intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải

Chia sẻ: Chu Bút Sướng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

25
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh đang ôn tập chuẩn bị cho kì kiểm tra sắp tới. Tham khảo đề thi để làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập nâng cao khả năng giải đề các bạn nhé. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – Năm học 2020-2021 TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI Môn: HÓA HỌC 9 - Tiết PPCT: 18 I.MỤC TIÊU : - Giúp HS củng cố các kiến thức đã học, vận dụng các kiến thức đó để giải bài tập dạng tự luận và trắc nghiệm. - Đáng giá việc tiếp thu, khả năng vận dụng kiến thức của HS từ đó điều chỉnh việc dạy và học của GV và HS. II. YÊU CẦU: 1. Kiến thức: + Tính chất hóa học chung của oxit axit và oxit bazơ. Sự phân loại oxit. + Tính chất, ứng dụng một số oxit quan trọng (CaO, SO2). Điều chế CaO, SO2 trong PTN và trong CN + Tính chất hóa học chung của axit. Độ mạnh hay yếu của axit. + Tính chất, ứng dụng của một số axit HCl, H2SO4 + Tính chất hóa học riêng của H2SO4 đặc. + Điều chế axit sunfuric. + Nhận biết axit H2SO4 và muối sunat. - Tính chất hóa học chung của bazơ. - Một số bazơ quan trọng : NaOH, Ba(OH)2: tính chất hóa học, điều chế, thang PH - Tính chất hóa học chung của muối. - Một số muối quan trọng, phân bón hóa học - Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. 2. Kĩ năng: - Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit, H2SO4 đặc. - Viết PTHH điều chế CaO, SO2, H2SO4 - Nhận biết được oxit axit và oxit bazơ, axit H2SO4, muối sunfat - Viết phương trình hóa học về tính chất hóa học của bazơ, muối. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển hóa giữa các chất. - Nhận biết các dung dịch axit, bazơ, muối. - Giải thích được các hiện tượng xảy ra trong TN, đời sống. - Giải được bài toán tính theo phương trình hóa học dạng cơ bản, bài toán dạng hỗn hợp, bài toán dư, xác định được nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng. - Vận dụng được các CT chuyển đổi giữa n và V , giữa n và m, các CT tính nồng độ dung dịch. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL -Nhận biết -Hiểu được tính được tính chất hóa chất hóa 1. OXIT học của học của (3 tiết) oxit. oxit. Viết Phương được trình điều PTHH. chế SO2
  2. trong PTN. Số câu: 4,5 4 0,5 Số điểm: 2,0 1,0 1,0 Tỉ lệ %: 20% -Nhận biết -Hiểu được tính được tính chất của chất hóa axit học của sunfuric. axit. Viết Cách pha được 2. AXIT loãng axit PTHH. (3 tiết) sunfuric. Cách phân biệt dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng. Số câu : 4,5 4 0,5 Số điểm: 2,0 1,0 1,0 Tỉ lệ %: 20% - Giải bài toán tính theo PTHH, tính các 1. BAZƠ chất cụ (3 tiết) thể, xác định lượng chất dư sau phản ứng. Số câu: 2 1 Số điểm: 2,0 2,0 Tỉ lệ %: 20% - Nhận biết -Nắm muối tan và được không tan. phương -Nhận biết pháp sản phân bón xuất 2. MUỐI đơn và phân muối ăn, (2 tiết) bón kép. tính - Nhận biết khối được tính lượng chất hóa muối học của sản xuất muối và được.
  3. phản ứng trao đổi Số câu : 5 4 1 Số điểm: 2,0 1,0 1,0 Tỉ lệ %: 20% - Viết các 3. MỐI PTHH QUAN HỆ biểu diễn CÁC mối quan LOẠI HCVC hệ giữa (1 tiết) các HCVC Số câu :1 1 Số điểm: 2,0 2,0 Tỉ lệ %: 20% Tổng số câu: 16 12 2 1 1 Số điểm: 10,0 3,0 4,0 2,0 1,0 Tỉ lệ %: 30% 40% 20% 10% 100% Ninh Đông, ngày 29 tháng 10 năm 2020 Duyệt của Tổ/Nhóm trưởng GVBM Nguyễn Thị Phương
  4. ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1– Năm học 2020-2021 TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI Môn: HÓA HỌC 9 - Tiết PPCT: 18 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm – Thời gian làm bài 15 phút): Hãy chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Dãy oxit nào sau đây tác dụng được với nước: A. CaO, CuO, CO2 C. Na2O, P2O5, Fe2O3 B. K2O, BaO, SO3 D. MgO,SO2, ZnO Câu 2: CaO không tác dụng được với chất nào sau đây: A. HCl B. H2O C. SO2 D. NaOH Câu 3: SO2 không tác dụng được với chất nào sau đây: A. H2O B. Ca(OH)2 C. CO2 D. Na2O Câu 4: Cặp chất dùng để điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm là: A.Na2SO3 và H2SO4 C. Na2SO4 và HCl B. Na2SO3 và NaOH D. Na2CO3 và H2SO4 Câu 5: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc cần phải: A. đổ nhanh nước vào axit đặc rồi khuấy đều C. đổ nhanh axit đặc vào nước rồi khuấy đều B. rót từ từ nước vào axit đặc rồi khuấy đều D. rót từ từ axit đặc vào nước rồi khuấy đều Câu 6: Dung dịch làm quì tím hóa đỏ là: A. NaOH, Ca(OH)2 C. H2SO4 , HCl B. CuSO4, Ba(OH)2 D. HNO3, FeCl3 Câu 7: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch axit sunfuric loãng? A. Cu, Mg, Ca(OH)2 C. SO2, Na, HCl B. Fe, Cu(OH)2, Al2O3 D. CO2, CaO, Fe(OH)3 Câu 8: Để phân biệt 2 dd axit HCl và H2SO4 loãng, có thể dùng thuốc thử nào sau đây? A.Quỳ tím B. Mg C. dd BaCl2 D.dd Na2CO3 Câu 9: Trong các loại phân bón hóa học dưới đây, phân bón kép là: A. NH4NO3 B. KNO3 C. Ca3(PO4)2 D. KCl Câu 10: Muối nào sau đây không tan trong nước? A. AgCl B. Ba(NO3)2 C. Na2SO4 D. K3PO4 Câu 11: Cặp chất tác dụng với nhau sinh ra sản phẩm khí là A. Na2O và H2SO4 C. BaSO4 và HCl B. Zn(OH)2 và H2SO4 D. Na2S và HCl Câu 12: Phản ứng thuộc phản ứng trao đổi là A. Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag. B. CaCO3   to CaO + CO2 C. 2Cu + O2   2CuO to D. CuCl2 + 2KOH  Cu(OH)2  + KCl
  5. B.TỰ LUẬN (7,0 điểm – Thời gian làm bài 30 phút) ( Biết: Fe = 56; Cl =35,5; S=32; Na=23; O=16; H=1; Cu=64) Câu 13 (2,0 điểm): Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau: TN 1: Cho mẩu canxi oxit vào cốc nước, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch thu được. TN 2: Dẫn khí lưu huỳnh đioxit vào ống nghiệm chứa nước và có sẵn mẩu quỳ tím. TN 3: Nhỏ dung dịch axit clohidric vào mẩu đá vôi. TN 4: Cho dung dịch axit sunfuric vào ống nghiệm chứa đồng (II) hidroxit Câu 14 (2,0 điểm): Viết PTHH biểu diễn sự chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) Fe2O3  (1) Fe  ( 2) FeCl2 (3) Fe(OH)2  ( 4) FeSO4 Câu 15 (2,0 điểm): Cho 250 gam dung dịch natri hidroxit 10% vào 200 ml dung dịch đồng (II) sunfat 1,5M. Sau phản ứng thu được kết tủa và nước lọc. Lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến lượng không đổi thu được m gam chất rắn. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính m. c. Tính số mol chất tan có trong nước lọc. Câu 16 (1,0 điểm): Muối ăn là chất rắn ở dạng tinh thể thu được từ nước biển hay muối mỏ có thành phần chính là natri clorua. Muối ăn là một chất khoáng có vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất. a. Nêu ứng dụng của muối ăn? b. Cần dùng bao nhiêu m3 nước biển để khai thác được 1 tấn muối natri clorua. Biết trong 1 m3 nước biển có hoàn tan khoảng 27 kg muối natri clorua, 5 kg muối magie clorua,1 kg muối canxi sunfat và một lượng nhỏ các muối khác. …………..HẾT………
  6. V- HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM : (3,0 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B D C A D C B C B A D D B.TỰ LUẬN: (7,00 điểm) Câu Nội dung Điểm TN 1: Quỳ tím hóa xanh 0,5 CaO + H2O  Ca(OH)2 13 TN 2: Quỳ tím hóa đỏ (2,00đ) 0,5 SO2 + H2O  H2SO3 TN 3: Có sủi bọt khí 0,5 CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O TN 4: kết tủa tan ra tạo dung dịch màu xanh 0,5 Cu(OH)2 + H2SO4  CuSO4 + 2H2O Fe2O3 + 3H2   to 2Fe + 3H2O Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 14 2,00 FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2  + 2NaCl (2,00đ) Fe(OH)2 + H2SO4  FeSO4 + 2H2O 2NaOH + CuSO4  Cu(OH)2 + Na2SO4 0,25 250.10 25 mNaOH   25 g  nNaOH   0, 625mol 15 100 40 0,25 (2,00đ) nCuSO4  0, 2.1,5  0,3mol 0,25 0, 625 0,3 Ta có:  => sau phản ứng NaOH dư, CuSO4 phản ứng hết, 2 1 0,25 bài toán tính theo CuSO4 Cu(OH)2  to  CuO + H2O 0,25 PT -> nCuO  nCu (OH )2  nCuSO4  0,3mol  mCuO  0,3.80  24 g 0,25 Trong nước lọc: n Na2 SO4  0,3 mol, n NaOH = 0,025 mol 0, 5 a/ Trong đời sống: làm gia vị, bảo quản thực phẩm 0,5 16 Trong sản xuất: điều chế NaOH làm nguyên liệu sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, sản xuất thủy tinh,... (1,00đ) b/ Ta có : 1m3 nước biển có hòa tan 0,027 tấn NaCl 0,5 ? m3 1 tấn NaCl  Thể tích nước biển cần dùng để sản xuất 1 tấn muối NaCl : 1.1  37,037 m3 0, 027
  7. Duyệt của tổ/ Nhóm trưởng Ngày 5 tháng 11 năm 2020 GVBM Nguyễn Thị Phương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2