intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Cao Phạ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Cao Phạ” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Cao Phạ

  1. UBND HUYỆN MÙ CANG CHẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS CAO PHẠ Năm học: 2023 - 2024 KỲ KIỂM TRA THÁNG 10/2023 Môn: KHTN 7 Thời gian làm bài 90 phút I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đáp ứng yêu cầu cần đạt của chủ đề theo ma trận bản đặc tả. 2. Năng lực - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Tự lập, trung thực, trách nhiệm II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Viết trên giấy( Trắc nghiêm 40%+ Tự luận 60%) III. MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA 1. Bảng ma trận. Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Vận dụng Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Mở đầu 1 1 1 2 1 1,5 (5 tiết) (0,25) (0,25) (1,0) 2. Nguyên tử , Sơ lược về bảng tuần 8 1 2 1 hoàn các 10 2 4,5 nguyên tố (2,0) (1,0) (0,5) (1,0) hoá học(15 tiết) 3. Phân tử, liên 3 1 2 1 kết hóa 4 3 4 học (13 (0,75) (0,25) (2,0) (1,0) tiết) 1
  2. Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Vận dụng Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số câu 12 1 4 2 2 1 16 6 22 Điểm số 3,0 1,0 1,0 2,0 2,0 1,0 4,0 6,0 10,0 Tổng số 10 điểm 10 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm điểm điểm 2. Bảng đặc tả. Số câu Câu hỏi hỏi Mức Nội dung Yêu cầu cần đạt TL TN độ (Số (Số TL TN ý) câu) 1. Mở đầu (5 tiết) 1 2 Nhận - Trình bày được một số phương pháp và biết kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự 1 C1 nhiên Thông - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: 1 C4 1. Mở đầu hiểu quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong 1 C17 nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng - Làm được báo cáo, thuyết trình. 2. Nguyên tử. Nguyên tố hoá học, sơ lược về bảng tuần 2 10 hoàn các nguyên tố hoá học (15 tiết) 1. Nguyên Nhận tử. Nguyên biết - Trình bày được mô hình nguyên tử của 1 C6 tố hoá học Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). - Nêu được khối lượng của một nguyên 2
  3. Số câu Câu hỏi Mức hỏi Nội dung Yêu cầu cần đạt độ tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 1 3 C18 C3, - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố 5,7 hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. Thông - Viết được công thức hoá học và đọc 1 C8 hiểu được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. Nhận - Nêu được các nguyên tắc xây dựng 2 C2, biết bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 10 2. Sơ lược - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn C9, về bảng 2 gồm: ô, nhóm, chu kì. 11 tuần hoàn các nguyên Thông Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra tố hoá học hiểu các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, 1 1 C19 C12 nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. 3. Phân tử, liên kết hóa học (13 tiết) 3 4 Nhận - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, C13 2 biết hợp chất. ,14 1. Phân tử; đơn chất; Thông - Nêu được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất hiểu hợp chất. - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 2. Giới – Trình bày được khái niệm về hoá trị 1 C15 thiệu về (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công Nhận liên kết biết thức hoá học. hoá học (ion, cộng – Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của hoá trị) nguyên tố với công thức hoá học. 3. Hoá trị; – Nêu được mô hình sắp xếp electron công thức trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố Nhận hoá học biết khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử 3
  4. Số câu Mức Câu hỏi Nội dung Yêu cầu cần đạt hỏi độ đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….). – Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…). – Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. Thông – Viết được công thức hoá học của một 1 C16 hiểu số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. – Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. – Xác định được công thức hoá học của Vận hợp chất dựa vào hóa trị và tính phân tử 1 C20 dụng khối. - Xác định được CTHH cho ta biết gì. 1 C21 Vận dụng - Tính thành phần phần trăm các nguyên 1 C22 cao tố IV. ĐỀ BÀI Phần Một. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là: A. Cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và trong đời sống. B. Chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng cách dẫn chứng khoa học. C. Cách thức tìm hiểu các sự vật, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn. D. Cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và trong đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng cách dẫn chứng khoa học. Câu 2: Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo: A. chiều tăng dần của nguyên tử khối C. chiều tăng dần của điện tích hạt nhân B. chiều tăng dần của phân tử khối D. chiều tăng số lớp electron trong 4
