Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
lượt xem 2
download
Tham khảo Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển dành cho các bạn học sinh lớp 10 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống lại kiến thức học tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới, cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề kiểm tra cho quý thầy cô. Hi vọng với đề thi này làm tài liệu ôn tập sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA GIỮA HK1 – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN HOÁ HỌC 10 Thời gian làm bài : 45 phút; Mã đề 101 I. Trắc nghiệm (4đ) Câu 1: Nguyên tố thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA. Vậy X có cấu hình electron là A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p6. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p5. Câu 2: Những tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn? A. Tính kim loại, tính phi kim B. Số electron lớp ngoài cùng C. Hóa trị cao nhất với oxi D. Số lớp electron Câu 3: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 23. B. 17. C. 15. D. 18. Câu 4: Nguyên tử nguyên tố M có tổng số electron và proton là 22. Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố M là A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p1. Câu 5: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm? A. Na+(Z=11) B. Fe2+ (Z=26) C. Al3+(Z=13) D. Mg2+(Z=12) Câu 6: Nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron là X : 1s22s22p63s23p4; Y : 1s22s22p63s23p6; Z : 1s22s22p63s23p64s2; Trong các nguyên tố X, Y, Z nguyên tố kim loại là A. Z. B. X và Y. C. X. D. Y. Câu 7: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân? A. Lớp M. B. Lớp K. C. Lớp N. D. Lớp L. Câu 8: Số proton, số nơtron và số khối của 8 X lần lượt là 17 A. 17; 8 và 9. B. 17; 9 và 8. C. 8; 8 và 17. D. 8; 9 và 17. Câu 9: Nhận định nào không đúng? Hai nguyên tử 63 65 29 Cu và 29 Cu A. có cùng số hiệu nguyên tử. B. có cùng số nơtron. C. là đồng vị của nhau. D. có cùng số electron. Câu 10: Các nguyên tố hóa học trong nhóm A có tính chất hóa học giống nhau vì A. Tạo thành các oxit có công thức như nhau. B. Có hóa trị như nhau. C. Nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng như nhau. D. Có cùng số lớp electron. Câu 11: Cho 3 nguyên tố cùng thuộc chu kì 3: Na , Mg , Al. Tính kim loại xếp theo chiều giảm dần là A. Na ,Mg, Al. B. Na, Al, Mg. C. Mg, Al, Na. D. Al, Mg, Na. Câu 12: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là Trang 1/2 - Mã đề 101
- A. Nơtron và proton. B. Electron và nơtron. C. Electron, nơtron và proton. D. Electron và proton. Câu 13: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là A. 2, 8, 18, 32. B. 2, 6, 8, 18. C. 2, 4, 6, 8. D. 2, 6, 10, 14. Câu 14: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố X là A. 6. B. 16. C. 14. D. 8. Câu 15: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có dạng RH3. Oxit cao nhất của nguyên tố này chứa 25,93 % R. Nguyên tố R là A. As (Asen). B. N (Nitơ). C. P (Photpho). D. Sb(Stibi). Câu 16: Cấu hình electron nào dưới đây viết không đúng? A. 1s22s22p63s1 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s23p64s23d6 D. 1s22s22p5 II. Tự luận: (6đ) Câu 1. Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Y có phân mức năng lượng cao nhất là 3p3 a) Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử Y. b) Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao? Câu 2. Cho anion X- có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3p6. a. Hãy định vị trí của X trong bảng tuần hoàn? Giải thích? b. Cho biết hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi, hóa trị trong hợp chất với hidro. Viết công thức các hợp chất tương ứng? Câu 3. Hòa tan 47,95 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA bằng một lượng HCl dư, thu được 7,84 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại R. Câu 4. Một nguyên tố A tạo ra được hai loại oxit. Phầm trăm về khối lượng của oxi trong hai oxit lần lượt là 50% và 60%. Xác định nguyên tử khối của A và gọi tên A. (Cho nguyên tử khối của H=1; N=14; O=16; S=32; P=15; As=75; Sb=122; Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137; Na=23; K=39; Cl=35,5) ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 101
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA GIỮA HK1 – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN HOÁ HỌC 10 Thời gian làm bài : 45 Phút I. Phần đáp án câu trắc nghiệm: (4đ) 101 202 301 402 1 D A D A 2 D D B D 3 B C A C 4 C C B C 5 B B A B 6 A B B C 7 B B C C 8 D B D B 9 B D D B 10 C B B D 11 A D C C 12 C A D C 13 D D C B 14 B C A B 15 B D C C 16 C A D B II. Tự luận: 6 điểm Mã đề 101&301 Điểm Mã đề 202&402 Điểm Câu 1: Câu 1: a) Cấu hình của Y: 1s22s22p63s23p3 1đ a) Cấu hình của A: 1s22s22p63s23p1 1đ b) Y là nguyên tố phi kim vì nguyên tử có 1đ b) A là nguyên tố kim loại vì nguyên tử có 1đ 5e lớp ngoài cùng. 3e lớp ngoài cùng. Câu 2: Câu 2: a) Cấu hình của X: 1s22s22p63s23p5. 1đ a) Cấu hình của X: 1s22s22p63s23p4. 1đ X thuộc ô 17 (Z=17), chu kỳ 3 (có 3 lớp e), X thuộc ô 16 (Z=16), chu kỳ 3 (có 3 lớp e), Nhóm VIIA (có 7e lớp ngoài cùng) Nhóm VIA (có 6e lớp ngoài cùng) b) - Hóa trị với oxi là 7; với H là 1 0,5đ b) - Hóa trị với oxi là 6; với H là 2 0,5đ - Công thức oxit cao nhất: Cl2O7; công thức 0,5đ - Công thức oxit cao nhất: SO3; công thức 0,5đ h/c khí với hiđro là HCl h/c khí với hiđro là H2S Câu 3: nH2 = 0,35 0,25đ Câu 3: nH2 = 0,12 0,25đ Pt: R + 2HCl → RCl2 + H2 0,25đ Pt: R + 2HCl → RCl2 + H2 0,25đ 0,35 0,35 0,12 0,12 MR = 137 g/mol 0,25đ MR = 40 g/mol 0,25đ R là nguyên tố Bari (Ba) 0,25đ R là nguyên tố Canxi (Ca) 0,25đ Câu 4: Gọi công thức hai oxit là A2Ox và Câu 4: Gọi công thức hai oxit là A2Ox và A2Oy 0,25đ A2Oy 0,25đ Lập tỉ lệ Lập tỉ lệ 16x/2MR = 50/50 => 16x = 2MR 16x/2MR = 50/50 => 16x = 2MR 16y/2MR = 60/40 => 16y = 3MR 0,5đ 16y/2MR = 60/40 => 16y = 3MR 0,5đ => x/y = 2/3 y=1,5x => x/y = 2/3 y=1,5x - Nếu x=2 => MR=16 (loại) - Nếu x=2 => MR=16 (loại) - Nếu x= 4 và y=6 => MR=32 (S) 0,25đ - Nếu x= 4 và y=6 => MR=32 (S) 0,25đ 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 221 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 15 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 30 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 186 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn