intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn “Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3”, hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3

  1. SỞ GD & ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ 3 NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Hóa Học – Lớp: 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm có 02 trang) Mã đề thi:  Họ và tên thí sinh:..................................................Lớp:............................. 101 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,5 Điểm) Câu 1: Chất nào sau đây là este? A. HCOOH. B. CH3CHO. C. HCOOCH3. D. CH3COOH. Câu 2: Công thức phân tử của glucozơ là A. C6H12O6. B. C6H10O6. C. C12H22O11. D. C6H10O5. Câu 3: Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+3N.  B. CnH2n+2N. C. CnH2nN.   D. CnHn+3N. Câu 4: Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X   là A. HCOOCH3.  B. CH3CHO.  C. CH3COOCH3.  D. CH3COOC2H5. Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc I?  A. CH3NH2. B. CH3NHCH3. C. C2H5NHCH3. D. (CH3)3N. Câu 6: Hợp chất nào sau đây thuộc loại amino axit? A. H2N­CH2­COOH. B. HOOC­CH2­COOH. C. C2H5NH2. D. H2N­CH2­NH2. Câu 7: Số liên kết peptit trong phân tử Glu­Ala­Gly­Glu là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Số nguyên tử C trong phân tử saccarozơ là A. 6. B.  8. C. 10. D. 12. Câu 9: Phản ứng của hồ tinh bột với dung dịch I2 tạo thành dung dịch màu? A. xanh tím. B. vàng.  C. đỏ. D. nâu đỏ. Câu 10: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Glucozơ.  B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X, Y lần lượt là A. C2H5OH, CH3CHO. B. C6H12O6, CH3COOC2H5. C. C6H12O6, C2H5OH. D. C6H12O6, CH3CHO. Câu 12: Glucozơ không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. Cu(OH)2, nhiệt độ thường.  B. H2 (xt: Ni, to). C. AgNO3/NH3, đun nóng.   D. H2SO4, đun nóng. Câu 13: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là
  2. A. CnH2nO2 (n≥2). B. CnH2nO (n≥1).  C. CnHnO2 (n≥1). D. CnH2n­2O2 (n≥1). Câu 14: Este CH3COOCH3 có tên là A. metyl fomat.  B. metyl axetat. C. metyl fomic.  D. vinyl axetat. Câu 15: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH.   B. CH3COONa và C2H5OH.  C. HCOONa và C2H5OH.   D. C2H5COONa và CH3OH.   Câu 16: Số nhóm –COO trong phân tử của một chất béo là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17: Trong các công thức sau đây, công thức nào là của chất béo? A. HCOOH. B. (HCOO)2Cu. C. (C15H31COO)3C3H5. D. HCOONa. Câu 18: Số nguyên tử C trong phân tử tristerin là A. 55. B. 56. C. 57. D. 58. Câu 19: Cho các chất sau: metylamin (1), phenylamin (2), etylamin (3), amoniac (4). Thứ tự tăng dần   lực bazơ là  A. (2) 
  3. II. PHẦN TỰ LUẬN (2,5 Điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Hoàn thiện các phương trình phản ứng sau a) CH3COOCH3 + NaOH → b) C6H12O6 + O2 →  c) CH3NH2 + HCl → d) H2NCH2COOH + KOH →  Câu 2 (1,5 điểm): a) Hãy giải thích vì sao nhai kĩ cơm lại có vị ngọt? b) Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol  đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Viết đồng phân của este X? ­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2