intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Dục

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Dục” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Dục

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2022 ­  TRƯỜNG THPT NGUYỄN DỤC 2023 MÔN HOÁ HỌC ­ KHỐI LỚP 12 (Đề có 3 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) Họ tên : ............................................................... Số  báo danh : ................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:  H =1; C = 12; O = 16; Na = 23; Ca= 40;  Ag = 108. Câu 1. Thủy phân C2H5COOCH3 trong môi trường axit thu được ancol nào sau đây ?  A. CH3OH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C2H5OH. Câu 2. Hợp chất nào sau đây là este ? A. C2H5COCH3. B. HCOOCH3.  C. CH3CHO.  D. C2H5COOH.  Câu 3. Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để  bổ sung nhanh năng   lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. Mantozơ. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Saccarozơ. Câu 4. Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có A. nhóm chức anđehit. B. nhóm chức ancol. C. nhóm chức axit. D. nhóm chức xeton. Câu 5. Hợp chất hữu cơ X có CTCT : CH2=CHOCOCH3. Tên gọi của X là A. anlyl fomat. B. vinyl axetat.  C. metyl acrylat.  D. vinyl fomat.  Câu 6. Có thể chuyển hóa trực tiếp từ chất béo lỏng sang chất béo rắn bằng phản ứng A. tách nước. B. đề hiđro hóa. C. xà phòng hóa. D. hiđro hóa. Câu 7. Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C15H31COONa. B. C17H33COONa. C. C17H35COONa. D. C17H31COONa. Câu 8. Phân tử Saccarozơ được cấu tạo bởi những thành phần nào? A. Hai gốc glucozơ ở dạng mạch vòng. B. Nhiều gốc glucozơ.  C. Một gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ.  D. Hai gốc fructozơ ở dạng mạch vòng. Câu 9. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Triolein có công thức cấu tạo thu gọn là A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC17H31)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC15H31)3. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng?  A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.  B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. C. Saccarozơ làm mất màu nước brom.  D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.  Câu 11. Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ? A. Lên men thành ancol (rượu) etylic. B. Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử. C. Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. D. Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2. Câu 12. Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ  phản ứng với A. AgNO3/NH3, đun nóng.  B. NaOH. C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng: A. Isoamyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. B. Các este rất ít tan trong nước và nhẹ hơn nước. Trang 1/3 ­ Mã đề 003
  2. C. Các este có nhiệt độ sôi cao hơn axit hay ancol tương ứng. D. Trong tự nhiên este tồn tại ở cả 3 thể rắn, lỏng và khí. Câu 14.  Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất A. HCOOCH3. B. C2H5OH. C. HCOOH. D. CH3COOH. Câu 15. Số đồng phân este của C4H8O2 là  A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 16. Cho glixerol phản  ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste  được tạo ra tối đa là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 17. Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói   X   Y   Sobitol. X , Y lần lượt là  A. tinh bột, etanol. B. saccarozơ, etanol. C. mantozơ, etanol.  D. xenlulozơ, glucozơ.  Câu 18. Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol H2O? A. C2H3COOCH3. B. HCOOC2H3. C. CH3COOC3H5. D. CH3COOCH3. Câu 19. Nguyên tắc phân loại cacbohiđrat là dựa vào  A. phản ứng thuỷ phân. B. tính khử. C. tính oxi hoá. D. tên gọi.  Câu  20    . Cho dãy các chất : glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, frucozơ tác dụng dung dịch AgNO3  trong NH3, đun nóng. Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương xảy ra là  A. 2.  B. 5. C. 4.  D. 3.  Câu 21. Để  phân biệt các dung dịch hoá chất riêng biệt là saccarozơ, glucozơ, etanol và fomanđehit,   người ta có thể dùng một trong các hoá chất nào sau đây ?  A. H2/Ni, to. B. Vôi sữa. C. Cu(OH)2/OH­. D. AgNO3/NH3. Câu 22. Xà phòng hóa 9,6 gam metyl fomat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản  ứng xảy ra  hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn.khan có khối lượng là  A. 1,6 gam. B. 13,6 gam. C. 12,48 gam. D. 10,88 gam.  Câu 2 3   . Etyl fomat là chất có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp   thực phẩm. Phân tử khối của etyl fomat là A. 74. B. 102. C. 60.  D. 88. Câu 24. Khi thủy phân saccaroz, thu được 46,8 g hỗn hợp glucoz và fructoz. Khối lượng saccaroz đã   thủy phân là: A. 88,92g.  B. 44,46g.  C. 23,4g.  D. 22,23g. Câu 25. Khối lượng glyxerol thu được khi đun nóng 66,75kg chất béo ( loại tristearin) có chứa 20% tạp   chất với dung dịch NaOH là bao nhiêu kg (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn)? A. 13,35kg. B. 1,84kg.  C. 16,56kg.  D. 5,52kg.  Câu 26. Đun nóng dung dịch chứa 63 gam glucozơ  với dung dịch AgNO 3/NH3 thì khối lượng bạc thu  được tối đa là  A. 151,2 gam. B. 37,8 gam. C. 18,9 gam.  D. 75,6 gam. Câu 27. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ  hoàn   toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 12 gam kết tủa. Giá trị của m là  A. 4,86. B. 38,88. C. 9,72.  D. 19,44.   Câu  28.     Khối lượng  Xelulozơ ( chứa 60 % tạp chất) cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 10  lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên   chất là 0,8 g/ml):       A. 4,86 kg.      B. 8,1 kg.       C. 20,25 kg.  D. 40,5 kg. Câu 29 .Cho các phát biểu sau về este (a) tất cả các este đều tồn tại ở thể lỏng.  (b) nhiệt độ sôi của este cao hơn hẳn so với ancol , axit có cùng phân tử khối. (c) phương pháp thường dùng để  điều chế  este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ  có   H2SO4 đặc xúc tác. Trang 2/3 ­ Mã đề 003
  3. (d) các este không tan trong nước và nổi trên mặt nước do chúng không tạo được liên kết hidro với nước   và nhẹ hơn nước. (e) một số este có mùi thơm được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm. Tổng số phát biểu đúng là?  A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.  Câu 30    .  Cho 0,5 mol hỗn hợp E gồm 2 este đều đơn chức, mạch hở  tác dụng với lượng dư  AgNO 3  trong NH3 đun nóng thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E với 320 ml NaOH   2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam ancol no, trong đó Oxi chiếm   31,0% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn rắn Y thu được Na 2CO3, x mol CO2 và y mol nước. Tỷ lệ x : y  là A.14 :9. B. 17 :9. . C. 7 :6. D. 4 :3. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ LƯU Ý: Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Trang 3/3 ­ Mã đề 003
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2