intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 LỚP 11 THÀNH PHẦN NĂNG LỰC HOÁ HỌC Điểm CHỦ ĐỀ Nhận thức hoá học Tìm hiểu TGTN dưới góc độ Vận dụng KT, KN đã học YCCĐ hoá học Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận dụng dụng dụng Cân bằng Biết: P1, C1 P1, C14 P3, C1a P3, C1b 2,25 hoá học - Yếu tố ảnh hưởng đến hằng số (HH1.1) (HH2.1) (HH3.1) (HH3.1) Khái niệm (KC). P1, C2 về cân bằng - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng (HH1.1) hóa học đến cân bằng hóa học. P1, C3 Hiểu: (HH1.2) - Viết được biểu thức hằng số cân P1, C4 bằng (KC) của một phản ứng (HH1.2) thuận nghịch. Vận dụng - Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để thực hiện phản ứng theo chiều thuận, nghịch. Cân bằng Biết P1, C5 P1, C15 P1, C16 P3, C2a P3, C2b 2,75 hoá học - Nêu được khái niệm sự điện li, (HH1.1) (HH1.1) (HH2.1) (HH3.1) (HH3.2) Cân bằng chất điện li, chất không điện li. P1, C6 P1, C20 P1, C17 trong dung - Nêu được khái niệm về pH (HH1.2) (HH1.3) (HH2.2) dịch nước - Thuyết acid - base của Brosted - P1, C7 Lowry (HH1.2) Thông hiểu - Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H+] hoặc [H+] = 10–pH) và biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein. - Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng
  2. phương pháp chuẩn độ. Vận dụng - Nêu được ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,...). -Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+ và CO3  . 2 Nitrogen – Biết P2, C1a P2, C1b P1, C18 P2, C1d 1,25 Sulfur - Phát biểu được trạng thái tự (HH1.1) (HH1.1) (HH2.1) (HH2.2) 2.1. Đơn nhiên, ứng dụng của nguyên tố P2, C1c chất nitrogen. (HH1.2) nitrogen Hiểu - Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết. - Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitrogen khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu. Vận dụng Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate (nitrat) cho đất từ nước mưa. Nitrogen – Biết P1, C8 P1, C19 P3, C3a 2,0 Sulfur - Mô tả được công thức Lewis và (HH1.3) (HH2.1) (HH3.1) 2.2. hình học của phân tử ammonia. P1, C9 P3, C3b Ammonia – Trình bày được ứng dụng của (HH1.2) (HH3.5) và một số ammonium nitrate và một số P1, C10 hợp chất muối ammonium tan như: phân (HH1.3) ammonium đạm, phân ammophos... Hiểu
  3. - Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính chất hoá học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hoá học minh hoạ. - Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, chuyển hoá thành ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân). - Nhận biết được ion ammonium trong dung dịch. -Trình bày được ứng dụng của ammonia (chất làm lạnh; sản xuất phân bón như: đạm, ammophos; sản xuất nitric acid; làm dung môi...). Vận dụng - Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ion ammonium. - Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ và hydrogen trong quá trình Haber. Nitrogen – Biết P1, C11 P2, C2b P2, C2d 1,75 Sulfur - Nêu được cấu tạo của HNO3. (HH1.1) (HH1.1) (HH2.2) 2.3. Một số - Nêu được tính oxi hoá mạnh P1, C12 P2, C2c hợp chất với trong một số ứng dụng thực tiễn (HH1.3) (HH1.1) oxygen của quan trọng của nitric acid. P1, C13 nitrogen Hiểu (HH1.2) - Nêu được tính oxi hóa của nitric P2, C2a acid. (HH1.1)
  4. - Phân tích được nguồn gốc của các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid. Điểm 3,75 1,5 0,75 0,5 0,5 1,0 2,0 10 Trong đó: Phần I: Trắc nghiệm 4 lựa chọn có 20 câu trắc nghiệm (5 điểm): 16 câu biết, 4 câu hiểu; Phần II: Câu hỏi đúng – sai (2 điểm): Có 2 câu: 8 ý: Biết 2 ý a, Hiểu 4 ý b,c, Vận dụng 2 ý d. Phần II: Câu hỏi trả lời ngắn (3 điểm): Có 3 câu: Hiểu 2 ý (0,5 điểm), vận dụng 4 ý (2,0 điểm)
