intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1 - Biết tính chất hoá học Xác định công OXIT của oxit. thức hoá học (3 tiết) - Biết oxit gồm mấy của oxit. loại. - Biết ứng dụng và phương pháp sản xuất một số oxit quan trọng. Số câu 4 1 5 câu Số điểm 1,3đ 1đ 2,3 điểm Chủ đề 2 - Viết được PTHH Làm bài tập AXIT thể hiện tính chất tính theo (4 tiết) hoá học của axit PTHH - Biết sử dụng thuốc thử để nhận biết muối sunfat. Số câu 3 1 4 câu Số điểm 1đ 2đ 3 điểm Chủ đề 3 - Biết tính chất hoá học BAZƠ của bazơ. (2 tiết) - Biết tính chất, ứng dụng của một số bazơ quan trọng. - Biết ý nghĩa thang pH. Số câu 6 6 câu Số điểm 2đ 2 điểm Chủ đề 4 - Biết tính chất hoá học Phân biệt được phân MUỐI của muối. bón đơn, phân bón PHÂN - Biết điều kiện xảy ra kép. BÓN HOÁ phản ứng trao đổi. HỌC (3 tiết) Số câu 2 1 3 câu Số điểm 0,7đ 2đ 2,7 điểm Tổng số 12 câu 4 câu 1 câu 1 câu 18 câu câu Tổng số 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm điểm Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
  2. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2023 - 2024 LÝ TỰ TRỌNG MÔN: HOÁ HỌC - LỚP 9 THỜI GIAN: 45 PHÚT ĐỀ CHÍNH THỨC (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Hãy chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành A. dung dịch bazơ. B. dung dịch axit. C. dung dịch muối. D. bazơ không tan. Câu 2: Căn cứ vào tính chất hoá học, oxit được chia thành mấy loại? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3: Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi. Đá vôi có thành phần chính là A. CaO. B. CaCO3. C. Na2CO3. D. BaCO3. Câu 4: Ứng dụng quan trọng nhất của lưu huỳnh đioxit là gì? A. Làm chất diệt nấm mốc. B. Xử lí nước thải công nghiệp. C. Khử chua đất trồng trọt. D. Sản xuất axit sunfuric Câu 5: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng tạo ra dung dịch có màu xanh lam? A. Cu. B. CuO. C. CuCl2. D. CuSO4. Câu 6: Khi cho kim loại nhôm tác dụng với axit clohiđric ta thu được khí nào sau đây? A. Khí H2S. B. Khí CO2. C. Khí H2. D. Khí SO2. Câu 7: Để phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa 2 dung dịch là Na 2SO4 và NaCl ta sử dụng thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch KCl. C. Dung dịch H2SO4. D. Dung dịch BaCl2. Câu 8: Dung dịch bazơ làm đổi màu dung dịch phenolphtalein không màu thành A. màu xanh. B. màu đen. C. màu vàng. D. màu hồng. Câu 9: Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành A. axit và nước. B. muối và nước. C. oxit và nước. D. muối và khí hiđro. Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tính chất vật lí của natri hiđroxit? A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu. B. Natri hiđroxit ít tan trong nước. C. Natri hiđroxit hút ẩm mạnh. D. Dung dịch natri hiđroxit làm bục vải, giấy, ăn mòn da. Câu 11: Natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch nào sau đây? A. NaCl bão hoà. B. NaCl. C. Na2CO3 bão hoà. D. Na2CO3. Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi hiđroxit? A. Làm vật liệu trong xây dựng. B. Khử độc các chất thải công nghiệp.
  3. C. Khử chua đất trồng trọt. D. Điều chế dược phẩm. Câu 13: Dung dịch có tính bazơ khi A. pH < 7. B. pH = 7. C. pH > 7. D. pH = 5. Câu 14: Khi phân huỷ KClO3 ở nhiệt độ cao thì sản phẩm thu được là gì? A. KCl và H2O. B. KCl và O2. C. O2 và Cl2. D. KClO2. Câu 15: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là gì? A. Sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí. B. Sản phẩm tạo thành có chất không tan và chất khí. C. Sản phẩm tạo thành là dung dịch. D. Sản phẩm tạo thành tan trong nước. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: (2 điểm) Có những loại phân bón hoá học sau: KCl, (NH 4)2SO4, (NH4)2HPO4, KNO3, NH4Cl, (NH4)2NO3, Ca3PO4, Ca(H2PO4)2. Em hãy cho biết loại nào là phân bón đơn, loại nào là phân bón kép? Câu 2: (2 điểm) Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 100 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc). a. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng. b. Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. Câu 3: (1 điểm) Một oxit chứa 50% về khối lượng của S. Hãy xác định công thức hóa học của oxit. (Cho biết Fe = 56; S= 32; O= 16) -----------HẾT----------
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 MÔN HOÁ HỌC LỚP 9 I. Trắc nghiệm (5 điểm) Một câu đúng 0,3 điểm, 2 câu đúng 0,7 điểm, 3 câu đúng được 1 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B D B C D D Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C B A D C B A II. Tự luận (5 điểm) CÂU HỎI ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 - Phân bón đơn: KCl, (NH4)2SO4, NH4Cl, (NH4)2NO3, 1,5 điểm (2 điểm) Ca3PO4, Ca(H2PO4)2. - Phân bón kép: KNO3, (NH4)2HPO4 0,5 điểm 2 b) Số mol khí H2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol 0,25 điểm (2 điểm) Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ 0,25 điểm Phản ứng 0,15 0,3 0,15 ← 0,15 (mol) Số mol sắt đã phản ứng:nFe = nH2 = 0,15 (mol) 0,25 điểm Khối lượng sắt đã phản ứng: mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g 0,5 điểm c) Số mol HCl phản ứng: nHCl = 0,3 mol; 0,25 điểm 100 ml = 0,1 lít Nồng độ mol của dung dịch HCl là: CM = n : V = 0,3 : 0,1 = 3M 0,5 điểm 3 Gọi công thức oxit của S cần tìm là S2On (1 điểm) Nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng : => %mS = .100% = 50% 0,25 điểm => 2.32 = 0,5.(2.32 + 16n) => n = 4 0,25 điểm => Công thức chưa tối giản là S2O4 0,25 điểm => công thức oxit là SO2. 0,25 điểm Giáo viên ra đề Giáo viên duyệt đề Dương Thị Hạnh Ngô Thị Lê Na
  5. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÂU HỎI/BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 HÓA LỚP 9 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Năng lực cần Chủ đề hướng tới - Bài toán tính khối -Năng lực sử dụng lượng, nồng độ ngôn ngữ hóa học. - Phân biệt được dung dịch. - Nêu được tính chất hóa phương trình minh - Bài toán tính khối - Năng lực giải học của oxit. - Dự đoán và giải lượng, nồng độ dung quyết vấn đề thông họa tính chất hóa thích hiện tượng dịch. Tính thành phần qua môn hóa học. - Biết được oxit được học của một số của một số phản phần trăm về khối lượng chia thành mấy loại. oxit. -Năng lực tính toán OXIT ứng hóa học đơn oxit trong hỗn hợp 2 - Phân biệt được chất. hóa học. - Nêu được tính chất, giản. ứng dụng, điều chế canxi một số oxit cụ thể - Xác định công thức -Năng lực thực hành - Phân biệt được oxit và lưu huỳnh đioxit. bằng phương pháp hoá học của oxit. hóa học. hóa học. một số oxit cụ thể bằng phương pháp hóa học. - Biết được tính chất hóa - Nhận biết được - Nhận biết các axit -Năng lực sử dụng học của axit. bằng phương pháp ngôn ngữ hóa học. axit sufuric và hóa học. - Bài toán tính khối - Năng lực giải - Biết cách pha loãng muối sunfat bằng phương pháp hóa - Viết PTHH thực lượng, nồng độ dung quyết vấn đề thông axit sunfuric. học. hiện dãy chuyển dịch, phần trăm khối qua môn hóa học. AXIT - Nêu được tính chất, hóa. lượng hỗn hợp các axit. ứng dụng, cách nhận biết - Viết được một số -Năng lực tính toán H2SO4 loãng và H2SO4 PTHH minh họa - Bài toán tính khối - Chỉ dùng quỳ tím phân hóa học. tính chất hóa học lượng, nồng độ biệt các dung dịch bị đặc. của một số axit. dung dịch, phần mất nhãn. - Nêu được phương pháp trăm khối lượng điều chế H2SO4. hỗn hợp các axit.
  6. -Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Tính khối lượng -Năng lực tính toán - Biết tính chất hóa học hóa học. của bazơ tan và bazơ - Nhận biết được NaOH và Ca(OH)2 không tan. môi trường dung tham gia phản ứng. Bài toán tính khối lượng, - Năng lực vận dụng dịch bằng chất chỉ - Phân biệt được nồng độ dung dịch, phần kiến thức hóa học - Nêu được tính chất, thị màu. vào cuộc sống. BAZƠ các dung dịch bazơ trăm khối lượng hỗn hợp ứng dụng và pp sản xuất - Viết được PTHH và axit. các bazơ hoặc xác định - Năng lực giải NaOH và Ca(OH)2 minh họa tính chất công thức bazơ. quyết vấn đề thông - Nêu được ý nghĩa giá - Viết PTHH thực hóa học của bazơ. hiện dãy chuyển qua môn hóa học. trị pH của dung dịch. hóa giữa oxit, axit -Năng lực thực hành và bazơ. hóa học. - Biết tính chất hóa học -Viết được phương - Tính khối lượng -Năng lực sử dụng của muối: tác dụng với trình minh họa tính hoặc thể tích dung ngôn ngữ hóa học. kim loại, dung dịch axit, chất hóa học của dịch muối trong - Tính khối lượng và thể -Năng lực tính toán dung dịch bazơ, dung muối. phản ứng. tích dung dịch muối hóa học. dịch muối khác, nhiều - Hiểu phản ứng - Vận dụng tính trong phản ứng. muối bị phân hủy ở nhiệt trao đổi. chất hóa học nhận - Năng lực vận dụng - Vận dụng tính chất hóa độ cao. - Viết được biết được một số kiến thức hóa học MUỐI học nhận biết được một - Một số tính chất và phương trình hóa muối cụ thể. vào cuộc sống. số muối cụ thể ở mức độ ứng dụng của muối học của phản ứng khó. - Năng lực giải NaCl. giữa muối và axit. quyết vấn đề thông - Biết khái niệm và điều qua môn hóa học. kiện phản ứng trao đổi thực hiện được. -Năng lực thực hành hóa học.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2