
Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị
lượt xem 1
download

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị
- MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – LỚP 12 (Phần 1 gồm 20 câu TN nhiều lựa chọn, phần 2 gồm 4 câu TN đúng sai, phần 3 gồm 3 câu Tự luận trả lời ngắn) CHỦ ĐỀ THÀNH PHẦN NĂNG LỰC HOÁ HỌC Điểm Nhận thức hoá học Tìm hiểu TGTN dưới góc độ hoá Vận dụng KT, KN đã học học Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận dụng Biết Hiểu Vận dụng dụng ESTER – LIPID 4,25đ H12.1.1_ Nêu được khái P1 – C1, 0,5đ niệm về lipid, chất béo, acid C2 béo, đặc điểm cấu tạo phân (HH1.1) tử ester. H12.1.2_ Viết được công P1 – C3, 0,5đ thức cấu tạo và gọi được tên C4 một số ester đơn giản (số (HH1.3) nguyên tử C trong phân tử ≤ 5) và thường gặp. H12.1.3_ Trình bày được P2 – C1 a P1 – C6 P2 – C1 d 1,25đ phương pháp điều chế ester (HH1.1) (HH1.3) (HH2.1) và ứng dụng của một số P2 – C1 ester. b,c (HH1.2) H12.1.4_ Trình bày được P1 – C7 0,25đ đặc điểm về tính chất vật lí (HH1.3) và tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân) và của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí). H12.1.6_ Nêu được khái P1 – C5 0,25đ niệm, đặc điểm về cấu tạo (HH1.4) và tính chất chất giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên, tổng hợp. H12.1.10_Tổng hợp lí P2 – C2 a, P2 – C2 c P2 – C2 d 1,0đ thuyết Ester-Lipid b (HH1.4) (HH2.1)
- (HH1.1) H12.1.11_Tổng hợp các P3 – C2 0,5đ dạng bài tập Ester-Lipid (HH3.1) CARBOHYDRATE 3,0đ H12.2.1_ Nêu được khái P1 – C8 0,25đ niệm, cách phân loại (HH1.1) carbohydrate, trạng thái tự nhiên của glucose, fructose. H12.2.2_ Viết được công P1 – C9 0,25đ thức cấu tạo dạng mạch hở, (HH1.1) dạng mạch vòng và gọi được tên của glucose và fructose. H12.2.3_ Trình bày được P2 – C3 a P1 – C13 P2 – C3 d 1,25đ tính chất hoá học cơ bản của (HH1.1) (HH1.4) (HH2.1) glucose và fructose (phản P2 – C3 b ứng với copper(II) (HH1.6) hydroxide, nước bromine, P2 – C3 c thuốc thử Tollens, phản ứng (HH1.3) lên men của glucose, phản ứng riêng của nhóm -OH hemiacetal khi glucose ở dạng mạch vòng). H12.2.5_ Nêu được trạng P1 – C10 0,25đ thái tự nhiên của (HH1.1) saccharose, maltose. H12.2.9_ Nêu được trạng P1 – C11 0,25đ thái tự nhiên của tinh bột và (HH1.1) cellulose. H12.2.10_ Viết được công P1 – C12 0,25đ thức cấu tạo dạng mạch hở, (HH1.1) dạng mạch vòng và gọi được tên của tinh bột và cellulose. H12.2.14_Tổng hợp lí thuyết carbohydrate H12.2.15_Tổng hợp các P3 – C3 0,5đ dạng bài tập carbohydrate (HH3.1) AMINE (AMIN) 2,75đ
- H12.3.1_ Nêu được khái P1 – C14 0,5đ niệm amine và phân loại (HH1.1) amine (theo bậc của amine P2 – C4 a và bản chất gốc (HH1.1) hydrocarbon). H12.3.2_ Viết được công P1 – P3 – C1 1,5đ thức cấu tạo và gọi được tên C15,16 (HH1.3) một số amine theo danh (HH1.1) P2 – C4 c pháp thế, danh pháp gốc P2 – C4 b (HH1.3) chức (số nguyên tử C trong (HH1.1) phân tử ≤ 5), tên thông thường của một số amine hay gặp. H12.3.3_ Nêu được đặc P1 – C17 0,25đ điểm về tính chất vật lí của (HH1.1) amine (trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hoà tan). H12.3.5_ Trình bày được P1 – C18 P2 – C4 d 0,5đ tính chất hoá học đặc trưng (HH1.2) (HH2.1) của amine: tính chất của nhóm NH2 (tính base với quỳ tím, với HCl, với FeCl3), phản ứng với nitrous acid, phản ứng thế ở nhân thơm (với nước bromine) của aniline, phản ứng tạo phức của methylamine (hoặc ethylamine) với Cu(OH)2. H12.3.8_Tổng hợp lí thuyết amine H12.3.9_Tổng hợp các dạng bài tập amine Điểm 5,0 3,0 1,0 1,0 10đ Phần 1: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn 0,25đ/câu Phần 2: Trắc nghiệm đúng sai + Trả lời đúng 1 ý 0,1đ + Trả lời đúng 2 ý 0,25đ
- + Trả lời đúng 3 ý 0,5đ + Trả lời đúng 4 ý 1,0đ Phần 3: Tự luận trả lời ngắn 0,5đ/câu
