền kinh tế. C. Đóng góp vào thu ngân sách nhà nước. D. Huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai về sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế? A. Giúp nước này có thể chi phối nước khác về lĩnh vực kinh tế. B. Tạo cơ hội tiếp cận và sử dụng nguồn lực tài chính bên ngoài. C. Giúp mỗi quốc gia mở rộng thị trường, thu hút nguồn vốn đầu tư. D. Tạo cơ hội tiếp cận và sử dụng kinh nghiệm quản lí bên ngoài. Câu 3: Bảo hiểm nào chỉ có hình thức bắt buộc, không có hình thức tự nguyện?
  18. A. Bảo hiểm trung gian. B. Bảo hiểm xã hội. C. Bảo hiểm thất nghiệp. D. Bảo hiểm y tế. Câu 4: Việc làm nào dưới đây góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển kinh tế đất nước? A. Gian lận thuế, nợ thuế, trốn thuế. B. Nợ lương của người lao động. C. Sản xuất hàng giả, hàng nhái. D. Ứng dụng công nghệ 4.0 vào sản xuất. Câu 5: Một quốc gia hợp tác với một quốc gia khác là hình thức hội nhập kinh tế A. toàn diện. B. song phương. C. đa phương. D. toàn cầu. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai về tăng trưởng kinh tế? A. Tổng thu nhập quốc dân là một trong những căn cứ đánh giá tăng trưởng kinh tế. B. Việt Nam và các quốc gia khác trên thế giới đều có tăng trưởng kinh tế giống nhau. C. Tăng trưởng kinh tế là tăng lên về quy mô sản lượng của nền kinh tế. D. Tăng trưởng kinh tế được tính trong một thời kì nhất định. Câu 7: Theo quy định của pháp luật, với người tham gia loại hình bảo hiểm xã hội tự nguyện chỉ được nhận quyền lợi bảo hiểm nào dưới đây? A. Bệnh nghề nghiệp. B. Tai nạn lao động. C. Chế độ tử tuất. D. Chế độ thai sản. Câu 8: Khi tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế song phương, mỗi quốc gia cần dựa vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Tôn trọng độc lập chủ quyền. B. Tương đồng trình độ phát triển. C. Có cùng lịch sử hình thành. D. Có sự tương đồng về tôn giáo. Câu 9: Tăng trưởng kinh tế là tăng lên về quy mô sản lượng của nền kinh tế A. trong một thời kỳ nhất định B. giảm về quy mô, sản lượng.
  19. C. giá cả hàng hóa tăng nhanh. D. đảm bảo chỉ tiêu năm trước. Câu 10: Phát biểu nào sau đây không phải là sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế? A. Tạo cơ hội cho các nước trên thế giới được giao lưu, chia sẻ mọi mặt. B. Góp phần tạo cơ hội việc làm và nâng cao thu nhập cho các tầng lớp dân cư. C. Giúp mỗi quốc gia có cơ hội thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. D. Hội nhập kinh tế quốc tế là tất yếu khách quan đối với tất cả các quốc gia. Câu 11: Để nâng cao chỉ số phát triển con người, nước ta đẩy mạnh sự phát triển của con người thông qua các chỉ số A. sức khoẻ, giáo dục và thu nhập. B. sức khoẻ, thông minh và dân số. C. thông minh, dân số và giới tính. D. giới tính, thông minh và hạnh phúc. Câu 12: Bảo hiểm gồm những loại hình nào sau đây? A. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thương mại, bảo hiểm hưu trí. B. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm thương mại. C. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm hưu trí. D. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thương mại, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm hưu trí. Câu 13: “Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái, quản lí và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu” là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Phát triển bền vững. B. Tăng trưởng kinh tế. C. Phát triển kinh tế. D. Tiến bộ xã hội. Câu 14: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò và tác dụng to lớn của hội nhập kinh tế quốc tế đối với mỗi quốc gia? A. Mở rộng thị trường. B. Tạo nhiều việc làm. C. Mở rộng biên giới. D. Thu hút vốn đầu tư. Câu 15: Đối tượng nào sau đây không phải tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp A. cán bộ ngân hàng B. nhân viên bưu chính
  20. C. giáo viên D. người đang hưởng lương hưu Câu 16: Hội nhập kinh tế quốc tế được thực hiện theo các cấp độ nào dưới đây? A. Song phương, đa phương, toàn diện. B. Thoả thuận, liên kết, hoà nhập. C. Thoả thuận, liên minh, hợp tác. D. Song phương, khu vực, toàn cầu. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 17, 18 Năm 2023 đã chứng kiến nhiều cột mốc quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Ngoài việc thực hiện 15 Hiệp định thương mại tự do (FTA), Việt Nam còn kí kết FTA song phương với Israel (VIFTA) và hoàn tất đàm phán với UAE mở ra cánh cửa thị trường Trung Đông, với quy mô GDP khoảng 2.000 tỉ USD. (Theo: Báo Mới, “Dấu ấn hội nhập kinh tế quốc tế năm 2023”, ngày 02/01/2024) Câu 17. Việc Việt Nam tham gia hợp tác kinh tế quốc tế với Israel (VIFTA) thể hiện cấp độ nào của hội nhập kinh tế quốc tế? A. Cấp độ song phương. B. Cấp độ đa phương. C. Cấp độ khu vực. D. Cấp độ toàn cầu. Câu 18. Việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) sẽ đem lại lợi ích gì? A. Thu hẹp thị trường xuất, nhập khẩu. B. Tách biệt mối quan hệ kinh tế. C. Giảm nguy cơ cạnh tranh. D. Mở rộng thị trường xuất khẩu. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 19, 20, 21 Gia đình chị A có chị là công chức Nhà nước, anh B chồng chị là lao động tự do, bố chị A đã nghỉ hưu. Hai anh chị có hai con M và N đang học tiểu học và mầm non. Anh chị mua bảo hiểm nhân thọ của Prudential cho hai con. Câu 19: Trong thông tin trên chị A phải tham gia loại hình bảo hiểm bắt buộc nào dưới đây?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
114=>0