Đề thi giữa học kì 1 môn HĐTN-HN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH-THCS Đoàn Kết
lượt xem 1
download
Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 1 môn HĐTN-HN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH-THCS Đoàn Kết” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn HĐTN-HN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH-THCS Đoàn Kết
- TRƯỜNG TH – THCS ĐOÀN KẾT TỔ: TỰ NHIÊN KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP LỚP 6 THỜI GIAN: 45 PHÚT Các chủ đề Các mức độ nhận thức Tổng chính Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cộng thấp cao TN TN TL TL CĐ 1. Em với Xác định được Nắm được Vận dụng nhà trường những việc nên những việc kiến thức lí (12 tiết) làm và không cần điều chỉnh thuyết về điều nên làm với bản thân cho chỉnh bản bạn bè thầy cô phù hợp với thân để trả lời môi trường tình huống học tập mới thực tế. Số câu 2c(C1,2) 2c(C3,7) 1c( C15) 5c Số điểm 1,0đ 1,0đ 1,0đ 3,0đ CĐ 2: Khám Nhận diện Nhận diện một phá bản thânđược những số vấn đề nảy (12 tiết) thay đổi của sinh trong bản thân. quan hệ bạn bè Số câu 4c (C4,5,6,10) 2c (12,13) 6c Số điểm 2,0đ 1,0đ 3,0đ CĐ 3: Trách Nhận diện Nhận diện Vận dụng nhiệm với được những được sở thích kiến thức về bản thân. thay đổi của và những khả sự tự chăm bản thân năng của bản sóc bản thân thân để rút ra được sự thay đổi của chính mình Số câu 2c(C8,9) 2c (C11,14) 1c (C16) 5c Số điểm 1,0đ 1,0đ 2,0đ 4,0đ Tổng câu 8c 6c 1c 1c 16c Tổng điểm 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10,0đ Tỉ lệ% 40% 30% 20% 10% 100%
- TRƯỜNG TH- THCS ĐOÀN KẾT KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I TỔ: TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên:………………………… Môn: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, Lớp:……….. HƯỚNG NGHIỆP LỚP 6 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 02 trang) MÃ ĐỀ 01 I . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7.0 điểm) * Hãy khoanh tròn vào chữ cái ( A, B, C hoặc D) trước đáp án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau.(Từ câu 1 đến câu 14) Câu 1: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô A. Không lắng nghe thầy cô. B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết. C. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô. D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô. Câu 2: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới? A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau. B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn. C. Chân thành, thiện ý với bạn. D. Cởi mở, hòa đồng với bạn. Câu 3: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới. A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới. B. Chủ động làm quen với bạn bè mới. C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới. D. Tất cả các ý trên trên. Câu 4: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học. A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng… B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. D. Tất cả các ý trên. Câu 5: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày. A. Tự giác học tập. B. Nhường em nhỏ. C. Tôn trọng bạn bè. D. Tất cả các ý trên. Câu 6: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không? A. Trung thực. B. Nhân ái. C. Trách nhiệm. D Tất cả các ý trên. Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì? A. Trường THCS rộng và đẹp hơn. B. Trường có nhiều phòng học hơn. C. Trường có nhiều cô giáo hơn. D. Trường có nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn. Câu 8: Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau? A. Thường xuyên xem điện thoại. B. Rủ bạn xem điện thoại cùng. C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức. D. Cả 3 phương án trên. Câu 9: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? A. Chê bai bạn, kể xấu bạn. B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
- C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn. D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo. Câu 10: Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần: A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài. B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc. C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ. D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn. Câu 11: Hôm nay cô giáo cho về nhà làm một đề văn, nhưng các bạn lại rủ đi đá bóng (môn thể thao em rất thích) vậy em sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào? A. Cứ đi đá bóng rồi tính tiếp. B. Hôm sau nói với cô giáo là để quên bài ở nhà. C. Căn cứ vào lượng bài tập của các môn học và lên thời gian biểu phù hợp nhất. D. Xin cô cho lùi thời gian nộp bài kiểm tra. Câu 12: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ: A. Tức giận, quát mắng em. B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa. C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết. D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em. Câu 13: Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào? A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn. B. Xa lánh và không chơi với A nữa C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn. D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bỏ tức. Câu 14: Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để giúp đỡ các bạn ấy? A. Cho các bạn mượn sách để học. B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng. C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức. D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 15 (1,0đ): Vì sao phải để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới? Câu 16 (2,0đ): Em hãy nêu được 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học? ----------------Hết-------------