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 03 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 183 Biết M của C=12, H=1, O=16, N=14 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4,5 ĐIỂM) Câu 1: Công thức cấu tạo của aniline là A. C6H5CH2NH2. B. C2H5NH2. C. CH3NH2. D. C6H5NH2. Câu 2: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng? A. C6H5NH2. B. CH3NH2. C. (CH3)2NH. D. (CH3)3N. Câu 3: Chất nào sau đây là amine bậc III? A. (CH3)3N. B. (CH3)2NH. C. CH3NH2. D. C6H5NH2. Câu 4: Công thức cấu tạo dạng mạch vòng của α-glucose là OH OH 6 OH 6 O 5 O 5 OH 2 4 OH 1 4 OH OH OH 3 1 3 2 OH OH A. B. OH OH 6 OH 6 O 1 5 O OH 5 OH 2 4 OH 1 4 OH OH 3 3 2 OH OH C. D. Câu 5: Thành phần chính của xà phòng là A. muối của acid vô cơ. B. muối của acid béo. C. muối sodium hoặc potassium của acid. D. muối sodium hoặc potassium của acid béo. Câu 6: Saccharose có nhiều trong A. mật ong. B. hạt gạo. C. cây mía, củ cải đường. D. quả nho. Câu 7: Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polymer X là A. cellulose. B. saccharose. C. glycogen. D. tinh bột. Câu 8: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide? A. Saccharose. B. Glucose. C. Cellulose. D. Fructose. Câu 9: Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết A. [C6H8O2(OH)3]n. B. [C6H7O2(OH)3]n. C. [C6H5O2(OH)3]n. D. [C6H7O3(OH)2]n. Trang 1/3 - Mã đề 183
- Câu 10: Tên gọi của ester CH3COOCH3 là A. methyl propionate. B. ethyl acetate. C. ethyl formate. D. methyl acetate. Câu 11: Tên gốc chức của C2H5NHCH3 là A. Ethylmethylamine B. Methylethylamine C. N-methylethanamine D. Dimethylamine Câu 12: Chất béo là triester của acid béo với A. methyl alcohol. B. glycerol. C. ethylen glicol. D. ethyl alcohol. Câu 13: Ester X được tạo bởi ethanol và formic acid. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 14: Acid béo omega-3 có nhiều nhất trong thực phẩm nào sau đây? A. Dầu cá biển. B. Dầu ô-liu. C. Dầu mè. D. Mỡ lợn. Câu 15: Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ethanol và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. CH3OH. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. C2H5COOH. Câu 16: Cho các phát biểu sau: (1) Ethylamine tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo ra ethanol. (2) Ethylamine tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh. (3) Aniline không làm đổi màu quỳ tím. (4) Khi nhỏ nước bromine vào dung dịch aniline thì xuất hiện kết tủa màu vàng. Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 17: Cho các phát biểu sau: (a) Glucose và fructose đều tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens. (b) Fructose và saccharose đều hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường. (c) Glucose và fructose đều tham gia phản ứng với nước bromine. (d) Glucose, fructose, saccharose đều có phản ứng thủy phân. (e) Thủy phân saccharose chỉ thu được glucose. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 18: Cho các phát biểu sau: (1) Một số ester có mùi thơm nên được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm. (2) Các ester có phân tử khối thấp được dùng làm dung môi. (3) Chất béo omega-3 có hại nên hạn chế cung cấp cho cơ thể. (4) Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (5) Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Ethyl propionate là một ester có mùi dứa chín. a. Công thức của ethyl propionate là CH3COOC2H5. b. Ở điều kiện thường, ethyl propionate là chất khí. c. Phản ứng thủy phân ethyl propionate trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch. d. Ethyl propionate được điều chế từ propanoic acid và ethanol. Câu 2: Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. Chất béo khi Trang 2/3 - Mã đề 183
- được chuyển hoá sẽ cung cấp năng lượng nhiều hơn carbohydrate ở dạng tinh bột hoặc đường. a. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước. b. Chất béo là triester của glycerol với acid béo. c. (C17H35COO)3C3H5 là chất béo lỏng còn (C17H33COO)3C3H5 là chất béo rắn. d. Đun chất béo (mỡ động vật, dầu thực vật) với dung dịch kiềm đặc ta thu được muối của acid béo (thành phần chính của xà phòng) và glycerol. Câu 3: Quan sát cấu trúc maltose dạng mạch vòng và dạng mở vòng sau: a. Phân tử maltose tạo bởi hai đơn vị glucose, liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của đơn vị glucose này và C4 của đơn vị glucose kia. b. Phân tử maltose còn một nhóm – OH hemiacetal. c. Thủy phân hoàn toàn maltose thu được glucose và fructose. d. Maltose không có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens. Câu 4: Mùi tanh của cá chủ yếu được gây nên bởi một số amine, nhiều nhất là trimethylamine. a. Trimethylamine là một amine bậc III. b. Công thức phân tử của trimethylamine là C3H7N. c. Tên gọi khác của trimethylamine là propan-1-amine. d. Để khử mùi tanh của cá nên rửa cá với giấm ăn. III. PHẦN 3: CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN (1,5 ĐIỂM) Câu 1. Linoleic acid là một trong những acid béo có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành. Linoleic acid có cấu tạo như hình dưới đây: Linoleic acid thuộc loại acid béo omega-n. Giá trị của n là bao nhiêu? Câu 2: Để sản xuất ethanol, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% cellulose. Nếu muốn điều chế 1 tấn ethanol, hiệu suất cả quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là bao nhiêu tấn (Kết quả làm tròn đến hai số sau dấu phẩy)? Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân amine bậc 2 của C4H11N? ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 183
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 03 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 282 Biết M của C=12, H=1, O=16, N=14 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4,5 ĐIỂM) Câu 1: Acid béo omega-3 có nhiều nhất trong thực phẩm nào sau đây? A. Dầu cá biển. B. Dầu mè. C. Mỡ lợn. D. Dầu ô-liu. Câu 2: Thành phần chính của xà phòng là A. muối của acid béo. B. muối của acid vô cơ. C. muối sodium hoặc potassium của acid. D. muối sodium hoặc potassium của acid béo. Câu 3: Công thức cấu tạo của aniline là A. C2H5NH2. B. C6H5CH2NH2. C. C6H5NH2. D. CH3NH2. Câu 4: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng? A. CH3NH2. B. (CH3)3N. C. (CH3)2NH. D. C6H5NH2. Câu 5: Tên gọi của ester CH3COOCH3 là A. methyl acetate. B. ethyl acetate. C. ethyl formate. D. methyl propionate. Câu 6: Chất nào sau đây là amine bậc III? A. CH3NH2. B. C6H5NH2. C. (CH3)3N. D. (CH3)2NH. Câu 7: Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết A. [C6H7O3(OH)2]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H5O2(OH)3]n. D. [C6H7O2(OH)3]n. Câu 8: Công thức cấu tạo dạng mạch vòng của α-glucose là OH OH 6 OH 6 O 1 5 O OH 5 OH 2 4 OH 1 4 OH OH 3 3 2 OH OH A. B. OH OH 6 6 OH 5 O O 4 OH 1 5 OH 2 OH OH 4 OH 3 2 3 1 OH OH C. D. Câu 9: Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở Trang 1/3 - Mã đề 282
- nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polymer X là A. tinh bột. B. glycogen. C. saccharose. D. cellulose. Câu 10: Tên gốc chức của C2H5NHCH3 là A. N-methylethanamine B. Ethylmethylamine C. Dimethylamine D. Methylethylamine Câu 11: Ester X được tạo bởi ethanol và formic acid. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 12: Saccharose có nhiều trong A. quả nho. B. hạt gạo. C. mật ong. D. cây mía, củ cải đường. Câu 13: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide? A. Cellulose. B. Fructose. C. Saccharose. D. Glucose. Câu 14: Chất béo là triester của acid béo với A. ethyl alcohol. B. glycerol. C. ethylen glicol. D. methyl alcohol. Câu 15: Cho các phát biểu sau: (1) Một số ester có mùi thơm nên được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm. (2) Các ester có phân tử khối thấp được dùng làm dung môi. (3) Chất béo omega-3 có hại nên hạn chế cung cấp cho cơ thể. (4) Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (5) Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 16: Cho các phát biểu sau: (1) Ethylamine tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo ra ethanol. (2) Ethylamine tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh. (3) Aniline không làm đổi màu quỳ tím. (4) Khi nhỏ nước bromine vào dung dịch aniline thì xuất hiện kết tủa màu vàng. Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 17: Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ethanol và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. CH3OH. D. HCOOH. Câu 18: Cho các phát biểu sau: (a) Glucose và fructose đều tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens. (b) Fructose và saccharose đều hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường. (c) Glucose và fructose đều tham gia phản ứng với nước bromine. (d) Glucose, fructose, saccharose đều có phản ứng thủy phân. (e) Thủy phân saccharose chỉ thu được glucose. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Tiến hành thí nghiệm điều chế ester theo các bước: Trang 2/3 - Mã đề 282
- Bước 1: Cho 1 mL ethanol, 1 mL acetic acid nguyên chất và 1 giọt sulfuric acid đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70 oC Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 mL dung dịch NaCl bão hòa. a. Sau bước 2, có khí mùi thơm bay lên đó là ethyl acetate. b. Mục đích của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi ethyl acetate ngưng tụ. c. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. d. Có thể thay dung dịch sulfuric acid đặc bằng dung dịch hydrochloric acid đặc. Câu 2: Xà phòng là một chất có tính năng tẩy rửa các vết bẩn, vết dầu mỡ, diệt vi khuẩn. a. Xà phòng là hỗn hợp muối sodium hoặc potassium của acid béo và chất phụ gia. b. Dung dịch xà phòng có sức căng bề mặt lớn, giúp xà phòng ngấm tốt vào sợi vải. c. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được nguyên liệu để sản xuất xà phòng. d. Có thể sản xuất được xà phòng từ các alkane mạch dài có trong dầu mỏ. Câu 3: Xét các phát biểu về saccharose và maltose. a. Saccharose và maltose đều thuộc loại monosaccharide. b. Saccharose và maltose đều có công thức phân tử C12H22O11 nên chúng là đồng đẳng của nhau. c. Saccharose có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt còn maltose có nhiều trong mạch nha. d. Cả saccharose và maltose đều không phản ứng với thuốc thử Tollens. Câu 4: Mùi tanh của cá chủ yếu được gây nên bởi một số amine, nhiều nhất là trimethylamine. a. Trimethylamine là một chất khí. b. Công thức cấu tạo thu gọn của trimethylamine là (CH3)2NH. c. Tên gọi khác của trimethylamine là N,N-dimethylmethanamine. d. Khi nấu ăn, để giảm mùi tanh của cá người ta thường nấu với các loại lá, quả có vị chua. III. PHẦN 3: CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN (1,5 ĐIỂM) Câu 1. Cho dãy các acid sau: Có bao nhiêu chất thuộc loại acid béo omega-6 trong dãy? Câu 2: Cho các chất sau: cellulose, glucose, maltose, fructose, saccharose. Trong điều kiện thích hợp, có bao nhiêu chất tham gia phản ứng thuỷ phân? Câu 3: Người ta điều chế aniline theo sơ đồ sau: HNO3dac , H 2 SO4 dac Fe HCl ,t Benzene Nitrobenzene aniline o Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzene đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành aniline đạt 55%. Khối lượng benzene (kg) cần dùng để điều chế 1,86 kg aniline (Kết quả làm tròn đến hai số sau dấu phẩy)? ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 282
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 03 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 384 Biết M của C=12, H=1, O=16, N=14 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4,5 ĐIỂM) Câu 1: Công thức cấu tạo của aniline là A. C6H5CH2NH2. B. C6H5NH2. C. CH3NH2. D. C2H5NH2. Câu 2: Công thức cấu tạo dạng mạch vòng của α-glucose là OH OH 6 OH 6 OH O 1 O 5 OH 2 5 OH 2 4 OH 4 OH 3 3 1 OH OH A. B. OH OH 6 6 5 OH 5 O O 4 OH 1 4 OH 1 OH OH OH 3 2 3 2 OH OH C. D. Câu 3: Tên gốc chức của C2H5NHCH3 là A. N-methylethanamine B. Methylethylamine C. Ethylmethylamine D. Dimethylamine Câu 4: Tên gọi của ester CH3COOCH3 là A. methyl acetate. B. ethyl formate. C. ethyl acetate. D. methyl propionate. Câu 5: Ester X được tạo bởi ethanol và formic acid. Công thức của X là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 6: Acid béo omega-3 có nhiều nhất trong thực phẩm nào sau đây? A. Dầu mè. B. Mỡ lợn. C. Dầu ô-liu. D. Dầu cá biển. Câu 7: Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết A. [C6H5O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)2]n. D. [C6H7O2(OH)3]n. Câu 8: Chất nào sau đây là amine bậc III? A. (CH3)2NH. B. C6H5NH2. C. (CH3)3N. D. CH3NH2. Câu 9: Saccharose có nhiều trong A. quả nho. B. cây mía, củ cải đường. C. hạt gạo. D. mật ong. Câu 10: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng? Trang 1/3 - Mã đề 384
