intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Đại Lộc” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Đại Lộc

  1. Họ và tên HS_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (2022-2023) __________ MÔN: KHTN 6 Lớp _ _ _ _ Trường THCS Thời gian làm bài: 60 phút Kim Đồng Đề 1 Số báo danh: Phòng thi: Điểm: Họ tên, chữ ký GK1 Họ tên, chữ ký GK2 Họ tên, chữ ký GT I.Trắc nghiệm: (4đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất Câu 1. Quan sát vật nào dưới đây cần phải sử dụng kính hiển vi: A. Tép bưởi C. Con ong B. Con kiến D. Tế bào biểu bì vảy hành Câu 2. Loại tế bào dài nhất trong cơ thể là: A. Tế bào vi khuẩn C. Tế bào thần kinh B. Tế bào lông hút (rễ) D. Tế bào lá cây Câu 3. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào: A. Các loại tế bào khác nhau đều có chung hình dạng và kích thước B. Các loại tế bào thường có hình dạng và kích thước khác nhau. C. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. D. Các tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. Câu 4. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên chi tiết số 3 đang chỉ vào thành phần nào của tế bào. A. Màng tế bào. B. Chất tế bào. C. Nhân tế bào. D. Vùng nhân. Câu 5. Từ 1 tế bào ban đầu sau 2 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra số tế bào con là: A. 4 B. 8 C. 16 D. 32 Câu 6. Một con lợn con lúc mới đẻ được 0.8 kg. Sau 1 tháng nặng 4.0 kg. Theo em tại sao lại có sự tăng khối lượng như vậy? A. Do dự tăng lên về kích thước và số lượng các tế bào trong cơ thể. B. Do tế bào tăng kích thước C. Do tăng số lượng tế bào D. Do tế bào phân chia. Câu 7. Tế bào nhân thực khác với tế bào nhân sơ là: A. Có màng tế bào C. Có nhân B. Có tế bào chất D. Có nhân hoàn chỉnh Câu 8. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức cơ thể của cơ thể đa bào từ thấp đến cao: A. Mô → Tế bào → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể B. Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan→ Cơ thể C. Tế bào → Mô → Cơ thể → Cơ quan → Hệ cơ quan D. Mô → Tế bào → Hệ cơ quan→ Cơ quan → Cơ thể Câu 9. Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị đo độ dài là A. đềximét (dm) B. mét (m) C. kilômét (km) D. Milimét (mm) Câu 10: Để đo thời gian chạy ngắn 100m ta sử dụng đồng hồ nào để đo là hợp lí nhất ? A. Đồng hồ đeo tay C. Đồng hồ điện tử B. Đồng hồ quả lắc. D. Đồng hồ bấm giây Câu 11: Để đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ nào. A. Thước đo. B. Kính hiển vi. C. Cân. D. Kính lúp.
  2. Câu 12: Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là A. 1000C B. 2000C C. 100C D. 00C Câu 13. Biển báo dưới đây thể hiện nội dung gì ? A. Cấm uống nước tại phòng thực hành. B. Không được uống nước lấy từ vòi này. C. Cấm mở vòi nước trong phòng thực hành. D. Cấm lấy nước trong vòi. Câu 14. Trong các vật thể dưới đây, vật thể nào là vật sống ? A. Con dao. B. Con búp bê. C. Con heo đất. D. Con cá voi. Câu 15. Không khí xung quanh ta ngoài oxygen (oxy) còn có những khí khác như nitrogen (nitơ), carbon dioxide (cacbonic), hơi nước, ... Thành phần phần trăm thể tích của không khí Khí oxygen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích trong thể tích không khí ? A. 21%. B. 78%. C. 1%. D. 100%. Câu 16. Bảng dưới đây thể hiện nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một vài chất: Chất Sắt Thủy ngân Khí oxygen Nước Nhiệt độ nóng chảy (OC) 1538 -39 -218 0 Nhiệt độ sôi (OC) 2862 358 -183 100 Ở nhiệt độ thường (25 OC), chất nào tồn tại ở thể lỏng ? A. Sắt và khí oxygen. B. Khí oxygen và thủy ngân. C. Thủy ngân và nước. D. Nước và sắt. B. PHẦN TỰ LUẬN. (6 điểm) Câu 17.(0,75 điểm): Để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đồng hồ nào? Giải thích sự lựa chọn của em?. Câu 18:(0,5 điểm) Đổi các đơn vị sau a) 25 km=……………………m b) 2 lạng= …………………..kg Câu 19 ( 0,25 điểm): Cho các dụng cụ sau: Một sợi chỉ dài 50 cm; Một chiếc thước kẻ có giới hạn đo 50 cm; Một cái đĩa tròn. Hãy tìm phương án đo chu vi của cái đĩa đó. Câu 20.(1,5đ) Em hãy liệt kê những tính chất vật lý và tính chất hóa học của đường được nói đến trong đoạn văn sau: “Đường là một chất rắn, màu trắng, có vị ngọt và dễ tan trong nước. Khi vào cơ thể, đường có khả năng phân hủy tạo ra năng lượng cung cấp cho cơ thể và não bộ. Đường dễ cháy khi tiếp xúc với ngọn lửa, nên việc xử lý đường có nguy cơ cháy, nổ rất lớn. Vụ nổ nhà máy đường Georgia năm 2008, khiến 14 người thiệt mạng và 40 người bị thương; phá hủy hầu hết các nhà máy tinh chế đường.”
  3. Câu 21. (1.0đ) Em hãy trình bày (hoặc vẽ sơ đồ) mối quan hệ giữa sự lớn lên và sinh sản của tế bào? Câu 22. (1.0đ) Em hãy phân biệt các thành phần của tế bào thực vật và tế bào động vật? Câu 23. (1,0đ) Muốn quan sát tế bào trứng cá em làm thế nào? Cho các cụm từ sau: quyển sách, con mèo, cây thước, em bé, xe đạp, thịt bò, cây bàng, vi khuẩn. Em hãy sắp xếp các cụm từ cho trên thành 2 nhóm: vật sống và vật không sống? HẾT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2