  5. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 03 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 159 Biết M của C=12, H=1, O=16, N=14 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5,0 ĐIỂM) Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ammonia? A. Dung dịch ammonia có tính base mạnh. B. Phần lớn ammonia được dùng phản ứng với acid để sản xuất các loại phân đạm. C. Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là quá trình thuận nghịch nên không thể đạt hiệu suất 100%. D. Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (chất sinh hàn). Câu 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch? A. CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O.  o t B. N2(g) + O2(g) 2NO(g). D. 2KClO3  2KCl + 3O2.  o C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. t Câu 3: Yếu tố nào sau đây không làm cân bằng chuyển dịch A. Nồng độ B. Chất xúc tác C. Áp suất D. Nhiệt độ Câu 4: Vai trò của chất chỉ thị trong chuẩn độ acid mạnh và base mạnh là A. Tạo môi trường trung tính cho phản ứng. B. Là chất xúc tác cho phản ứng. C. Xác định thời điểm khi phản ứng đạt đến hoặc vượt qua điểm tương đương. D. Làm tăng tốc độ phản ứng. Câu 5: Để nhận biết ion NH4+ trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là dung dịch chất nào sau đây? A. NaOH. B. H2SO4. C. BaCl2. D. NaNO3. Câu 6: Theo thuyết Br∅nsted – Lowry, base là những chất có khả năng A. nhận H+. B. nhận OH-. C. cho H+. D. cho OH-. Câu 7: Cho công thức Lewis của phân tử NH3 như sau: Trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen A. không còn electron liên kết. B. còn hai cặp elelctron không liên kết. C. còn một cặp electron không liên kết. D. còn một electron không liên kết. Câu 8: Tính chất nào sau đây của nitrogen không đúng? A. Nitrogen nặng hơn không khí. B. Nitrogen tan rất ít trong nước. C. Nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp. D. Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí. Câu 9: Nhúng quỳ tím vào dung dịch A, thấy quỳ tím hóa xanh. Dung dịch A có môi trường gì? A. Base B. Acid C. Không xác định được D. Trung tính Trang 1/3 - Mã đề 159
  6. Câu 10: Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi A. tốc độ phản ứng thuận nhỏ hơn tốc độ phản ứng nghịch. B. tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch. C. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. D. tốc độ phản ứng thuận khác tốc độ phản ứng nghịch. Câu 11: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Chất xúc tác. B. Nhiệt độ. C. Áp suất. D. Nồng độ. Câu 12: Nitric acid (HNO3) thường được sử dụng để phá mẫu quặng trong việc nghiên cứu, xác định hàm lượng các kim loại trong quặng là do nitric acid có A. tính acid mạnh. B. tính khử mạnh. C. tính base mạnh. D. tính oxi hóa mạnh. Câu 13: Nitrogen dioxide là tên gọi của oxide nào sau đây? A. N2O4. B. N2O. C. NO. D. NO2. Câu 14: Nhận xét nào sau đây về nitric acid là sai? A. Nitric acid có tính acid mạnh. B. Nitric acid là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. C. Nitric acid có công thức phân tử là HNO3. D. Nitric acid là chất điện li yếu. Câu 15: Môi trường base là môi trường có A. pH = 7. B. [H+] = 10-7M. C. pH > 7. D. [H+] > 1,0.10-7M. Câu 16: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. H2CO3. B. H2S. C. CH3COOH. D. NaCl. Câu 17: Để nhận biết dung dịch NH3 đặc, người ta chuẩn bị hai đầu đũa thủy tinh quấn bông. Đũa 1 nhúng vào dung dịch HCl đặc, đũa 2 nhúng vào dung dịch NH3 đặc, sau đó đưa lại gần nhau. Hiện tượng xảy ra là A. xuất hiện “khói” tím. B. không có hiện tượng. C. xuất hiện “khói” trắng. D. xuất hiện “khói” vàng. Câu 18: CO2 (g) + H2 (g)  CO (g) + H2O (g) ∆H>0. Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là A. áp suất chung của hệ. B. nồng độ khí CO. C. nồng độ khí H2. D. nhiệt độ. Câu 19: Tại sao dung dịch AlCl3 và FeCl3 có môi trường acid? A. Vì ion Cl- thuỷ phân tạo ion H+. B. Vì ion Al3+ và Fe3+ thuỷ phân tạo ion H+. C. Vì ion Al3+ và Fe3+ thuỷ phân tạo ion OH-. D. Vì ion Cl- thuỷ phân tạo ion OH-. Câu 20: Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 10-2,4 mol/L. B. Nước chanh làm quỳ tím hóa đỏ. C. Nước chanh có môi trường acid. D. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 0,24 mol/L. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Nguyên tố nitrogen (Z=7) a, Cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p3. b, Dựa trên tính chất khí nitrogen không duy trì sự cháy nên được dùng trong phòng cháy, chữa cháy. Trang 2/3 - Mã đề 159
