intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

7
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG NĂM HỌC 2023 - 2024 TỔ: HÓA – SINH - CN MÔN HÓA HỌC – Khối lớp 10 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 254 I.Phần trắc nghiệm (7,0 điểm) Câu 1. Nguyên tố hóa học là: A. tập hợp các nguyên tử có cùng số số khối A. B. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt neutron. C. tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. D. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt neutron và proton. Câu 2. Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là: A. 3 và 3. B. 3 và 4. C. 4 và 4. D. 4 và 3. Câu 3. Orbital p có dạng: A. Hình bầu dục. B. Hình tròn. C. Hình số tám nổi. D. Hình cầu. Câu 4. Các phân lớp s, p, d và f lần lượt có các số AO tương ứng là A. 2; 6; 10; 14 B. 1; 2; 3; 4. C. 1; 3; 5; 7. D. 1; 4; 9; 16. 16 Câu 5. Số hạt electron trong nguyên tử 8 O là: A. 16. B. 8. C. 6. D. 14. Câu 6. Cho 4 nguyên tố: 16 8 X, 166Y, 18 Z, 199T . Phát biểu đúng là: 9 A. Z với T là có cùng số khối. B. Có bốn nguyên tố hóa học. C. X và Y là 2 đồng vị của nhau. D. Z và T thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Câu 7. Theo mô hình hiện đại, trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh trong khu vực không gian xung quanh hạt nhân và A. theo quỹ đạo hình tròn. B. theo quỹ đạo bầu dục. C. theo những quỹ đạo hình trụ. D. không theo những quỹ đạo xác định. Câu 8. Lớp thứ 2 (lớp L) gồm những phân lớp là: A. 2s, 2p, 2d. B. 2s, 2d, 2f. C. 2s, 2p. D. 2p, 2d, 2f. Câu 9. Chu kì là dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng A. Số electron hóa trị. B. Số lớp electron. C. Số electron ở lớp ngoài cùng. D. Số electron. Câu 10. Công thức tính số khối (A) là: A. Số khối (A) = số proton (P) - số electron (E). B. Số khối (A) = số proton (P) + số neutron (N). C. Số khối (A) = số neutron (N) + số electron (E). D. Số khối (A) = số proton (P) + số electron (E). Câu 11. Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của Hóa học? A. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất. B. Quá trình phát triển của loài người. C. Mối liên hệ giữa con người và cộng đồng. D. Sự phát triển của sinh vật. 1/3 - Mã đề 254
  2. Câu 12. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử là: A. electron, proton và neutron. B. electron và proton. C. proton và neutron. D. neutron và electron. Câu 13. Trong nguyên tử, hạt mang điện âm và có khối lượng không đáng kể là : A. electron và proton. B. neutron. C. proton. D. electron. Câu 14. Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố cho biết A. số proton và electron trong nguyên tử của nguyên tố đó. B. Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó. C. số neutron trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó. D. số proton và neutron trong nguyên tử. Câu 15. Các phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học là a. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết. b. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm. c. Phương pháp luyện tập, ôn tập. d. Phương pháp học tập, trải nghiệm. A. a,b và d. B. b,c và d. C. a,b,c và d. D. a,b và c. Câu 16. Kí hiệu nguyên tử là A X , trong đó Z, A và X lần lượt là: Z A. số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố hóa học, số khối. B. số khối, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố hóa học. C. số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tố hóa học. D. số khối, kí hiệu nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử. Câu 17. