intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Kon Tum" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Kon Tum

  1. SỞ GD & ĐT KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 - NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ MÔN HOÁ HỌC - LỚP 10 TỔ: HOÁ -SINH Thời gian làm bài : 45 Phút; PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Cho biết: H= 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si=28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137; Cr=52; I=112 Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của hóa học là A. Quá trình phát triển của loài người. B. khí quyển và sự biến đổi khí hậu. C. giải pháp nhằm giảm thiểu tác hại của mưa acid. D. sự phát triển của thực vật và động vật. Câu 2: Để giúp em có phương pháp học tập và nghiên cứu môn Hóa học, có một số nhận định sau: (1) Cần nắm vững nội dung chính của các vấn đề lý thuyết hóa học. (2) Chủ động tìm hiểu thế giới tự nhiên thông qua hoạt động khám phá. (3) Chủ động liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức và kinh nghiệm để giải thích các hiện tượng tự nhiên, vận dụng vào thực tiễn. Số nhận định đúng là A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 3: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. electron và neutron. B. proton và neutron. C. neutron và electron. D. electron, proton và neutron Câu 4: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là A. electron. B. proton. C. neutron. D. neutron và electron. Câu 5: Phân tử S8 có 128 electron, số hiệu nguyên tử của sulfur (S) là A. 128. B. 16. C. 32. D. 48. Câu 6: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số khối. B. số neutron. C. số proton. D. số neutron và số proton. Câu 7: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị : A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối. B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân và cùng số neutron. C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối. D.Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số neutron. Câu 8: Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng A. 1,3,5. B. 1,2,4. C. 3,5,7. D. 1,2,3. Câu 9: AO nào sau đây là AO độc thân A. . B. . C. . D. . Câu 10: Cấu hình electron của nguyên tử sulfur (Z = 16) là A. 1s22s22p53s23p5. B. 1s22s22p63s23p6. 2 2 6 2 4 C. 1s 2s 2p 3s 3p . D. 1s22s22p63s23p3. Câu 11: Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại: A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 Câu 12: Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng A. số electron. B. số lớp electron. C. số electron hoá trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng.
  2. Câu 13: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố trong một nhóm có cùng A. số electron. B. số lớp electron. C. số electron hóa trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 14: Trong nguyên tử Al, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là bao nhiêu? A. 13 . B. 15 . C. 27 . D. 14 . Câu 15: Nguyên tử fluorine (F) có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Số khối của nguyên tử fluorine là A. 9. B. 10. C. 19. D. 28. Câu 16: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8.Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. X có số thứ tự 12,chu kì 3,nhóm IIA. B. X có số thứ tự 13,chu kì 3,nhóm IIIA. C. X có số thứ tự 14,chu kì 3,nhóm IVA. D. X có số thứ tự 15,chu kì 3,nhóm VA. Câu 17: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO 3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là: A. 25% & 75% B. 75% & 25% C. 65% & 35% D. 35% & 65% Câu 18. Các ion M và Y đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p 6. Vị trí của M và Y trong + 2– bảng tuần hoàn là: A. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm IIA. B. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm IIA. C. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm VIA. D. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm VIA. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(Đ – S) Câu 1: Cho các phát biểu về mô hình Rutherford – Bohr như sau: (a) Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời. (b) Electron không chuyển động theo quỹ đạo cố định mà trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân. (c) Electron không bị hút vào hạt nhân do còn chịu tác dụng của lực quán tính li tâm. (d) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân. Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố R có số hiệu nguyên tử là 19. a) Nguyên tố R là kim loại kiềm là nguyên tố đầu tiên của chu kỳ 4. b) R có thể phản ứng với nước ở điều kiện thường. c) R thuộc cùng chu kỳ với nguyên tố Mg (Z=12). d) Tổng số electron trên phân lớp s của nguyên tử nguyên tố R là 19. Câu 3: Nguyên tử X có tổng hạt proton, neutron và electron là 46. Trong hạt nhân nguyên tử X hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 1. Cho phát biểu sau về X? a. Tổng hạt trong hạt nhân X là 31. b. Nguyên tử X có 20 hạt không mang điện. c. Tên của X là sulfur. d. Trong nguyên tử X, tổng hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 14. Câu 4: Magnesium (Mg) là một trong những nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng của cơ thể, giúp xương chắc khỏe, tim khỏe mạnh và lượng đường trong máu bình thường. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của magnesium được xác định theo phổ khối lượng như hình dưới đây (biết rằng điện tích z của các ion đồng vị của magnesium đều bằng +2):
  3. a. Magnesium có 3 đồng vị bền. b. Nguyên tử khối trung bình của magnesium là 24,32. c. Đồng vị 24Mg chiếm tỉ lệ phần trăm ít nhất. d. Số hạt neutron của 3 đồng vị lần lượt là 24; 25; 26. PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1: Cho 5 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 2, 8, 11, 13, 19. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố là kim loại? Câu 2: Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 28, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Số hiệu nguyên tử của A là bao nhiêu ? Câu 3: Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion X2-. Tổng số hạt cơ bản tạo nên trong hợp chất A là 241 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion X2- là 76 hạt. M có số thứ tự ô nguyên tố là bao nhiêu ? Học sinh không được sử dụng BTH các nguyên tố hóa học ------ HẾT ------
  4. SỞ GD & ĐT KON TUM Ề KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 - NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ MÔN HOÁ HỌC - LỚP 10 TỔ: HOÁ -SINH Thời gian làm bài : 45 Phút; PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Cho biết: H= 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si=28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137; Cr=52; I=112 Câu 1: Phân tử S8 có 128 electron, số hiệu nguyên tử của sulfur (S) là A. 128. B. 32. C. 16. D. 48. Câu 2: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số proton. B. số neutron. C. số khối. D. số neutron và số proton. Câu 3: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO 3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là: A. 75% & 25% B. 25% & 75% C. 65% & 35% D. 35% & 65% Câu 4: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị : A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối. B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân và cùng số neutron. C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối. D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số neutron. Câu 5. Các ion M+ và Y2– đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p 6. Vị trí của M và Y trong bảng tuần hoàn là: A. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm IIA. B. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm IIA. C. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm VIA. D. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm VIA. Câu 6: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. electron và neutron. B. neutron và electron. C. proton và neutron. D. electron, proton và neutron Câu7: Cấu hình electron của nguyên tử sulfur (Z = 16) là A. 1s22s22p53s23p5. B. 1s22s22p63s23p4. 2 2 6 2 6 C. 1s 2s 2p 3s 3p . D. 1s22s22p63s23p3. Câu 8: Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng A. số lớp electron. B. số electron. C. số electron hoá trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 9: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là A. electron. B.proton. C. neutron. D. neutron và electron. Câu 10: Để giúp em có phương pháp học tập và nghiên cứu môn Hóa học, có một số nhận định sau: (1) Cần nắm vững nội dung chính của các vấn đề lý thuyết hóa học. (2) Chủ động tìm hiểu thế giới tự nhiên thông qua hoạt động khám phá. (3) Chủ động liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức và kinh nghiệm để giải thích các hiện tượng tự nhiên, vận dụng vào thực tiễn. Số nhận định đúng là A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 11: Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng A. 1,2,3. B. 1,2,4. C. 3,5,7. D.1,3,5.
  5. Câu 12: AO nào sau đây là AO độc thân A. . B. . C. . D. . Câu 13: Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại: A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 Câu 14: Trong nguyên tử Al, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là bao nhiêu? A. 14 . B. 15 . C. 27 . D. 13 . Câu 15: Nguyên tử fluorine (F) có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Số khối của nguyên tử fluorine là A. 19. B. 10. C. 9. D. 28. Câu 16: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8.Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. X có số thứ tự 12,chu kì 3,nhóm IIA. B. X có số thứ tự 13,chu kì 3,nhóm IIIA. C. X có số thứ tự 14,chu kì 3,nhóm IVA. D. X có số thứ tự 15,chu kì 3,nhóm VA. Câu 17: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố trong một nhóm có cùng A. số electron hóa trị. B. số lớp electron. C. số electron. D. số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 18: Đối tượng nghiên cứu của hóa học là A. Quá trình phát triển của loài người. B. khí quyển và sự biến đổi khí hậu. C. sự phát triển của thực vật và động vật. D. giải pháp nhằm giảm thiểu tác hại của mưa acid. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(Đ – S) Câu 1: Cho các phát biểu về mô hình Rutherford – Bohr như sau: (a) Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời. (b) Electron không chuyển động theo quỹ đạo cố định mà trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân. (c) Electron không bị hút vào hạt nhân do còn chịu tác dụng của lực quán tính li tâm. (d) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân. Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố R có số hiệu nguyên tử là 19. a) Nguyên tố R là kim loại kiềm là nguyên tố đầu tiên của chu kỳ 4. b) R có thể phản ứng với nước ở điều kiện thường. c) R thuộc cùng chu kỳ với nguyên tố Mg (Z=12). d) Tổng số electron trên phân lớp s của nguyên tử nguyên tố R là 19. Câu 3: Nguyên tử X có tổng hạt proton, neutron và electron là 46. Trong hạt nhân nguyên tử X hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 1. Cho phát biểu sau về X? a. Tổng hạt trong hạt nhân X là 31. b. Nguyên tử X có 20 hạt không mang điện. c. Tên của X là sulfur. d. Trong nguyên tử X, tổng hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 14. Câu 4: Magnesium (Mg) là một trong những nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng của cơ thể, giúp xương chắc khỏe, tim khỏe mạnh và lượng đường trong máu bình thường. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của magnesium được xác định theo phổ khối lượng như hình dưới đây (biết rằng điện tích z của các ion đồng vị của magnesium đều bằng +2):
  6. a. Magnesium có 3 đồng vị bền. b. Nguyên tử khối trung bình của magnesium là 24,32. c. Đồng vị 24Mg chiếm tỉ lệ phần trăm ít nhất. d. Số hạt neutron của 3 đồng vị lần lượt là 24; 25; 26. PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1: Cho 5 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 2, 8, 11, 13, 19. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố là kim loại? Câu 2: Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 28, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Số hiệu nguyên tử của A là bao nhiêu ? Câu 3: Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion X2-. Tổng số hạt cơ bản tạo nên trong hợp chất A là 241 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion X2- là 76 hạt. M có số thứ tự ô nguyên tố là bao nhiêu ? Học sinh không được sử dụng BTH các nguyên tố hóa học ------ HẾT ------
  7. SỞ GD & ĐT KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 - NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ MÔN HOÁ HỌC- LỚP 10 TỔ: HOÁ -SINH Thời gian làm bài : 45 Phút; PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Cho biết: H= 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si=28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137; Cr=52; I=112 Câu 1: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là A. electron. B. neutron. C. proton. D. neutron và electron. Câu 2: AO nào sau đây là AO độc thân A. . B. . C. . D. . Câu 3: Đối tượng nghiên cứu của hóa học là A. Quá trình phát triển của loài người. B. khí quyển và sự biến đổi khí hậu. C. sự phát triển của thực vật và động vật. D. giải pháp nhằm giảm thiểu tác hại của mưa acid. Câu 4: Phân tử S8 có 128 electron, số hiệu nguyên tử của sulfur (S) là A. 128. B. 16. C. 32. D. 48. Câu 5: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số khối. B. số neutron. C. số proton. D. số neutron và số proton. Câu 6: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO 3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là: A. 75% & 25% B. 25% & 75% C. 65% & 35% D. 35% & 65% Câu 7: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị : A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối. B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân và cùng số neutron. C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối. D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số neutron. Câu 8. Các ion M+ và Y2– đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p 6. Vị trí của M và Y trong bảng tuần hoàn là: A. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm IIA. B. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm IIA. C. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm VIA. D. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm VIA. Câu 9: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. electron và neutron. B. neutron và electron. C. proton và neutron. D. electron, proton và neutron Câu 10: Cấu hình electron của nguyên tử sulfur (Z = 16) là A. 1s22s22p53s23p5. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p3. Câu 11: Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng A. số lớp electron. B. số electron. C. số electron hoá trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 12: Để giúp em có phương pháp học tập và nghiên cứu môn Hóa học, có một số nhận định sau: (1) Cần nắm vững nội dung chính của các vấn đề lý thuyết hóa học. (2) Chủ động tìm hiểu thế giới tự nhiên thông qua hoạt động khám phá.
  8. (3) Chủ động liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức và kinh nghiệm để giải thích các hiện tượng tự nhiên, vận dụng vào thực tiễn. Số nhận định đúng là A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 13: Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng A. 1,2,3. B. 1,2,4. C. 3,5,7. D.1,3,5. Câu 14: Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại: A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 Câu 15: Trong nguyên tử Al, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là bao nhiêu? A. 14 . B. 15 . C. 27 . D. 13 . Câu 16: Nguyên tử fluorine (F) có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Số khối của nguyên tử fluorine là A. 19. B. 10. C. 9. D. 28. Câu 17: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8.Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. X có số thứ tự 12,chu kì 3,nhóm IIA. B. X có số thứ tự 13,chu kì 3,nhóm IIIA. C. X có số thứ tự 14,chu kì 3,nhóm IVA. D. X có số thứ tự 15,chu kì 3,nhóm VA. Câu 18: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố trong một nhóm có cùng A. số electron hóa trị. B. số lớp electron. C. số electron. D. số electron ở lớp ngoài cùng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(Đ – S) Câu 1: Cho các phát biểu về mô hình Rutherford – Bohr như sau: (a) Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời. (b) Electron không chuyển động theo quỹ đạo cố định mà trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân. (c) Electron không bị hút vào hạt nhân do còn chịu tác dụng của lực quán tính li tâm. (d) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân. Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố R có số hiệu nguyên tử là 19. a) Nguyên tố R là kim loại kiềm là nguyên tố đầu tiên của chu kỳ 4. b) R có thể phản ứng với nước ở điều kiện thường. c) R thuộc cùng chu kỳ với nguyên tố Mg (Z=12). d) Tổng số electron trên phân lớp s của nguyên tử nguyên tố R là 19. Câu 3: Nguyên tử X có tổng hạt proton, neutron và electron là 46. Trong hạt nhân nguyên tử X hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 1. Cho phát biểu sau về X? a. Tổng hạt trong hạt nhân X là 31. b. Nguyên tử X có 20 hạt không mang điện. c. Tên của X là sulfur. d. Trong nguyên tử X, tổng hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 14. Câu 4: Magnesium (Mg) là một trong những nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng của cơ thể, giúp xương chắc khỏe, tim khỏe mạnh và lượng đường trong máu bình thường. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của magnesium được xác định theo phổ khối lượng như hình dưới đây (biết rằng điện tích z của các ion đồng vị của magnesium đều bằng +2):
  9. a. Magnesium có 3 đồng vị bền. b. Nguyên tử khối trung bình của magnesium là 24,32. c. Đồng vị 24Mg chiếm tỉ lệ phần trăm ít nhất. d. Số hạt neutron của 3 đồng vị lần lượt là 24; 25; 26. PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1: Cho 5 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 2, 8, 11, 13, 19. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố là kim loại? Câu 2: Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 28, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Số hiệu nguyên tử của A là bao nhiêu ? Câu 3: Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion X2-. Tổng số hạt cơ bản tạo nên trong hợp chất A là 241 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion X2- là 76 hạt. M có số thứ tự ô nguyên tố là bao nhiêu ? Học sinh không được sử dụng BTH các nguyên tố hóa học ------ HẾT ------
  10. SỞ GD & ĐT KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 - NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ MÔN HOÁ HỌC - LỚP 10 TỔ: HOÁ -SINH Thời gian làm bài : 45 Phút; PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Cho biết: H= 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si=28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137; Cr=52; I=112 Câu 1: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị : A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối. B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân và cùng số neutron. C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối. D.Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số neutron. Câu 2: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số khối. B. số neutron. C. số proton. D. số neutron và số proton. Câu 3. Các ion M và Y đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p 6. Vị trí của M và Y trong + 2– bảng tuần hoàn là: A. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm IIA. B. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm IIA. C. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm VIA. D. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm VIA. Câu 4: AO nào sau đây là AO độc thân A. . B. . C. . D. . Câu 5: Nguyên tử fluorine (F) có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Số khối của nguyên tử fluorine là A. 9. B. 10. C. 19. D. 28. Câu 6: Đối tượng nghiên cứu của hóa học là A. Quá trình phát triển của loài người. B. khí quyển và sự biến đổi khí hậu. C. giải pháp nhằm giảm thiểu tác hại của mưa acid. D. sự phát triển của thực vật và động vật. Câu 7: Để giúp em có phương pháp học tập và nghiên cứu môn Hóa học, có một số nhận định sau: (1) Cần nắm vững nội dung chính của các vấn đề lý thuyết hóa học. (2) Chủ động tìm hiểu thế giới tự nhiên thông qua hoạt động khám phá. (3) Chủ động liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức và kinh nghiệm để giải thích các hiện tượng tự nhiên, vận dụng vào thực tiễn. Số nhận định đúng là A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 8: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. electron và neutron. B. proton và neutron. C. neutron và electron. D. electron, proton và neutron Câu 9: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là A. electron. B. proton. C. neutron. D. neutron và electron. Câu 10: Phân tử S8 có 128 electron, số hiệu nguyên tử của sulfur (S) là A. 128. B. 16. C. 32. D. 48. Câu 11: Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng A. 1,3,5. B. 1,2,4. C. 3,5,7. D. 1,2,3. Câu 12: Cấu hình electron của nguyên tử sulfur (Z = 16) là A. 1s22s22p53s23p5. B. 1s22s22p63s23p6.