  7. c, Khi tác dụng với hydrogen, nitrogen thể hiện tính khử. d, Trong bầu khí quyển, khi có sấm chớp, khí nitrogen tạo các nitrogen oxide, là một nguyên nhân làm cho nước mưa có tính acid. Câu 2: Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của môi trường ao, hồ bị ô nhiễm do dư thừa các chất dinh dưỡng. a, Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng nitrogen, phosphorus trong nước vượt quá mức cho phép. b, Hiện tượng phú dưỡng làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh và làm tăng nguồn oxygen của tôm, cá, … gây mất cân bằng hệ sinh thái. c, Các loại tôm, cá, … ở ao hồ có hiện tượng phú dưỡng thường khỏe mạnh và béo tốt vì có nguồn chất dinh dưỡng phong phú. d, Để khắc phục hiện tượng phú dưỡng ta cần xử lí nước thải trước khi thải vào môi trường, sử dụng phân bón đúng liều lượng, khơi thông kênh rạch, ao hồ, lưu thông dòng nước. III. PHẦN 3: TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1 (1,0 điểm): Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp: 380  450 o C, 25  200 bar, Fe N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) r Ho =  92 kJ 298 a, Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi - Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng? - Tăng nồng độ của khí nitrogen? b, Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hoá sau:  O2 , t o , xt NH3  NO  NO2  HNO3   O2  O2  H 2O   Để điều chế 20 tấn dung dịch nitric acid có nồng độ 61% cần dùng bao nhiêu tấn ammonia? Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất nitric acid theo sơ đồ trên là 90%. Câu 2 (1,0 điểm): Aspirin là một loại thuốc có thành phần chính là acetylsalicylic acid. Nếu hòa tan thuốc này vào nước, người ta xác định được pH của dung dịch tạo thành là 2,8. a, Tính nồng độ H+ và nồng độ OH- của dung dịch tạo thành. b, Xác định môi trường của dung dịch. Câu 3 (1,0 điểm): Trong công nghiệp, hydrogen được sản xuất từ phản ứng: CH4(g) + H2O(g) 3H2(g) + CO(g) a, Viết biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng trên. b, Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên ở 760 oC. Biết ở nhiệt độ này nồng độ mol của CH4, H2O, H2 và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126 M; 0,242 M; 1,150 M và 0,126 M. ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 159
  8. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 03 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 258 Biết M của C=12, H=1, O=16, N=14 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5,0 ĐIỂM) Câu 1: Yếu tố nào sau đây không làm cân bằng chuyển dịch A. Chất xúc tác B. Nhiệt độ C. Nồng độ D. Áp suất Câu 2: Theo thuyết Br∅nsted – Lowry, base là những chất có khả năng A. nhận OH-. B. nhận H+. C. cho H+. D. cho OH-. Câu 3: Nhúng quỳ tím vào dung dịch A, thấy quỳ tím hóa xanh. Dung dịch A có môi trường gì? A. Không xác định được B. Base C. Trung tính D. Acid Câu 4: Môi trường base là môi trường có A. pH > 7. B. [H+] = 10-7M. C. [H+] > 1,0.10-7M. D. pH = 7. Câu 5: Tính chất nào sau đây của nitrogen không đúng? A. Nitrogen nặng hơn không khí. B. Nitrogen tan rất ít trong nước. C. Nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp. D. Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí. Câu 6: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Áp suất. B. Nồng độ. C. Nhiệt độ. D. Chất xúc tác. Câu 7: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. NaCl. B. H2CO3. C. H2S. D. CH3COOH. Câu 8: Để nhận biết ion NH4 trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là dung dịch chất nào + sau đây? A. H2SO4. B. BaCl2. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 9: Cho công thức Lewis của phân tử NH3 như sau: Trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen A. còn hai cặp elelctron không liên kết. B. còn một cặp electron không liên kết. C. còn một electron không liên kết. D. không còn electron liên kết. Câu 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch? A. CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O.  o t B. N2(g) + O2(g) 2NO(g). D. 2KClO3  2KCl + 3O2.  o C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. t Câu 11: Nhận xét nào sau đây về nitric acid là sai? A. Nitric acid là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. B. Nitric acid có tính acid mạnh. C. Nitric acid là chất điện li yếu. Trang 1/3 - Mã đề 258
  9. D. Nitric acid có công thức phân tử là HNO3. Câu 12: Nitric acid (HNO3) thường được sử dụng để phá mẫu quặng trong việc nghiên cứu, xác định hàm lượng các kim loại trong quặng là do nitric acid có A. tính base mạnh. B. tính oxi hóa mạnh. C. tính acid mạnh. D. tính khử mạnh. Câu 13: Vai trò của chất chỉ thị trong chuẩn độ acid mạnh và base mạnh là A. Tạo môi trường trung tính cho phản ứng. B. Làm tăng tốc độ phản ứng. C. Xác định thời điểm khi phản ứng đạt đến hoặc vượt qua điểm tương đương. D. Là chất xúc tác cho phản ứng. Câu 14: Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi A. tốc độ phản ứng thuận nhỏ hơn tốc độ phản ứng nghịch. B. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. C. tốc độ phản ứng thuận khác tốc độ phản ứng nghịch. D. tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch. Câu 15: Để nhận biết dung dịch NH3 đặc, người ta chuẩn bị hai đầu đũa thủy tinh quấn bông. Đũa 1 nhúng vào dung dịch HCl đặc, đũa 2 nhúng vào dung dịch NH3 đặc, sau đó đưa lại gần nhau. Hiện tượng xảy ra là A. xuất hiện “khói” vàng. B. không có hiện tượng. C. xuất hiện “khói” trắng. D. xuất hiện “khói” tím. Câu 16: Nitrogen dioxide là tên gọi của oxide nào sau đây? A. N2O. B. NO. C. N2O4. D. NO2. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ammonia? A. Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là quá trình thuận nghịch nên không thể đạt hiệu suất 100%. B. Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (chất sinh hàn). C. Phần lớn ammonia được dùng phản ứng với acid để sản xuất các loại phân đạm. D. Dung dịch ammonia có tính base mạnh. Câu 18: Tại sao dung dịch AlCl3 và FeCl3 có môi trường acid? A. Vì ion Al3+ và Fe3+ thuỷ phân tạo ion H+. B. Vì ion Cl- thuỷ phân tạo ion OH-. C. Vì ion Al3+ và Fe3+ thuỷ phân tạo ion OH-. D. Vì ion Cl- thuỷ phân tạo ion H+. Câu 19: Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 10-2,4 mol/L. B. Nước chanh có môi trường acid. C. Nước chanh làm quỳ tím hóa đỏ. D. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 0,24 mol/L. Câu 20: CO2 (g) + H2 (g)  CO (g) + H2O (g) ∆H>0. Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là A. nồng độ khí H2. B. nồng độ khí CO. C. nhiệt độ. D. áp suất chung của hệ. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Nitrogen (Z=7) là một nguyên tố phổ biến nhất trong khí quyển Trái Đất a, Nguyên tố nitrogen thuộc chu kì 2, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn. Trang 2/3 - Mã đề 258
  10. b, Nitrogen không duy trì sự hô hấp vì nitrogen là một khí độc. c, Vì có liên kết ba nên phân tử nitrogen rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học. d, Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen xảy ra trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, khởi đầu cho quá trình chuyển hóa từ nitrogen thành nitric acid. Trong phản ứng trên, nitrogen đóng vai trò là chất oxi hóa. Câu 2: Mưa acid ảnh hưởng tới hệ thực vật, phá hủy các vật liệu bằng kim loại, các bức tượng bằng đá, gây bệnh cho con người và động vật. a, Mưa acid là mưa có độ pH trong khoảng 5,6 – 6. b, Tác nhân chủ yếu trong khí thải gây ra mưa acid là SO2 và NOx. c, Hiện tượng núi lửa phun trào hay cháy rừng không liên quan đến hiện tượng mưa acid. d, Tiến hành cải tiến các động cơ theo các tiêu chuẩn EURO để đốt hoàn toàn nhiên liệu, gắn hộp xúc tác để khử NOx và SOx là một biện pháp góp phần làm giảm hiện tượng mưa acid. III. PHẦN 3: TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1 (1,0 điểm): Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp: 380  450 o C, 25  200 bar, Fe N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) r Ho =  92 kJ 298 a, Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi - Tăng nồng độ của khí hydrogen? - Giảm áp suất của hệ phản ứng? b, Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hoá sau:  O2 , t o , xt NH3  NO  NO2  HNO3   O2  O2  H 2O   Từ 17 tấn ammonia có điều chế bao nhiêu tấn dung dịch nitric acid có nồng độ 61%? Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất nitric acid theo sơ đồ trên là 90%. Câu 2 (1,0 điểm): Nước tiểu của một bệnh nhân có nồng độ ion OH- là 5,0.10-5 M. a, Tính nồng độ ion H+ và giá trị pH trong nước tiểu của bệnh nhân trên. b, Môi trường của nước tiểu của bệnh nhân trên là acid, base hay trung tính? Câu 3 (1,0 điểm): Xét phản ứng: H 2 (g)  I 2 (g) 2HI(g) a, Viết biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng trên. b, Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên biết ở nồng độ mol của H2, I2, HI ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,075M, 0,075M, 0,85M. ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 258
  11. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 03 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 360 Biết M của C=12, H=1, O=16, N=14 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5,0 ĐIỂM) Câu 1: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Nồng độ. B. Nhiệt độ. C. Áp suất. D. Chất xúc tác. Câu 2: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. NaCl. B. H2CO3. C. H2S. D. CH3COOH. Câu 3: Nhúng quỳ tím vào dung dịch A, thấy quỳ tím hóa xanh. Dung dịch A có môi trường gì? A. Base B. Trung tính C. Không xác định được D. Acid Câu 4: Vai trò của chất chỉ thị trong chuẩn độ acid mạnh và base mạnh là A. Tạo môi trường trung tính cho phản ứng. B. Xác định thời điểm khi phản ứng đạt đến hoặc vượt qua điểm tương đương. C. Là chất xúc tác cho phản ứng. D. Làm tăng tốc độ phản ứng. Câu 5: Nitrogen dioxide là tên gọi của oxide nào sau đây? A. NO2. B. NO. C. N2O4. D. N2O. Câu 6: Yếu tố nào sau đây không làm cân bằng chuyển dịch A. Chất xúc tác B. Nhiệt độ C. Nồng độ D. Áp suất Câu 7: Để nhận biết ion NH4 trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là dung dịch chất nào + sau đây? A. H2SO4. B. NaNO3. C. BaCl2. D. NaOH. Câu 8: Môi trường base là môi trường có A. [H+] > 1,0.10-7M. B. [H+] = 10-7M. C. pH > 7. D. pH = 7. Câu 9: Nitric acid (HNO3) thường được sử dụng để phá mẫu quặng trong việc nghiên cứu, xác định hàm lượng các kim loại trong quặng là do nitric acid có A. tính base mạnh. B. tính oxi hóa mạnh. C. tính acid mạnh. D. tính khử mạnh. Câu 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch? A. CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O.  o t B. N2(g) + O2(g) 2NO(g). C. 2KClO3  2KCl + 3O2.  o t D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Câu 11: Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi A. tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch. B. tốc độ phản ứng thuận nhỏ hơn tốc độ phản ứng nghịch. C. tốc độ phản ứng thuận khác tốc độ phản ứng nghịch. D. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Câu 12: Theo thuyết Br∅nsted – Lowry, base là những chất có khả năng A. cho H+. B. cho OH-. C. nhận OH-. D. nhận H+. Trang 1/3 - Mã đề 360
  12. Câu 13: Cho công thức Lewis của phân tử NH3 như sau: Trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen A. còn một cặp electron không liên kết. B. không còn electron liên kết. C. còn hai cặp elelctron không liên kết. D. còn một electron không liên kết. Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ammonia? A. Dung dịch ammonia có tính base mạnh. B. Phần lớn ammonia được dùng phản ứng với acid để sản xuất các loại phân đạm. C. Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (chất sinh hàn). D. Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là quá trình thuận nghịch nên không thể đạt hiệu suất 100%. Câu 15: Nhận xét nào sau đây về nitric acid là sai? A. Nitric acid có tính acid mạnh. B. Nitric acid là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. C. Nitric acid là chất điện li yếu. D. Nitric acid có công thức phân tử là HNO3. Câu 16: Tính chất nào sau đây của nitrogen không đúng? A. Nitrogen tan rất ít trong nước. B. Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí. C. Nitrogen nặng hơn không khí. D. Nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Câu 17: Để nhận biết dung dịch NH3 đặc, người ta chuẩn bị hai đầu đũa thủy tinh quấn bông. Đũa 1 nhúng vào dung dịch HCl đặc, đũa 2 nhúng vào dung dịch NH3 đặc, sau đó đưa lại gần nhau. Hiện tượng xảy ra là A. xuất hiện “khói” tím. B. xuất hiện “khói” trắng. C. không có hiện tượng. D. xuất hiện “khói” vàng. Câu 18: Tại sao dung dịch AlCl3 và FeCl3 có môi trường acid? A. Vì ion Cl- thuỷ phân tạo ion H+. B. Vì ion Al3+ và Fe3+ thuỷ phân tạo ion OH-. C. Vì ion Al3+ và Fe3+ thuỷ phân tạo ion H+. D. Vì ion Cl- thuỷ phân tạo ion OH-. Câu 19: CO2 (g) + H2 (g)  CO (g) + H2O (g) ∆H>0. Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là A. nồng độ khí H2. B. nồng độ khí CO. C. nhiệt độ. D. áp suất chung của hệ. Câu 20: Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 10-2,4 mol/L. B. Nước chanh làm quỳ tím hóa đỏ. C. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 0,24 mol/L. D. Nước chanh có môi trường acid. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Nguyên tố nitrogen (Z=7) a, Cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p3. Trang 2/3 - Mã đề 360
  13. b, Dựa trên tính chất khí nitrogen không duy trì sự cháy nên được dùng trong phòng cháy, chữa cháy. c, Khi tác dụng với hydrogen, nitrogen thể hiện tính khử. d, Trong bầu khí quyển, khi có sấm chớp, khí nitrogen tạo các nitrogen oxide, là một nguyên nhân làm cho nước mưa có tính acid. Câu 2: Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của môi trường ao, hồ bị ô nhiễm do dư thừa các chất dinh dưỡng. a, Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng nitrogen, phosphorus trong nước vượt quá mức cho phép. b, Hiện tượng phú dưỡng làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh và làm tăng nguồn oxygen của tôm, cá, … gây mất cân bằng hệ sinh thái. c, Các loại tôm, cá, … ở ao hồ có hiện tượng phú dưỡng thường khỏe mạnh và béo tốt vì có nguồn chất dinh dưỡng phong phú. d, Để khắc phục hiện tượng phú dưỡng ta cần xử lí nước thải trước khi thải vào môi trường, sử dụng phân bón đúng liều lượng, khơi thông kênh rạch, ao hồ, lưu thông dòng nước. III. PHẦN 3: TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1 (1,0 điểm): Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp: 380  450 o C, 25  200 bar, Fe N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) r Ho =  92 kJ 298 a, Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi - Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng? - Tăng nồng độ của khí nitrogen? b, Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hoá sau:  O2 , t o , xt NH3  NO  NO2  HNO3   O2  O2  H 2O   Để điều chế 20 tấn dung dịch nitric acid có nồng độ 61% cần dùng bao nhiêu tấn ammonia? Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất nitric acid theo sơ đồ trên là 90%. Câu 2 (1,0 điểm): Aspirin là một loại thuốc có thành phần chính là acetylsalicylic acid. Nếu hòa tan thuốc này vào nước, người ta xác định được pH của dung dịch tạo thành là 2,8. a, Tính nồng độ H+ và nồng độ OH- của dung dịch tạo thành. b, Xác định môi trường của dung dịch. Câu 3 (1,0 điểm): Trong công nghiệp, hydrogen được sản xuất từ phản ứng: CH4(g) + H2O(g) 3H2(g) + CO(g) a, Viết biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng trên. b, Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên ở 760 oC. Biết ở nhiệt độ này nồng độ mol của CH4, H2O, H2 và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126 M; 0,242 M; 1,150 M và 0,126 M. ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 360
  14. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 03 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 457 Biết M của C=12, H=1, O=16, N=14 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5,0 ĐIỂM) Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch? B. 2KClO3  2KCl + 3O2.  o t A. N2(g) + O2(g) 2NO(g). C. CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O.  o t D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Câu 2: Nhận xét nào sau đây về nitric acid là sai? A. Nitric acid có tính acid mạnh. B. Nitric acid là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. C. Nitric acid có công thức phân tử là HNO3. D. Nitric acid là chất điện li yếu. Câu 3: Nitrogen dioxide là tên gọi của oxide nào sau đây? A. NO. B. NO2. C. N2O4. D. N2O. Câu 4: Để nhận biết dung dịch NH3 đặc, người ta chuẩn bị hai đầu đũa thủy tinh quấn bông. Đũa 1 nhúng vào dung dịch HCl đặc, đũa 2 nhúng vào dung dịch NH3 đặc, sau đó đưa lại gần nhau. Hiện tượng xảy ra là A. xuất hiện “khói” vàng. B. không có hiện tượng. C. xuất hiện “khói” tím. D. xuất hiện “khói” trắng. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ammonia? A. Dung dịch ammonia có tính base mạnh. B. Phần lớn ammonia được dùng phản ứng với acid để sản xuất các loại phân đạm. C. Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (chất sinh hàn). D. Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là quá trình thuận nghịch nên không thể đạt hiệu suất 100%. Câu 6: Vai trò của chất chỉ thị trong chuẩn độ acid mạnh và base mạnh là A. Làm tăng tốc độ phản ứng. B. Là chất xúc tác cho phản ứng. C. Tạo môi trường trung tính cho phản ứng. D. Xác định thời điểm khi phản ứng đạt đến hoặc vượt qua điểm tương đương. Câu 7: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Chất xúc tác. B. Nồng độ. C. Nhiệt độ. D. Áp suất. Câu 8: Yếu tố nào sau đây không làm cân bằng chuyển dịch A. Chất xúc tác B. Áp suất C. Nồng độ D. Nhiệt độ Câu 9: Nitric acid (HNO3) thường được sử dụng để phá mẫu quặng trong việc nghiên cứu, xác định hàm lượng các kim loại trong quặng là do nitric acid có A. tính oxi hóa mạnh. B. tính acid mạnh. C. tính khử mạnh. D. tính base mạnh. Câu 10: Tính chất nào sau đây của nitrogen không đúng? A. Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí. Trang 1/3 - Mã đề 457
  15. B. Nitrogen tan rất ít trong nước. C. Nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp. D. Nitrogen nặng hơn không khí. Câu 11: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. H2CO3. B. H2S. C. NaCl. D. CH3COOH. Câu 12: Để nhận biết ion NH4 trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là dung dịch chất nào + sau đây? A. BaCl2. B. NaOH. C. NaNO3. D. H2SO4. Câu 13: Theo thuyết Br∅nsted – Lowry, base là những chất có khả năng A. cho H+. B. nhận H+. C. cho OH-. D. nhận OH-. Câu 14: Cho công thức Lewis của phân tử NH3 như sau: Trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen A. còn hai cặp elelctron không liên kết. B. còn một electron không liên kết. C. còn một cặp electron không liên kết. D. không còn electron liên kết. Câu 15: Môi trường base là môi trường có A. [H+] = 10-7M. B. pH = 7. C. pH > 7. D. [H+] > 1,0.10-7M. Câu 16: Nhúng quỳ tím vào dung dịch A, thấy quỳ tím hóa xanh. Dung dịch A có môi trường gì? A. Không xác định được B. Acid C. Trung tính D. Base Câu 17: Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi A. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. B. tốc độ phản ứng thuận nhỏ hơn tốc độ phản ứng nghịch. C. tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch. D. tốc độ phản ứng thuận khác tốc độ phản ứng nghịch. Câu 18: Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Nước chanh làm quỳ tím hóa đỏ. B. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 0,24 mol/L. C. Nước chanh có môi trường acid. D. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 10-2,4 mol/L. Câu 19: CO2 (g) + H2 (g)  CO (g) + H2O (g) ∆H>0. Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là A. nhiệt độ. B. nồng độ khí CO. C. nồng độ khí H2. D. áp suất chung của hệ. Câu 20: Tại sao dung dịch AlCl3 và FeCl3 có môi trường acid? A. Vì ion Al3+ và Fe3+ thuỷ phân tạo ion OH-. B. Vì ion Cl- thuỷ phân tạo ion H+. C. Vì ion Al3+ và Fe3+ thuỷ phân tạo ion H+. D. Vì ion Cl- thuỷ phân tạo ion OH-. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Nitrogen (Z=7) là một nguyên tố phổ biến nhất trong khí quyển Trái Đất a, Nguyên tố nitrogen thuộc chu kì 2, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn. Trang 2/3 - Mã đề 457