- TRƯỜNG TH- THCS ĐOÀN KẾT KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I TỔ: TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên:………………………… Môn: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, Lớp:……….. HƯỚNG NGHIỆP LỚP 6 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 02 trang) MÃ ĐỀ 02 I . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7.0 điểm) * Hãy khoanh tròn vào chữ cái ( A, B, C hoặc D) trước đáp án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau.(Từ câu 1 đến câu 14) Câu 1: Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau? A.Thường xuyên xem điện thoại. B. Rủ bạn xem điện thoại cùng. C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức. D. Cả 3 phương án trên. Câu 2: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới? A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau. B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn. C. Chân thành, thiện ý với bạn. D. Cởi mở, hòa đồng với bạn. Câu 3: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới. A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới. B. Chủ động làm quen với bạn bè mới. C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới. D. Tất cả các ý trên trên. Câu 4: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học. A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng… B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. D. Tất cả các ý trên. Câu 5: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô A. Không lắng nghe thầy cô. B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết. C. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô. D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô. Câu 6: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày. A. Tự giác học tập. B. Nhường em nhỏ. C. Tôn trọng bạn bè. D. Tất cả các ý trên trên. Câu 7: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không? A. Trung thực. B. Nhân ái C. Trách nhiệm.. D. Tất cả các ý trên. Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì? A. Trường THCS rộng và đẹp hơn. B. Trường có nhiều phòng học hơn. C. Trường có nhiều cô giáo hơn. D. Trường có nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn. Câu 9: Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào? A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
- B. Xa lánh và không chơi với A nữa C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn. D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bỏ tức. Câu 10: Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để giúp đỡ các bạn ấy? A. Cho các bạn mượn sách để học. B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng. C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức. D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng Câu 11: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? A.Chê bai bạn, kể xấu bạn. B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình. C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn. D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo. Câu 12: Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần: A.Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài. B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc. C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ. D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn. Câu 13: Hôm nay cô giáo cho về nhà làm một đề văn, nhưng các bạn lại rủ đi đá bóng (môn thể thao em rất thích) vậy em sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào? A. Cứ đi đá bóng rồi tính tiếp. B. Hôm sau nói với cô giáo là để quên bài ở nhà. C. Căn cứ vào lượng bài tập của các môn học và lên thời gian biểu phù hợp nhất. D. Xin cô cho lùi thời gian nộp bài kiểm tra. Câu 14: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ: A.Tức giận, quát mắng em. B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa. C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết. D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 15 (1,0đ: Vì sao phải để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới? Câu 16 (2,0đ): Em hãy nêu được 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học ---------------Hết------------- TRƯỜNG TH-THCS ĐOÀN KẾT HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
- TỰ NHIÊN GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: HĐTNHN - LÓP 6 (Bản hướng dẫn gồm 03 trang) I/Phần trắc nghiệm (7,0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,5đ: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Mã đề 01 A B D D D D D C B A C B A C Mã đề 02 C B D D A D D D A C B A C B II/Phần tự luận (3,0 điểm): Câu Nội dung Điểm - Môi trường học còn nhiều mới lạ. Bạn bè mới, thầy cô mới, 1.0 đ Câu 15 phương pháp học mới…. Vì vậy nên em cần phải học hỏi các bạn 1,0 điểm nhiều hơn, hòa đồng, lắng nghe thầy cô giảng bài … Câu 16 - Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng… 0,5đ 2,0 điểm - Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. 0,5đ - Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. 0,5đ - Những tay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong 0,5đ gia đình, thầy cô. Xã Đoàn Kết, ngày 22 tháng 10 năm 2023 DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TCM GIÁO VIÊN RA ĐỀ Trần Thị Thu Vân Lê Thị Thuý
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn