intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quế Xuân, Quế Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quế Xuân, Quế Sơn” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quế Xuân, Quế Sơn

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN : HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2022-2023 Nhận Thông Vận Cộng Cấp độ biết hiểu dụng Cấp độ Cấp độ Tên thấp cao chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNK TL TNKQ TL Q Chủ đề Nhận -TCHH oxit biết đc của oxit oxit. bazo. TCHH -Phân của SO2 loại oxit .TCHH của oxit, CaO. .Ứng dụng SO2 Số câu 5 2 7 Số điểm. (1,67đ) (0,67đ) (2,33đ) Tỉ lệ% 16.7% 6.7% 23,3% Chủ đề TCHH TCHH Nhận axit của axit. của axit biết axit Cách sùnuric pha loãng axit sunfuric đặc Số câu 2 1 1 4 Số điểm (0,67đ) (0,33đ) (1đ) (2đ) Tỉ lệ% 6,7% 3.3% 10% 20%) Chủ đề Bazo Biết Viết Hiểu đc được các TCHH TCHH phươn của của bazo g trình Ca(OH) hóa 2, NaOH học
  2. Số câu 1 1 2 4 Số điểm (0,33đ) (1đ) (0,67đ) (2đ) Tỉ lệ% 3.3% 10% 6,7% 20% Chủ đề TCHH TCHH Viết Tính Muối của muối . của PTHH được Phan loại muối của nồng phản ứng muối . độ % hóa học Tính của dd được sau khối phản lượng ứng dung dịch Số câu 1 1 1/3 3 Số (0,33đ) (0,33đ) 2/3 (1đ) (3,67đ) điểm 3,33% 3,33% ( 10% 36.7% Tỉ lệ% 2đ) 20% Tổng 9 1 6 1 2/3 1/3 18 3 1đ 2đ 1đ 2đ 1đ 10đ (30%) (10%) (20%) (10%) (20%) (10%) (100%) BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- MÔN HÓA HỌC 9. Câu Mức Điểm Ghi chú Chuẩn đánh giá Phần I. Trắc nghiệm Câu 1 Biết 0,33 Tính chất hóa học của oxit axit. Câu 2 Biết 0,33 Tính chất hóa học của CaO. Câu 3 Hiểu 0,33 Phân loại oxit bazo. Câu 4 Biết 0,33 Ứng dụng SO2. Câu 5 Hiểu 0,33 Tính chất
  3. hóa học của Ca(OH)2 . Câu 6 Hiểu 0,33 Tính chất hóa học của oxit . Câu 7 Biết 0,33 Cách pha loãng H2SO4 đặc. Câu 8 Biết 0,33 Tính chất hóa học của Bazo. Câu 9 Biết 0,33 Tính chất hóa học của muối. Câu 10 Biết 0,33 Phân loại phản ứng hóa học. Câu 11 Hiểu 0,33 Tính chất hóa học của NaOH. Câu 12 Biết 0,33 Tính chất hóa học của axit. Câu 13 Biết 0,33 Phân loại oxit . Câu 14 Hiểu 0,33 Tính chất hóa học của SO2. Câu 15 Hiểu 0,33 Tính chất hóa học của H2SO4 loãng. Phần II. Tự luận. Câu 1 Biết 1 Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa. Câu 2 Hiểu 1 Dùng phương pháp hóa học để nhận biết
  4. các chất đựng trong các lọ bị mất nhãn: HCl, H2SO4, Na2SO4. Câu 3 a/ Vận dụng 0,5 Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Vận dụng 1,5 Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 c/ Vận dụng 1 Tính C% của cao dung dịch HCl sau phản ứng. PHÒNG GD&ĐT QUẾ SƠN ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Trường THCS Quế Xuân Môn: Hóa học 9 -Thời gian: 45 phút Họ và tên: ………………………….. Năm học: 2022 - 2023 Lớp: 9/ . . . I/ TRẮC NGHIỆM: (5đ). Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là A. K2O. B. CuO. C. P2O5. D. CaO. Câu 2: Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là A. CuO. B. ZnO. C. PbO. D. CaO. Câu 3: Dãy chất gồm các oxit bazơ: A. CuO, NO, MgO, CaO. B. CuO, CaO, MgO, Na 2O. C. CaO, CO2, K2O, Na2O. D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7. Câu 4: Ứng dụng chính của lưu huỳnh đioxit là gì? A. Sản xuất lưu huỳnh. B. Sản xuất H2SO4. C. Sản xuất O2. D. Sản xuất H2O.