  16. b, Nitrogen không duy trì sự hô hấp vì nitrogen là một khí độc. c, Vì có liên kết ba nên phân tử nitrogen rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học. d, Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen xảy ra trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, khởi đầu cho quá trình chuyển hóa từ nitrogen thành nitric acid. Trong phản ứng trên, nitrogen đóng vai trò là chất oxi hóa. Câu 2: Mưa acid ảnh hưởng tới hệ thực vật, phá hủy các vật liệu bằng kim loại, các bức tượng bằng đá, gây bệnh cho con người và động vật. a, Mưa acid là mưa có độ pH trong khoảng 5,6 – 6. b, Tác nhân chủ yếu trong khí thải gây ra mưa acid là SO2 và NOx. c, Hiện tượng núi lửa phun trào hay cháy rừng không liên quan đến hiện tượng mưa acid. d, Tiến hành cải tiến các động cơ theo các tiêu chuẩn EURO để đốt hoàn toàn nhiên liệu, gắn hộp xúc tác để khử NOx và SOx là một biện pháp góp phần làm giảm hiện tượng mưa acid. III. PHẦN 3: TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1 (1,0 điểm): Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp: 380  450 o C, 25  200 bar, Fe N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) r Ho =  92 kJ 298 a, Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi - Tăng nồng độ của khí hydrogen? - Giảm áp suất của hệ phản ứng? b, Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hoá sau:  O2 , t o , xt NH3  NO  NO2  HNO3   O2  O2  H 2O   Từ 17 tấn ammonia có điều chế bao nhiêu tấn dung dịch nitric acid có nồng độ 61%? Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất nitric acid theo sơ đồ trên là 90%. Câu 2 (1,0 điểm): Nước tiểu của một bệnh nhân có nồng độ ion OH- là 5,0.10-5 M. a, Tính nồng độ ion H+ và giá trị pH trong nước tiểu của bệnh nhân trên. b, Môi trường của nước tiểu của bệnh nhân trên là acid, base hay trung tính? Câu 3 (1,0 điểm): Xét phản ứng: H 2 (g)  I 2 (g) 2HI(g) a, Viết biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng trên. b, Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên biết ở nồng độ mol của H2, I2, HI ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,075M, 0,075M, 0,85M. ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 457
  17. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 HÓA HỌC 11 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024 - 2025 Thời gian làm bài : 45 Phút I.PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5 ĐIỂM) 0,25đ/câu trả lời đúng. 159 258 360 457 1 A A B A 2 B B A D 3 B B A B 4 C A B D 5 A A A A 6 A C A D 7 C A D C 8 A C C A 9 A B B A 10 C B B D 11 B C D C 12 D B D B 13 D C A B 14 D B A C 15 C C C C 16 D D C D 17 C D B A 18 A A C B 19 B D D D 20 D D C C II. TRĂC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2 ĐIỂM) Trả lời đúng 1 ý: 0,1đ Trả lời đúng 2 ý: 0,25đ Trả lời đúng 3 ý: 0,5đ Trả lời đúng 4 ý: 1,0đ 159 258 360 457 Câu 1 Câu 2 Câu 1 Câu 2 Câu 1 Câu 2 Câu 1 Câu 2 a. Đ Đ S S Đ Đ S S b. Đ S S Đ Đ S S Đ c. S S Đ S S S Đ S d. Đ Đ S Đ Đ Đ S Đ III. TỰ LUẬN ĐỀ 159,360 Câu Đáp án Điểm 1 a, Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch: (1 điểm) - Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng: chiều thuận 0,25đ - Tăng nồng độ của khí nitrogen: chiều thuận 0,25đ  O , t o , xt b, NH3  NO  NO2  HNO3  O O H O 2  2 2  2 Khối lượng HNO3 cần điều chế là
  18. 61.20 0,25đ mHNO3   12, 2(tan) 100 Khối lượng NH3 cần dùng là 12, 2.17 100 0,25đ m NH3  .  3, 658(tan) 63 90 2 a, pH=2,8 [H+] = 10-2,8M 0,25đ (1 điểm) 10 14  OH      2,8  1011,2 M 0,25đ 10 b, pH 7 nên môi trường của nước tiểu là môi trường base 0,5đ 3 a, Biểu thức tình hằng số cân bằng 0,5đ (1 điểm)  HI  2 Kc   H 2  . I 2  b, 0,85 2 0,5đ Kc   128, 4 0, 075.0, 075
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
138=>0