  5. nguyên tử Câu 3: Kí hiệu Mg, K, Ca lần lượt là kí hiệu hóa học của các nguyên tố: A. Carbon, Potassium, Calcium C. Magnesium, Potassium, Calcium B. Magnesium, Aluminium, Calcium D. Carbon, Aluminium, Calcium Câu 4: Một số kĩ năng tiến trình cơ bản trong học tập môn khoa học tự nhiên là: A. Kỹ năng quan sát, phân loại và dự báo. B. Kỹ năng liên kết, quan sát và đo. C. Kỹ năng đo, quan sát, phân loại và dự báo. D. Kỹ năng liên kết và dự báo. Câu 5: Nguyên tố hóa học là: A. Các nguyên tử có cùng số Neutron trong hạt nhân. B. Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. C. Các nguyên tử có cùng số electron trong vỏ nguyên tử D. Các nguyên tử có cùng số Proton trong vỏ nguyên tử. Câu 6: Nguyên tử được cấu tạo bởi các loại hạt là: A. Hạt electron, hạt neutron, hạt nguyên tử. B. Hạt nhân, hạt electron, hạt nguyên tử. C. Hạt proton, hạt nhân, hạt neutron. D. Hạt electron, hạt neutron, hạt proton. Câu 7: Sodium có kí hiệu hóa học là: A. S C. Sn B. Na D. N Câu 8: Trong hạt nhân nguyên tử Sodium có 11 protron. Số electron trong nguyên tử Sodium là: A. 16 B. 23 C. 11 D. 8 Câu 9: Dựa vào điểm nào về cấu tạo nguyên tử để sắp xếp các nguyên tố vào cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn: A. Điện tích của hạt nhân, số lớp electron trong nguyên tử B. Điện tích của hạt nhân, số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử C. Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử bằng nhau D. Số lớp electron trong nguyên tử, số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử Câu 10: Bảng hệ thống tuần hoàn được xây dựng theo nguyên tắc nào? A. Các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. B. Các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử. C. Các nguyên tố trong cùng một cột có tích chất gần giống nhau. D. Cả A, B, C. Câu 11: Ô nguyên tố cho biết: A. Kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử. B. Kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số electron của nguyên tử và số thứ tự trong bảng tuần hoàn nguyên tố, nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm. C. Số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử, số electron của nguyên tử và số thứ tự trong bảng tuần hoàn nguyên tố đó, nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm. 5
  6. D. Tên nguyên tố, số electron của nguyên tử và số thứ tự trong bảng tuần hoàn nguyên tố. Câu 12: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm các nguyên tố: A. Kim loại và phi kim C. Phi kim và khí hiếm B. Kim loại và khí hiếm D. Kim loại, phi kim và khí hiếm Câu 13: Hợp chất là những chất được tạo nên: A. từ 2 nguyên tố hóa học trở lên C. từ 4 nguyên tố hóa học B. từ 3 nguyên tố hóa học D. từ 1 nguyên tố hóa học Câu 14: Đơn chất là những chất được tạo nên: A. từ 3 nguyên tố hóa học C. từ 4 nguyên tố hóa học B. từ 2 nguyên tố hóa học trở lên D. từ 1 nguyên tố hóa học Câu 15: Hóa trị của nhóm nguyên tử Hydroxyl (OH) là: A. I C. IV B. III D. II Câu 16: Công thức hóa học của Cu(II) và SO4 (II) là: A. Cu2(SO4)2 C. CuSO4 B. CuSO D. Cu4SO2 Phần Hai. Tự luận (6 điểm) Câu 17: (1,0 điểm) Làm cách nào để đo độ dày của một tờ giấy trong sách KHTN 7 bằng một thước có độ chia nhỏ nhất là 1 mm? Câu 18: (1,0 điểm) Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố có tên sau: nitrogen, chlorine, sodium, aluminium? Câu 19: (1,0 điểm) Sử dụng bảng tuần hoàn và cho biết tên nguyên tố, xác định chúng thuộc phi kim, kim loại hay khí hiếm của ô số 12 và ô số 17. Câu 20: (1,0 điểm) Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi: a) K (I) và Cl(I) b) Na (I) và SO4 (II) Câu 21: (1,0 điểm). Công thức hóa học của carbon dioxide là CO2. Cho ta biết gì? Câu 22: (1,0 điểm) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CuSO4 Lưu ý: Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. V. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Phần Một. Trắc nghiệm (4 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp D C C C B D B C C D A D A D A C án Phần Hai. Tự luận( 6 điểm): Câu Hướng dẫn chấm Điểm 6
  7. - Dựa vào số trang tính số tờ giấy trong sách. 0,25 - Ép chặt các tờ giất bên trong sách ( không chứa hai tờ bìa 0,5 17 ngoài) và dùng thước có ĐCNN 1 mm để đo độ dày. ( 1 điểm) - Tính độ dày của một tờ giấy bằng cách lấy độ dày của sách 0,25 chia cho tổng số tờ. - Kí hiệu hóa học của nitrogen: N 0,25 18 - Kí hiệu hóa học của chlorine: Cl 0,25 ( 1 điểm) - Kí hiệu hóa học của sodium: Na 0,25 - Kí hiệu hóa học của aluminium: Al 0,25 19 Ô 12 ( 1 điểm) - Tên:Magnesium 0,25 - Là kim loại 0,25 Ô 17 - Tên: chlorine 0,25 - Là phi kim 0,25 20 a) KCl, phân tử khối: 74,5 amu 0,5 ( 1 điểm) b) Na2SO4, phân tử khối: 142 amu 0,5 21 - Công thức hóa học của carbon dioxide là CO2, Cho biết: ( 1 điểm) + Carbon dioxide gồm 2 nguyên tố là C, O 0,25 + Trong phân tử Carbon dioxide có 1 nguyên tử C, 2 Nguyên 0,5 tử O và tỉ lệ số nguyên tử C:O là 1:2 + Khối lượng phân tử bằng 12 + (16.2) = 44 (amu) 0,25 - Khối lượng phân tử CuSO4 bằng: 64+32+16.4 = 160 (amu) 0,25 - Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CuSO4 22 %Cu = 0,25 ( 1 điểm) 0,25 %S = %O = 100% - 40% - 20% = 40% 0,25 Cao phạ, ngày........ tháng 10 năm 2023 Xác nhận của nhà trường Người duyệt đề Người ra đề ( Ký, ghi rõ họ tên) Hoàng Thị Tình 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
25=>1