  5. Câu 5: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là A. CO. B. CO2 C. SO2 D. CO2 và SO2. Câu 6: Cho các oxit: Na2O, CO, CaO, P2O5, SO2. Có bao nhiêu cặp chất tác dụng được với nhau ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7: Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: A. Rót từng giọt nước vào axit. B. Rót từng giọt axit vào nước. C. Cho cả nước và axit vào cùng một lúc. D. Cả 3 cách trên đều được. Câu 8: Dãy chất gồm bazơ không bị nhiệt phân hủy là A. NaOH, Ca(OH)2, KOH, Cu(OH)2. B. KOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2. C. NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, KOH. D. KOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2. Câu 9: Cặp chất không thể đồng thời tồn tại trong một dung dịch: A. NaOH, K2SO4. B. HCl, Na2SO4. C. H2SO4, KNO3. D. HCl, AgNO3. Câu 10: Phản ứng giữa bazơ với muối được gọi là phản ứng gì? A. Trung hòa. B. Trao đổi. C. Hóa hợp. D . Phân huỷ. Câu 11: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. Ba(OH)2, HCl, SO2. B. FeO, KOH, H2SO4. C. CO2, Mg(OH)2, HNO3. D. SO3, HCl, H2SO4. Câu 12: Tính chất hóa học nào không phải của axit: A. Tác dụng với kim loại. B. Tác dụng với muối. C. Tác dụng với oxit axit. D. Tác dụng với oxit bazơ. Câu 13: CaO là oxit: A. Oxit axit. B. Oxit bazo. C. Oxit trung tính. D. Oxit lưỡng tính. Câu 14: Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là A. Na2O,CO2, NaOH,Ca(OH)2 . B. CaO,K2O,KOH,Ca(OH)2 . C. HCl,Na2O,Fe2O3 ,Fe(OH)3 . D. Na2O,CuO,SO3 ,CO2. Câu 15:Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là A. MgO, Fe2O3, CuO, K2O. B. Fe2O3, MgO, P2O5, K2O. C. MgO, Fe2O3, SO2, CuO. D. MgO, Fe2O3, SO2, P2O5. II/ TỰ LUẬN: ( 5đ) Câu 1 (1đ). Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau và ghi rõ điều kiện (nếu có). Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH. Câu 2 (1đ) Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch sau: H2SO4, Na2SO4, HCl. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). Câu 3 (3đ) Cho dung dịch H2SO414,7% vào 150g dung dịch BaCl2 16,64% phản ứng xảy ra hoàn toàn . a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng. c) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
  6. (Biết S = 32; Cl = 35,5; Ba = 137; O = 16; H = 1) BÀI LÀM: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .................................................................................... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .................................................................................... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .................................................................................... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .................................................................................... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ................................................ ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM: I/ TRẮC NGHIỆM: (5đ) Mỗi câu chọn đúng được 0,33đ - Đúng 3 câu cho 1đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
  7. C D B B A C B C D B D C B B A II/ TỰ LUẬN: ( 5đ) Câu 1. (1đ) Viết đúng mỗi PTHH được 0,25 điểm- Không cân bằng hoặc cân bằng sai hoặc thiếu điều kiện 2 PTHH trừ 0,25đ Na2O + H2O 2NaOH 2 NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2. 2NaCl + 2H2OCl2 + H2 + 2NaOH Câu 2. (1đ) Nhận biết được mỗi chất được 0,25 đ - Trích mỗi lọ một ít hóa chất làm thuốc thử. - Dùng quỳ tím nhận biết được Na 2SO4 (quỳ tím không đổi màu) (0,25đ) - Dùng dung dịch BaCl2 nhận biết H2SO4 (xuất hiện kết tủa trắng) (0,25đ) H2SO4 + BaCl2 . 2HCl + BaSO4 ( 0,25đ) - Chất còn lại không có hiện tượng: HCl (0,25đ) Câu 3. (3đ) a. H2SO4 + BaCl2 . 2HCl + BaSO4 (0,5đ) x? 0,12 mol y? z? b. mBaCl2 = (16,64% x 150): 100% = 24,96 (g) n BaCl2 = 24,96: 208 = 0,12 (mol) ( 0,5đ) Theo PT: n H2SO4= nBaCl2 = n BáSO4 = 0,12(mol) ( 0,25đ) mH2SO4 = 0,12 x 98 = 11,76 (g) ( 0, 25đ) m dd H2SO4 = (11,76 x100%) : 14,7% = 80 (g) (0,5đ) c.Theo PTHH: nHCl = 2nBaCl2 = 2. 0,12 = 0,24(mol) Suy ra: m HCl = 0,24 x 36,5 = 8,76 (g) (0,25đ) m BaSO4 = 0,12 . 233 = 27,96 (g) (0,25đ) m ddsau phản ứng = 80 + 150 – 27,96= 202,04(g) (0,25đ) C%(HCl)= ( 8,76 x 100%) : 202,04 = 4,34(%) (0,25đ) Chú ý : Mọi cách giải khác đều được điểm tối đa ........................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1