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 11. Nguyên tố X là A. Al (Z=13). B. O (Z=8). C. Cl (Z=17). D. Si (Z=14). Câu 18. Trong nguyên tử Sodium (Na), số hạt mang điện tích dương là 11, số hạt không mang điện là 12. Số hạt electron trong nguyên tử Sodium là bao nhiêu? A. 14. B. 12. C. 11. D. 23. Câu 19. Nguyên tử trung hòa về điện nên A. số hạt electron bằng số hạt neutron. B. số hạt proton bằng số hạt neutron. C. số hạt proton bằng số khối A. D. số hạt electron bằng số hạt proton. Câu 20. Cấu hình electron nào sau đây viết đúng? A. 1s22s22p63s23p64s3. B. 1s22s22p7. C. 1s22s22p63s23p63d104s1. D. 1s22s22p63s23p63d5 Câu 21. Cấu hình electron của nguyên tử N là 1s22s22p3. N thuộc loại nguyên tố nào? A. Nguyên tố f. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố s. Câu 22. Số electron tối đa trong lớp M (n = 3) là A. 6. B. 18. C. 3. D. 9. 2 2 4 Câu 23. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố oxygen là1s 2s 2p . Thông tin nào đúng khi nói về cấu hình đã cho? A. Lớp ngoài cùng có 4 electron. B. Nguyên tử có 4 lớp electron. C. Nguyên tử có 3 electron độc thân. D. Nguyên tử có 2 electron độc thân. Câu 24. Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân? A. Lớp K. B. Lớp N. C. Lớp M. D. Lớp L. 2/3 - Mã đề 254
  3. Câu 25. Nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s2 thuộc chu kì A. 7. B. 4. C. 1. D. 3. 2 5 Câu 26. Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có cấu hình electron là [Ne]3s 3p . Nguyên tố X thuộc A. chu kì 3, nhóm IIA. B. chu kì 3, nhóm VIIB. C. chu kì 3, nhóm VA. D. chu kì 3, nhóm VIIA. Câu 27. Nguyên tử nguyên tố Argon (Z = 18) có bao nhiêu lớp electron? A. 2 lớp. B. 1 lớp. C. 3 lớp. D. 4 lớp. Câu 28. Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố sau, nguyên tố kim loại là? X: 1s22s22p63s23p3;Y: s22s22p63s23p64s1;Z: 1s22s22p63s23p5. A. X và Y. B. Z. C. Y. D. X và Z. II. Phần tự luận (3,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Trong tự nhiên copper (đồng) có hai đồng vị: 29 Cu (73%) và 63 65 29 Cu(27%). Tính nguyên tử khối trung bình của copper (Cu)? Câu 2 (1,0 điểm): Cho nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp thứ 3 có 6 electron. a) Viết cấu hình electron nguyên tử của X? b) X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích? Câu 3 (1,0 điểm): Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X (x1%) và 37X (x2%). Xác định x1 và x2 ? Cho biết nguyên tử khối của: Na = 23; Ag = 108; N= 14; O= 16; S= 32; Br = 80; Cl = 35,5; F =19) ------ HẾT ------ 3/3 - Mã đề 254 -
  4. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG MÔN HÓA HỌC – Khối lớp 10 Tổ: Hóa- sinh - CN Thời gian làm bài : 45 phút I. Phần đáp án câu trắc nghiệm: 28 câu x 0,25 = 7,0 điểm. Tổng câu trắc nghiệm: 28. 367 288 608 254 884 1 C A C C C 2 C B B B A 3 B B A C C 4 D C C C B 5 A B B B C 6 D C A D A 7 B B A D A 8 B B C C A 9 B D B B B 10 C C A B D 11 D D C A D 12 B A A C D 13 B C D D B 14 C A B B D 15 A A A C B 16 A D A C A 17 B A C C D 18 B C A C D 19 A B C D C 20 A C C C D 21 D D A B C 22 A B C B A 23 C D D D C 24 B A C A D 25 C C D B C 26 B C A D A 27 B A A C B 28 C B A C A II. Phần đáp án tự luận: 3,0 điểm 1
  5. STT ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM A1 .x1 + A 2 .x 2 0,5 Áp dụng công thức tính: A = Câu 1 100 73.63 + 27.65 0,5 =A = 63,54 100 Cấu hình electron nguyên tử của X: 1s22s22p63s23p4. 0,5 Câu 2 X là phi kim. 0,25 Vì X có 6 electron ở lớp ngoài cùng. 0,25 Pthh: NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX 0,25 Ta có: Số mol NaX = số mol AgX 5,85 = 14,35 0,25 23+MX 108+ MX Câu 3  MX = 35,5 Vì nguyên tố X có hai đồng vị nên:35X (x1%) và 0,25 37 X (x2%= 100 - x1 ) 35.x1 + 37.(100 − x1) =A = 35,5 100  x1 = 75% và x2 = 25% 0,25 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0