
Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum
lượt xem 1
download

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - LỚP 6 Các chủ đề Các mức độ nhận thức Tổng chính Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cộng thấp cao TN TN TL TL CĐ 1. Em với Xác định được Nắm được Vận dụng nhà trường những việc nên những việc kiến thức lí (12 tiết) làm và không cần điều chỉnh thuyết về điều nên làm với bản thân cho chỉnh bản bạn bè thầy cô phù hợp với thân để trả lời môi trường tình huống học tập mới thực tế. Số câu 2c(C1,2) 2c(C3,7) 1c( C15) 5c Số điểm 1,0đ 1,0đ 1,0đ 3,0đ CĐ 2: Khám Nhận diện Nhận diện một phá bản thânđược những số vấn đề nảy (12 tiết) thay đổi của sinh trong bản thân. quan hệ bạn bè Số câu 4c (C4,5,6,10) 2c (12,13) 6c Số điểm 2,0đ 1,0đ 3,0đ CĐ 3: Trách Nhận diện Nhận diện Vận dụng nhiệm với được những được sở thích kiến thức về bản thân. thay đổi của và những khả sự tự chăm bản thân năng của bản sóc bản thân thân để rút ra được sự thay đổi của chính mình Số câu 2c(C8,9) 2c (C11,14) 1c (C16) 5c Số điểm 1,0đ 1,0đ 2,0đ 4,0đ Tổng câu 8c 6c 1c 1c 16c Tổng điểm 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10,0đ Tỉ lệ% 40% 30% 20% 10% 100%
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC: 2024-2025 Môn: Hoạt động trải nghiệm – Lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) (Học sinh làm bài trực tiếp vào đề này) Họ và tên:………………………… Lớp: ……….. MÃ ĐỀ 01: Điểm: Lời phê của thầy, cô giáo: …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… I . TRẮC NGHIỆM: (7.0 điểm) * Hãy khoanh tròn vào chữ cái ( A, B, C hoặc D) trước đáp án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau.(Từ câu 1 đến câu 14) Câu 1: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô A. Không lắng nghe thầy cô. B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết. C. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô. D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô. Câu 2: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới? A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau. B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn. C. Chân thành, thiện ý với bạn. D. Cởi mở, hòa đồng với bạn. Câu 3: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới. A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới. B. Chủ động làm quen với bạn bè mới. C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới. D. Tất cả các ý trên trên. Câu 4: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học. A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng… B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. D. Tất cả các ý trên. Câu 5: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày. A. Tự giác học tập. B. Nhường em nhỏ. C. Tôn trọng bạn bè. D. Tất cả các ý trên. Câu 6: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không? A. Trung thực. B. Nhân ái. C. Trách nhiệm. D Tất cả các ý trên. Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì? A. Trường THCS rộng và đẹp hơn. B. Trường có nhiều phòng học hơn. C. Trường có nhiều cô giáo hơn. D. Trườngcó nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn. Câu 8: Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau?
- A. Thường xuyên xem điện thoại. B. Rủ bạn xem điện thoại cùng. C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức. D. Cả 3 phương án trên. Câu 9: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? A. Chê bai bạn, kể xấu bạn. B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình. C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn. D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo. Câu 10: Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần: A. Trênlớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài. B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc. C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ. D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn. Câu 11: Hôm nay cô giáo cho về nhà làm một đề văn, nhưng các bạn lại rủ đi đá bóng (môn thể thao em rất thích) vậy em sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào? A. Cứ đi đá bóng rồi tính tiếp. B. Hôm sau nói với cô giáo là để quên bài ở nhà. C. Căncứ vào lượng bài tập của các môn học và lên thời gian biểu phù hợp nhất. D. Xin cô cho lùi thời gian nộp bài kiểm tra. Câu 12: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ: A. Tức giận, quát mắng em. B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa. C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết. D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em. Câu 13: Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào? A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn. B. Xa lánh và không chơi với A nữa C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn. D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức. Câu 14: Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để giúp đỡ các bạn ấy? A. Cho các bạn mượn sách để học. B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng. C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức. D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 15 (1,0đ): Vì sao phải để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới? Câu 16 (2,0đ): Em hãy nêu được 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học? ----------------Hết-------------
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC: 2024-2025 Môn: Hoạt động trải nghiệm – Lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) (Học sinh làm bài trực tiếp vào đề này) Họ và tên:………………………… Lớp: ……….. MÃ ĐỀ 02: Điểm: Lời phê của thầy, cô giáo: …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… I . TRẮC NGHIỆM: (7.0 điểm) * Hãy khoanh tròn vào chữ cái ( A, B, C hoặc D) trước đáp án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau.(Từ câu 1 đến câu 14) Câu 1: Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau? A. Thường xuyên xem điện thoại. B. Rủ bạn xem điện thoại cùng. C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức. D. Cả 3 phương án trên. Câu 2: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới? A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau. B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn. C. Chân thành, thiện ý với bạn. D. Cởi mở, hòa đồng với bạn. Câu 3: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới. A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới. B. Chủ động làm quen với bạn bè mới. C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới. D. Tất cả các ý trên trên. Câu 4: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học. A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng… B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. D. Tất cả các ý trên. Câu 5: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô A. Không lắng nghe thầy cô. B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết. C. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô. D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô. Câu 6: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày. A. Tự giác học tập. B. Nhường em nhỏ. C. Tôn trọng bạn bè. D. Tất cả các ý trên trên. Câu 7: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không? A. Trung thực. B. Nhân ái C. Trách nhiệm.. D. Tất cả các ý trên.
- Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì? A. Trường THCS rộng và đẹp hơn. B. Trường có nhiều phòng học hơn. C. Trường có nhiều cô giáo hơn. D. Trườngcó nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn. Câu 9: Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào? A.Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn. B. Xa lánh và không chơi với A nữa C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn. D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bỏ tức. Câu 10: Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để giúp đỡ các bạn ấy? A. Cho các bạn mượn sách để học. B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng. C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức. D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng Câu 11: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? A.Chê bai bạn, kể xấu bạn. B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình. C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn. D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo. Câu 12: Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần: A.Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài. B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc. C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ. D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn. Câu 13: Hôm nay cô giáo cho về nhà làm một đề văn, nhưng các bạn lại rủ đi đá bóng (môn thể thao em rất thích) vậy em sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào? A.Cứ đi đá bóng rồi tính tiếp. B. Hôm sau nói với cô giáo là để quên bài ở nhà. C. Căncứ vào lượng bài tập của các môn học và lên thời gian biểu phù hợp nhất. D. Xin cô cho lùi thời gian nộp bài kiểm tra. Câu 14: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ: A.Tức giận, quát mắng em. B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa. C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết. D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 15 (1,0đ: Vì sao phải để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới? Câu 16 (2,0đ): Em hãy nêu được 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học ---------------Hết-------------
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC: 2024-2025 Môn: Hoạt động trải nghiệm – Lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) (Học sinh làm bài trực tiếp vào đề này) Họ và tên:………………………… Lớp: ……….. MÃ ĐỀ 03: Điểm: Lời phê của thầy, cô giáo: …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… I . TRẮC NGHIỆM: (7.0 điểm) * Hãy khoanh tròn vào chữ cái ( A, B, C hoặc D) trước đáp án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau.(Từ câu 1 đến câu 14) Câu 1: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới? A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau. B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn. C. Chân thành, thiện ý với bạn. D. Cởi mở, hòa đồng với bạn. Câu 2: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô A. Không lắng nghe thầy cô. B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết. C. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô. D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô. Câu 3: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới. A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới. B. Chủ động làm quen với bạn bè mới. C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới. D. Tất cả các ý trên trên. Câu 4: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học. A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng… B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. D. Tất cả các ý trên. Câu 5: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày. A. Tự giác học tập. B. Nhường em nhỏ. C. Tôn trọng bạn bè. D. Tất cả các ý trên. Câu 6: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không? A. Trung thực. B. Nhân ái. C. Trách nhiệm. D Tất cả các ý trên. Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì? A. Trường THCS rộng và đẹp hơn. B. Trường có nhiều phòng học hơn. C. Trường có nhiều cô giáo hơn. D. Trườngcó nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn. Câu 8: Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau?