- A. C6H5NH2. B. (CH3)3N. C. CH3NH2. D. (CH3)2NH. Câu 11: Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polymer X là A. saccharose. B. tinh bột. C. cellulose. D. glycogen. Câu 12: Chất béo là triester của acid béo với A. ethyl alcohol. B. glycerol. C. ethylen glicol. D. methyl alcohol. Câu 13: Thành phần chính của xà phòng là A. muối của acid béo. B. muối sodium hoặc potassium của acid. C. muối của acid vô cơ. D. muối sodium hoặc potassium của acid béo. Câu 14: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide? A. Saccharose. B. Glucose. C. Fructose. D. Cellulose. Câu 15: Cho các phát biểu sau: (a) Glucose và fructose đều tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens. (b) Fructose và saccharose đều hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường. (c) Glucose và fructose đều tham gia phản ứng với nước bromine. (d) Glucose, fructose, saccharose đều có phản ứng thủy phân. (e) Thủy phân saccharose chỉ thu được glucose. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 16: Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ethanol và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. C2H5COOH. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. CH3OH. Câu 17: Cho các phát biểu sau: (1) Ethylamine tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo ra ethanol. (2) Ethylamine tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh. (3) Aniline không làm đổi màu quỳ tím. (4) Khi nhỏ nước bromine vào dung dịch aniline thì xuất hiện kết tủa màu vàng. Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 18: Cho các phát biểu sau: (1) Một số ester có mùi thơm nên được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm. (2) Các ester có phân tử khối thấp được dùng làm dung môi. (3) Chất béo omega-3 có hại nên hạn chế cung cấp cho cơ thể. (4) Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (5) Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Ethyl propionate là một ester có mùi dứa chín. a. Công thức của ethyl propionate là CH3COOC2H5. b. Ở điều kiện thường, ethyl propionate là chất khí. c. Phản ứng thủy phân ethyl propionate trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch. d. Ethyl propionate được điều chế từ propanoic acid và ethanol. Trang 2/3 - Mã đề 384
- Câu 2: Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. Chất béo khi được chuyển hoá sẽ cung cấp năng lượng nhiều hơn carbohydrate ở dạng tinh bột hoặc đường. a. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước. b. Chất béo là triester của glycerol với acid béo. c. (C17H35COO)3C3H5 là chất béo lỏng còn (C17H33COO)3C3H5 là chất béo rắn. d. Đun chất béo (mỡ động vật, dầu thực vật) với dung dịch kiềm đặc ta thu được muối của acid béo (thành phần chính của xà phòng) và glycerol. Câu 3: Quan sát cấu trúc maltose dạng mạch vòng và dạng mở vòng sau: a. Phân tử maltose tạo bởi hai đơn vị glucose, liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của đơn vị glucose này và C4 của đơn vị glucose kia. b. Phân tử maltose còn một nhóm – OH hemiacetal. c. Thủy phân hoàn toàn maltose thu được glucose và fructose. d. Maltose không có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens. Câu 4: Mùi tanh của cá chủ yếu được gây nên bởi một số amine, nhiều nhất là trimethylamine. a. Trimethylamine là một amine bậc III. b. Công thức phân tử của trimethylamine là C3H7N. c. Tên gọi khác của trimethylamine là propan-1-amine. d. Để khử mùi tanh của cá nên rửa cá với giấm ăn. III. PHẦN 3: CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN (1,5 ĐIỂM) Câu 1. Linoleic acid là một trong những acid béo có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành. Linoleic acid có cấu tạo như hình dưới đây: Linoleic acid thuộc loại acid béo omega-n. Giá trị của n là bao nhiêu? Câu 2: Để sản xuất ethanol, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% cellulose. Nếu muốn điều chế 1 tấn ethanol, hiệu suất cả quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là bao nhiêu tấn (Kết quả làm tròn đến hai số sau dấu phẩy)? Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân amine bậc 2 của C4H11N? ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 384
