intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Chu Huy Mân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

6
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Chu Huy Mân” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Chu Huy Mân

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG PTDTBT THCS MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 CHU HUY MÂN Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy bài làm. Câu 1. Một hộp sữa có ghi 900g. 900g chỉ khối lượng của A. cả hộp sữa. B. sữa trong hộp. C. vỏ hộp sữa. D. hộp sữa là 900g. Câu 2: Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây? A. Mang đồ ăn vào phòng thực hành. B. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất. C. Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm. D. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành. Câu 3. Cả 3 biển báo này có đặc điểm gì chung là A. cấm thực hiện những hành động mất an toàn trong phòng thí nghiệm. B. được thực hiện những hành động này trong phòng thí nghiệm. C. cho phép thực hiện những hành động mất an toàn trong phòng thí nghiệm. D. cấm nhưng vẫn được thực hiện những hành động mất an toàn trong phòng thí nghiệm. Câu 4: Một hộp quả cân có các quả cân loại 2 g, 5 g, 10 g, 50 g, 200 g, 200 mg, 500 g, 500mg. Để cân một vật có khối lượng 257,5 g thì có thể sử dụng các quả cân nào? A. 200 g, 200 mg, 50 g, 5 g, 50 g. B. 2 g, 5 g, 50 g, 200 g, 500 mg. C. 2 g, 5 g, 10 g, 200 g, 500 g. D. 2 g, 5 g, 10 g, 200 mg, 500 mg. Câu 5: Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất? A. B. C. D.
  2. Câu 6: Đề đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây? A. Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2 g. B. Cân có GHĐ là 10 Kg và ĐCNN là 50 g. C. Cân có GHĐ là 2 Kg và ĐCNN là 10 g. D. Cân có GHĐ là 30 Kg và ĐCNN là 100g. Câu 7: Hãy chỉ ra các chất được nói đến trong các câu ca dao, tục ngữ sau: Chì khoe chì nặng hơn đồng Sao chì chẳng đúc nên cồng nên chiêng A. Chì. B. Chì, đồng. C. Cồng. D. Cồng, chiêng. Câu 8: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ? A. Tạo thành mây. B. Gió thổi. C. Mưa rơi. D. Lốc xoáy. Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khí oxygen không tan trong nước. B. Khí oxygen sinh ra trong quá trình hô hấp của cây xanh. C. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị. D. Cần cung cấp oxygen để dập tắt đám cháy. Câu 10: Quá trình nào sau đây cần oxygen? A. Hô hấp. B. Quang hợp. C. Hòa tan. D. Nóng chảy. Câu 11: Nitrogen trong không khí có vai trò nào sau đây? A. Cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng B. Hình thành sấm sét. C. Tham gia quá trình quang hợp của cây. D. Tham gia quá trình tạo mây. Câu 12: Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định? A. Ngưng tụ. B. Hóa hơi. C. Sôi. D.Bay hơi. Câu 13: Cấu tạo của tế bào bao gồm: A. màng tế bào, tế bào chất, nhân. B. màng tế bào, tế bào chất, diệp lục. C. màng tế bào, thành tế bào, nhân. D. màng tế bào, thành tế bào, diệp lục. Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kích thước và hình dạng của tế bào? A. Tất cả các tế bào đều có hình dạng và kích thước giống nhau. B. Tất cả các tế bào đều có cùng hình dạng nhưng kích thước khác nhau. C. Tất cả các tế bào đều có cùng kích thước nhưng hình dạng khác nhau. D. Các tế bào khác nhau có kích thước và hình dạng khác nhau. Câu 15: Tế bào lớn lên là nhờ A. sự hô hấp. B. sự phân chia. C. sự trao đổi chất. D. sự bài tiết. Câu 16: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào? A. Con cua. B. Con chó. C. Con ốc sên. D. Trùng biến hình. II.TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 17: (1 điểm) Dựa vào quy tắc chiều dài, em hãy trình bày các bước và kết quả đo chiều rộng của quyển sách Khoa học tự nhiên 6 em đang sử dụng? Câu 18: (1 điểm) Trình bày nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí? Câu 19: (1,5 điểm) Nêu khái niệm cơ thể là gì và cho ví dụ về cơ thể? Câu 20: (1,5 điểm) Hãy điền tên các thành phần của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực vào thứ tự từ 1 đến 4 trong hình sau cho phù hợp.
  3. Câu 21: (1 điểm) Là một HS THCS đang bước vào tuổi dậy thì, em có những biện pháp gì để cơ thể bản thân đạt được chiều cao lý tưởng. */ Chú ý: Học sinh khuyết tật có thể không thực hiện câu 21. ----------------HẾT---------------- Người ra đề Người duyệt đề Nguyễn Đức Huỳnh My
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2