- A. Thường xuyên xem điện thoại. B. Rủ bạn xem điện thoại cùng. C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức. D. Cả 3 phương án trên. Câu 9: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? A. Chê bai bạn, kể xấu bạn. B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình. C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn. D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo. Câu 10: Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần: A. Trênlớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài. B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc. C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ. D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn. Câu 11: Hôm nay cô giáo cho về nhà làm một đề văn, nhưng các bạn lại rủ đi đá bóng (môn thể thao em rất thích) vậy em sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào? A. Cứ đi đá bóng rồi tính tiếp. B. Hôm sau nói với cô giáo là để quên bài ở nhà. C. Căncứ vào lượng bài tập của các môn học và lên thời gian biểu phù hợp nhất. D. Xin cô cho lùi thời gian nộp bài kiểm tra. Câu 12: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ: A. Tức giận, quát mắng em. B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa. C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết. D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em. Câu 13: Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để giúp đỡ các bạn ấy? A. Cho các bạn mượn sách để học. B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng. C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức. D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng Câu 14: Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào? A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn. B. Xa lánh và không chơi với A nữa C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn. D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 15 (1,0đ): Vì sao phải để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới? Câu 16 (2,0đ): Em hãy nêu được 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học? ----------------Hết-------------
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC: 2024-2025 Môn: Hoạt động trải nghiệm – Lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) (Học sinh làm bài trực tiếp vào đề này) Họ và tên:………………………… Lớp: ……….. MÃ ĐỀ 04: Điểm: Lời phê của thầy, cô giáo: …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… I . TRẮC NGHIỆM: (7.0 điểm) * Hãy khoanh tròn vào chữ cái ( A, B, C hoặc D) trước đáp án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau.(Từ câu 1 đến câu 14) Câu 1: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô A. Không lắng nghe thầy cô. B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết. C. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô. D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô. Câu 2: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới? E. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau. F. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn. G. Chân thành, thiện ý với bạn. H. Cởi mở, hòa đồng với bạn. Câu 3: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới. E. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới. F. Chủ động làm quen với bạn bè mới. G. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới. H. Tất cả các ý trên trên. Câu 4: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học. E. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng… F. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. G. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. H. Tất cả các ý trên. Câu 5: Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau? E. Thường xuyên xem điện thoại. F. Rủ bạn xem điện thoại cùng. G. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức. H. Cả 3 phương án trên. Câu 6: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày. A. Tự giác học tập. B. Nhường em nhỏ. C. Tôn trọng bạn bè. D. Tất cả các ý trên trên. Câu 7: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không? A. Trung thực. B. Nhân ái C. Trách nhiệm.. D. Tất cả các ý trên.
- Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì? E. Trường THCS rộng và đẹp hơn. F. Trường có nhiều phòng học hơn. G. Trường có nhiều cô giáo hơn. H. Trườngcó nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn. Câu 9: Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào? A.Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn. B. Xa lánh và không chơi với A nữa C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn. D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bỏ tức. Câu 10: Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để giúp đỡ các bạn ấy? A. Cho các bạn mượn sách để học. B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng. C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức. D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng Câu 11: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? A.Chê bai bạn, kể xấu bạn. B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình. C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn. D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo. Câu 12: Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần: A.Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài. B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc. C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ. D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn. Câu 14: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ: A.Tức giận, quát mắng em. B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa. C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết. D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em. Câu 13: Hôm nay cô giáo cho về nhà làm một đề văn, nhưng các bạn lại rủ đi đá bóng (môn thể thao em rất thích) vậy em sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào? A.Cứ đi đá bóng rồi tính tiếp. B. Hôm sau nói với cô giáo là để quên bài ở nhà. C. Căncứ vào lượng bài tập của các môn học và lên thời gian biểu phù hợp nhất. D. Xin cô cho lùi thời gian nộp bài kiểm tra. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 15 (1,0đ: Vì sao phải để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới? Câu 16 (2,0đ): Em hãy nêu được 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học ---------------Hết-------------
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIŨA KÌ I NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - LÓP 6 (Bản hướng dẫn gồm 01 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG: - Tổng điểm của mỗi phần không làm tròn số; điểm tổng của toàn bài kiểm tra được lấy một chữ số thập phân sau khi làm tròn số (Làm tròn điểm như sau: 5,75 làm tròn thành 5,8; 5,25 làm tròn thành 5,3) - HS có thể làm bài theo cách khác mà đúng và lôgic, thì vẫn cho điểm tối đa theo biểu điểm. - Khi chấm, giáo viên có thể chia nhỏ 0,25 hoặc 0,5 và cần xem xét toàn bài làm của học sinh để cho điểm hợp lí. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,5đ: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Mã đề 01 A B D D D D D C B A C B A C Mã đề 02 C B D D A D D D A C B A C B Mã đề 03 B A D D D D D C B A C B C A Mã đề 04 A B D D C D D D A C B A B C II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm): Câu Nội dung Điểm - Môi trường học còn nhiều mới lạ. Bạn bè mới, thầy cô mới, 1.0 đ Câu 15 phương pháp học mới…. Vì vậy nên em cần phải học hỏi các bạn 1,0 điểm nhiều hơn, hòa đồng, lắng nghe thầy cô giảng bài … Câu 16 - Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng… 0,5đ 2,0 điểm - Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. 0,5đ - Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. 0,5đ - Những tay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân 0,5đ trong gia đình, thầy cô. Đoàn Kết, ngày 23 tháng 10 năm 2024 DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG DUYỆT CỦA TCM GIÁO VIÊN RA ĐỀ Trần Thị Kim Mươi Hoàng Thị Hà Phượng Nguyễn Thị Thanh Thúy

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
248 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
303 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
67 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
243 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
57 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
57 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
213 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
207 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
214 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
56 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
20 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
31 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p |
21 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
45 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
62 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
200 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
47 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
218 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
