intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Quảng Nam” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG MÔN HÓA HỌC 12 - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 303 Cho nguyên tử khối C=12, H=1, O=16, N=14, Ag=108, Na=23 Câu 1: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào? A. Mantozơ B. Glucozơ C. Fructozơ D. Saccarozơ Câu 2: Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức A. Phản ứng tráng gương và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2. B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu C. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân D. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu Câu 3: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? A. Saccarozơ B. Triolein. C. Glucozơ. D. Metyl axetat. Câu 4: Chất X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Chất X, Y lần lượt là A. tinh bột, glucozơ. B. xenlulozơ, fructozơ. C. saccarozơ, fructozơ. D. xenlulozơ, glucozơ. Câu 5: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là A. 10. B. 11. C. 6. D. 12. Câu 6: Lực bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự A. (CH3)2NH; CH3NH2; NH3; C6H5NH2 B. NH3; C6H5NH2; (CH3)2NH; CH3NH2 C. C6H5NH2; NH3; CH3NH2; (CH3)2NH D. NH3; CH3NH2; (CH3)2NH; C6H5NH2 Câu 7: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ? A. C4H9OH B. C6H5OH C. CH3COOCH3 D. C3H7COOH Câu 8: Thuốc thử nào dùng để phân biệt glucose và glixerol? A. Cu(OH)2 trong NaOH ở nhiệt độ thường B. Na C. phản ứng cháy D. dd AgNO3 trong NH3. Câu 9: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 2 mol natri panmitat và 1 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai? A. 1 mol X làm mất màu tối đa 1mol Br2 trong dung dịch. B. Công thức phân tử chất X là C52H96O6. C. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. D. Phân tử X có 4 liên kết π. Câu 10: Etyl fomat có công thức là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH=CH2. Câu 11: Cho các este sau: vinyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este làm mất màu dung dịch brom? Trang 1/3 - Mã đề 303
  2. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 12: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Xenlulozơ. Câu 13: Mùi tanh của cá là do hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, người ta thường A. rửa cá bằng dung dịch thuốc tím để sát trùng. B. ngâm cá thật lâu trong nước để amin tan đi. C. rửa cá bằng dung dịch Na2CO3. D. rửa cá bằng giấm ăn. Câu 14: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là: A. Đường kính B. Mật ong C. Mật mía D. Đường phèn Câu 15: Cho 50ml dung dịch glucozơ 4M tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được m gam bạc kết tủa.Tìm m? A. 43,2 gam. B. 21,6 gam. C. 10,8 gam. D. 16,2 gam. Câu 16: Số nguyên tử cacbon trong phân tử tripanmitin là A. 48. B. 16. C. 51. D. 57. Câu 17: Gluxit (cacbohiđrat) là những hợp chất hữu ? A. .Đơn chức B. Tạp chức C. Không xác định được D. Đa chức Câu 18: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ. Câu 19: Thủy phân hoàn toàn CH3COOC2H5 và CH3COOC2H3 trong dung dịch NaOH đều thu được A. C2H5OH. B. CH3OH. C. CH3COONa D. CH2=CHCOONa Câu 20: Ứng dụng nào không phải của este A. Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo B. Làm thực phẩm cho con người và động vật C. Dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm. D. Làm dung môi để tách, chiết một số chất hữu cơ Câu 21: Số este có công thức phân tử C4H8O2 là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 22: Trung hòa dung dịch chứa 8,85 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 14,325 gam muối. Số công thức cấu tạo amin của X là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 23: Cho 17,6 gam etylaxetat vào 400 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Tìm m? A. 24,8 B. 8,2 C. 16,4. D. 24,4 Câu 24: Cho các phát biểu sau:(a) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở cả dạng mạch hở và mạch vòng.(b) Trong phân tử saccarozơ, hai gốc monosaccrit liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.(c) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường base.(d) Tinh bột, saccarozơ, glucozơ đều phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (e) độ ngọt đường fructozo > saccarozơ > glucozo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4 Câu 25: Đun nóng 22,68 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), phản ứng hoàn toàn thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là A. 37,422. B. . 39,060. C. 41,580 D. 34,860. Câu 26: Thực hiện phản ứng thủy phân m gam saccarozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 6,48 gam Ag với hiệu suất phản ứng thủy phân Trang 2/3 - Mã đề 303
  3. là 80%. Tìm m? A. 5,130. B. 13,68 C. 3,206. D. 6,4125. Câu 27: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam dầu thực vật và 4-5,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt phân muối của các axit béo. B. . Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng chìm xuống C. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để tăng hiệu suất phản ứng D. Có thể thay thế dầu thực vật bằng mỡ động vật. Câu 28: Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no đơn chức đồng đẳng liên tiếp A và B ( MA
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2