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 03 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 481 Biết M của C=12, H=1, O=16, N=14 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4,5 ĐIỂM) Câu 1: Ester X được tạo bởi ethanol và formic acid. Công thức của X là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 2: Tên gốc chức của C2H5NHCH3 là A. Dimethylamine B. Ethylmethylamine C. Methylethylamine D. N-methylethanamine Câu 3: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng? A. C6H5NH2. B. (CH3)3N. C. CH3NH2. D. (CH3)2NH. Câu 4: Saccharose có nhiều trong A. mật ong. B. hạt gạo. C. cây mía, củ cải đường. D. quả nho. Câu 5: Tên gọi của ester CH3COOCH3 là A. ethyl formate. B. ethyl acetate. C. methyl propionate. D. methyl acetate. Câu 6: Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết A. [C6H5O2(OH)3]n. B. [C6H7O3(OH)2]n.C. [C6H7O2(OH)3]n.D. [C6H8O2(OH)3]n. Câu 7: Công thức cấu tạo của aniline là A. CH3NH2. B. C6H5NH2. C. C2H5NH2. D. C6H5CH2NH2. Câu 8: Acid béo omega-3 có nhiều nhất trong thực phẩm nào sau đây? A. Dầu ô-liu. B. Mỡ lợn. C. Dầu mè. D. Dầu cá biển. Câu 9: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide? A. Cellulose. B. Fructose. C. Saccharose. D. Glucose. Câu 10: Công thức cấu tạo dạng mạch vòng của α-glucose là OH OH 6 6 OH 5 O O 4 OH 1 5 OH 2 OH OH 4 OH 3 2 3 1 OH OH A. B. OH OH 6 6 OH 5 O 1 O OH 4 OH 5 OH 2 1 4 OH OH 3 2 3 OH OH C. D. Trang 1/3 - Mã đề 481
- Câu 11: Thành phần chính của xà phòng là A. muối sodium hoặc potassium của acid béo. B. muối sodium hoặc potassium của acid. C. muối của acid vô cơ. D. muối của acid béo. Câu 12: Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polymer X là A. saccharose. B. glycogen. C. cellulose. D. tinh bột. Câu 13: Chất nào sau đây là amine bậc III? A. C6H5NH2. B. (CH3)2NH. C. CH3NH2. D. (CH3)3N. Câu 14: Chất béo là triester của acid béo với A. ethylen glicol. B. glycerol. C. ethyl alcohol. D. methyl alcohol. Câu 15: Cho các phát biểu sau: (1) Một số ester có mùi thơm nên được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm. (2) Các ester có phân tử khối thấp được dùng làm dung môi. (3) Chất béo omega-3 có hại nên hạn chế cung cấp cho cơ thể. (4) Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (5) Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 16: Cho các phát biểu sau: (a) Glucose và fructose đều tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens. (b) Fructose và saccharose đều hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường. (c) Glucose và fructose đều tham gia phản ứng với nước bromine. (d) Glucose, fructose, saccharose đều có phản ứng thủy phân. (e) Thủy phân saccharose chỉ thu được glucose. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 17: Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ethanol và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. C2H5COOH. B. CH3OH. C. CH3COOH. D. HCOOH. Câu 18: Cho các phát biểu sau: (1) Ethylamine tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo ra ethanol. (2) Ethylamine tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh. (3) Aniline không làm đổi màu quỳ tím. (4) Khi nhỏ nước bromine vào dung dịch aniline thì xuất hiện kết tủa màu vàng. Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Tiến hành thí nghiệm điều chế ester theo các bước: Bước 1: Cho 1 mL ethanol, 1 mL acetic acid nguyên chất và 1 giọt sulfuric acid đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70 oC) Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 mL dung dịch NaCl bão hòa. a. Sau bước 2, có khí mùi thơm bay lên đó là ethyl acetate. Trang 2/3 - Mã đề 481