  11. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s23p3. Câu 13: Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại: A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 Câu 14: Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng A. số electron. B. số lớp electron. C. số electron hoá trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 15: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố trong một nhóm có cùng A. số electron. B. số lớp electron. C. số electron hóa trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 16: Trong nguyên tử Al, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là bao nhiêu? A. 13 . B. 15 . C. 27 . D. 14 . Câu 17: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8.Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. X có số thứ tự 12,chu kì 3,nhóm IIA. B. X có số thứ tự 13,chu kì 3,nhóm IIIA. C. X có số thứ tự 14,chu kì 3,nhóm IVA. D. X có số thứ tự 15,chu kì 3,nhóm VA. Câu 18: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO 3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là: A. 25% & 75% B. 75% & 25% C. 65% & 35% D. 35% & 65% PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(Đ – S) Câu 1: Cho các phát biểu về mô hình Rutherford – Bohr như sau: (a) Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời. (b) Electron không chuyển động theo quỹ đạo cố định mà trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân. (c) Electron không bị hút vào hạt nhân do còn chịu tác dụng của lực quán tính li tâm. (d) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân. Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố R có số hiệu nguyên tử là 19. a) Nguyên tố R là kim loại kiềm là nguyên tố đầu tiên của chu kỳ 4. b) R có thể phản ứng với nước ở điều kiện thường. c) R thuộc cùng chu kỳ với nguyên tố Mg (Z=12). d) Tổng số electron trên phân lớp s của nguyên tử nguyên tố R là 19. Câu 3: Nguyên tử X có tổng hạt proton, neutron và electron là 46. Trong hạt nhân nguyên tử X hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 1. Cho phát biểu sau về X? a. Tổng hạt trong hạt nhân X là 31. b. Nguyên tử X có 20 hạt không mang điện. c. Tên của X là sulfur. d. Trong nguyên tử X, tổng hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 14. Câu 4: Magnesium (Mg) là một trong những nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng của cơ thể, giúp xương chắc khỏe, tim khỏe mạnh và lượng đường trong máu bình thường. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của magnesium được xác định theo phổ khối lượng như hình dưới đây (biết rằng điện tích z của các ion đồng vị của magnesium đều bằng +2):
  12. a. Magnesium có 3 đồng vị bền. b. Nguyên tử khối trung bình của magnesium là 24,32. c. Đồng vị 24Mg chiếm tỉ lệ phần trăm ít nhất. d. Số hạt neutron của 3 đồng vị lần lượt là 24; 25; 26. PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1: Cho 5 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 2, 8, 11, 13, 19. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố là kim loại? Câu 2: Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 28, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Số hiệu nguyên tử của A là bao nhiêu ? Câu 3: Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion X2-. Tổng số hạt cơ bản tạo nên trong hợp chất A là 241 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion X2- là 76 hạt. M có số thứ tự ô nguyên tố là bao nhiêu ? Học sinh không được sử dụng BTH các nguyên tố hóa học ------ HẾT ------
  13. SỞ GD & ĐT KON TUM TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ TỔ: HÓA - SINH ĐÁP ÁN ĐỀ GIỮA HK1 – HÓA 10 (2024-2025) Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm MĐ 001 ĐA MĐ 002 ĐA MĐ 003 ĐA MĐ 004 ĐA Câu 1 C Câu 1 C Câu 1 C Câu 1 D Câu 2 B Câu 2 A Câu 2 A Câu 2 C Câu 3 B Câu 3 A Câu 3 D Câu 3 C Câu 4 B Câu 4 D Câu 4 B Câu 4 A Câu 5 B Câu 5 C Câu 5 C Câu 5 C Câu 6 C Câu 6 C Câu 6 A Câu 6 C Câu 7 D Câu 7 B Câu 7 D Câu 7 D Câu 8 A Câu 8 A Câu 8 C Câu 8 B Câu 9 A Câu 9 B Câu 9 C Câu 9 B Câu 10 C Câu 10 D Câu 10 B Câu 10 B Câu 11 A Câu 11 D Câu 11 A Câu 11 A Câu 12 B Câu 12 A Câu 12 D Câu 12 C Cau 13 C Câu 13 A Cau 13 D Cau 13 A Câu14 A Câu 14 D Câu14 A Câu14 B Câu 15 C Câu 15 A Câu 15 D Câu 15 C Câ 16 C Cau 16 C Câ 16 A Câ 16 A Câu 17 B Câu17 A Câu 17 C Câu 17 C Câu 18 C Câu 18 D Câu 18 A Câu 18 B Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a Đ a Đ b S b S 1 3 c Đ c S d Đ d Đ 2 a Đ 4 a Đ b Đ b Đ c S c S
  14. d S d S Phần III (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0, 5 điểm). Câu Đáp án 1 3 2 9 3 56 Người ra đề Duyệt của TCM Duyệt của BGH Nguyễn Thị Trúc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2