- b. Mục đích của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi ethyl acetate ngưng tụ. c. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. d. Có thể thay dung dịch sulfuric acid đặc bằng dung dịch hydrochloric acid đặc. Câu 2: Xà phòng là một chất có tính năng tẩy rửa các vết bẩn, vết dầu mỡ, diệt vi khuẩn. a. Xà phòng là hỗn hợp muối sodium hoặc potassium của acid béo và chất phụ gia. b. Dung dịch xà phòng có sức căng bề mặt lớn, giúp xà phòng ngấm tốt vào sợi vải. c. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được nguyên liệu để sản xuất xà phòng. d. Có thể sản xuất được xà phòng từ các alkane mạch dài có trong dầu mỏ. Câu 3: Xét các phát biểu về saccharose và maltose. a. Saccharose và maltose đều thuộc loại monosaccharide. b. Saccharose và maltose đều có công thức phân tử C12H22O11 nên chúng là đồng đẳng của nhau. c. Saccharose có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt còn maltose có nhiều trong mạch nha. d. Cả saccharose và maltose đều không phản ứng với thuốc thử Tollens. Câu 4: Mùi tanh của cá chủ yếu được gây nên bởi một số amine, nhiều nhất là trimethylamine. a. Trimethylamine là một chất khí. b. Công thức cấu tạo thu gọn của trimethylamine là (CH3)2NH. c. Tên gọi khác của trimethylamine là N,N-dimethylmethanamine. d. Khi nấu ăn, để giảm mùi tanh của cá người ta thường nấu với các loại lá, quả có vị chua. III. PHẦN 3: CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN (1,5 ĐIỂM) Câu 1. Cho dãy các acid sau: Có bao nhiêu chất thuộc loại acid béo omega-6 trong dãy? Câu 2: Cho các chất sau: cellulose, glucose, maltose, fructose, saccharose. Trong điều kiện thích hợp, có bao nhiêu chất tham gia phản ứng thuỷ phân? Câu 3: Người ta điều chế aniline theo sơ đồ sau: HNO3dac , H 2 SO4 dac Fe HCl ,t Benzene Nitrobenzene aniline o Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzene đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành aniline đạt 55%. Khối lượng benzene (kg) cần dùng để điều chế 1,86 kg aniline (Kết quả làm tròn đến hai số sau dấu phẩy)? ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 481
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN HÓA HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (0,25đ/câu) 183 282 384 481 1 D A B C 2 A D D B 3 A C C A 4 B D A C 5 D A D D 6 C C D C 7 D D D B 8 C C C D 9 B A B A 10 D B A A 11 A B B A 12 B D B D 13 D A D D 14 A B D B 15 C C A B 16 B D C D 17 C B A C 18 D D C D II. TRĂC NGHIỆM ĐÚNG SAI Trả lời đúng 1 ý: 0,1đ Trả lời đúng 2 ý: 0,25đ Trả lời đúng 3 ý: 0,5đ Trả lời đúng 4 ý: 1,0đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 183,384 282,481 183,384 282,481 183,384 282,481 183,384 282,481 a. S Đ Đ Đ Đ S Đ Đ b. S Đ Đ Đ Đ S S S c. Đ Đ S S S Đ S Đ d. Đ S Đ Đ S S Đ Đ III. TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN (0,5đ/câu) Câu 1 Câu 2 Câu 3 183,384 6 5,03 3 282,481 3 3 4,73 1

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
641 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
695 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
453 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
632 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
451 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
458 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
602 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
606 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
444 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
407 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
416 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
432 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
453 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
606 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
439 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
603 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
596 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
371 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
