Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My
lượt xem 1
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN KHTN7 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1 (hết tuần học thứ 7). - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi ở mức độ (Nhận biết: 3,0 điểm, Thông hiểu: 2,0 điểm). - Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm, Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Phương pháp và 2 kĩ năng 2 0,67 (0,67) học tập môn KHTN
- Chương I. Nguyên tử. Sơ lược về 2 1 bảng 1 2 1,67 (0,67) (1,0) tuần hoàn các nguyên tố hoá học Khái quát trao đổi chất và 4 chuyển (1,33) 4 1,33 hoá năng lượng ở sinh vật (3 tiết) Quang hợp ở 1 thực vật (1,0) 1 1,0 Một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp
- Tốc độ chuyển động 2 1 1 2 1,67 (0,67) (1,0) Đo tốc độ Đồ thị quãng 2 1 1 2 2,67 đường, (0,67) (2,0 ) thời gian Sóng âm 1 1 0,33 (0,33) Độ cao và độ to 2 2 0,67 của âm (0,67) Số câu 12 2 3 1 1 4 15 19 Số điểm 4,0 2,0 1,0 2,0 1,0 5,0 5,0 10,0 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 19 10,0
- BẢN ĐẶC TẢ
- Số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL TN (Số (Số ý) (Số ý) (Số câu) câu) Mở đầu (5 tiết) Phương pháp Nhận biết Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên 1 C1,4 và kĩ năng học Thông hiểu - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. tập môn KHTN - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). 1 C1 Vận dụng Làm được báo cáo, thuyết trình. Chương I. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (15 tiết) Nguyên tử Nhận biết – Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron 2 C2, C3 trong các lớp vỏ nguyên tử). – Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật Bài 21. Khái Nhận biết – Nêu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. C 5,6,7 quát trao đổi – Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể. chất và chuyển – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp tế bào. 4 hoá năng lượng - Nêu được khái niệm chuyển hóa năng lượng. ở sinh vật Bài 22. Quang Thông hiểu Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương trình hợp ở thực vật quang hợp (dạng chữ). C2 1 Bài 23. Một số Vận dụng thấp – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng yếu tố ảnh và bảo vệ cây xanh. hưởng đến – Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản quang hợp hạt cần phơi khô,...). Vận dụng cao – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. – Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt. Chương III: Tốc độ chuyển động Bài 8: Tốc độ Nhận biết - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. C11,12 2 chuyển động - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. Thông hiểu Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. Vận dụng Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng.
- Số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL TN (Số (Số ý) (Số ý) (Số câu) câu) Vận dụng cao Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian C4 tương ứng. 1 Bài 9: Đo tốc độ Thông hiểu - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. Vận dụng - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. Bài 10: Đồ thị Thông hiểu Thông hiểu C13, 14 quãng đường, - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. 2 thời gian Vận dụng - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc C3 1 độ, hay thời gian chuyển động của vật). Bài 12: Sóng âm Nhận biết: Nhận biết - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). Thông hiểu: Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh C8, kim loại,...). 1 - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. Vận dụng: - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...). - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. Bài 13: Độ cao Nhận biết: - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. C9, C10 2 và độ to của âm Vận dụng: - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. Vận dụng cao: - Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù hợp sao cho có đầy đủ các nốt trong một quãng tám (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đố) và sử dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn giản.
- PHÒNG GDĐT HUYỆN NAM TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 7 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang) Họ và tên: ........................................ Lớp: ..................... SBD: ........................ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy bài làm (VD: Câu 1 chọn đáp án A ghi là 1.A…) Câu 1. Khẳng định nào dưới đây là không đúng? A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên. B. Dự báo là kĩ năng không cấn thiết của người làm nghiên cứu. C. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên. D. Dự báo là kĩ năng dự đoán điều gì sẽ xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy luận của con người,... về các sự vật, hiện tượng. Câu 2. Số electron tối đa ở lớp trong cùng là A. 1. B. 2. C. 6. D. 8. Câu 3. Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng mô hình nguyên tử của Rơ–dơ-pho-Bo? A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở tâm nguyên tử và các electron ở vỏ nguyên tử. B. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện tích âm. C. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân nguyên tử và các electron. D. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định tạo thành các lớp electron. Câu 4. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua mấy bước? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 5. Chuyển hóa năng lượng là A. sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. B. quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường bên ngoài. C. quá trình tổng hợp năng lượng cung cấp cho hoạt động sống. D. quá trình đào thải các chất ra ngoài môi trường. Câu 6. Sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng phát triển và thích nghi với môi trường sống là nhờ quá trình nào? A. Quá trình trao đổi chất và sinh sản. B. Quá trình chuyển hóa năng lượng. C. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. D. Quá trình trao đổi chất và cảm ứng. Câu 7. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến quá trình quang hợp? A. Nhiệt độ. B. Ánh sáng. C. Nồng độ CO2. D. Độ ẩm. Câu 8. Tại sao sóng âm không thể truyền qua môi trường chân không? A. Vì chân không là môi trường không có khối lượng. B. Vì chân không là môi trường không có màu sắc. C. Vì chân không là môi trường không có hạt vật chất nào. D. Vì không thể đặt nguồn âm trong môi trường chân không. Câu 9. Chọn phát biểu đúng. A. Vật dao động càng mạnh thì âm phát ra càng to. B. Vật dao động càng mạnh thì âm phát ra càng cao. C. Vật dao động càng nhanh thì âm phát ra càng to. D. Vật dao động càng chậm thì âm phát ra càng nhỏ.
- Câu 10. Vật dao động càng mạnh thì A. tần số dao động càng lớn. B. số dao động thực hiện được càng nhiều. C. biên độ dao động càng lớn. D. tần số dao động càng nhỏ. Câu 11. Công thức tính tốc độ chuyển động là: A. B. C. D. Câu 12. Tốc độ chuyển động của vật có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật? A. Cho biết hướng chuyển động của vật. B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào. C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm. D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được. Câu 13. Từ đồ thị quãng đường – thời gian ta không thể xác định được thông tin nào sau đây? A.Thời gian chuyển động B. Tốc độ chuyển động C. Quãng đường đi được D. Hướng chuyển động Câu 14. Để vẽ đồ thị quãng đường thời gian cho một chuyển động thì trước hết phải làm gì? A. Cần lập bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian. B. Cần vẽ hai trục tọa độ C. Cần xác định các điểm biểu diễn quãng đường đi được theo thời gian. D. Cần xác định vận tốc của các vật. Câu 15. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào được coi là dao động? A. Chiếc xe đang chuyển động thẳng đều. B. Chiếc lá đang nằm yên trên mặt đất. C. Chiếc đàn người nghệ sĩ đang cầm trên tay. D. Chiếc lá đang đung đưa trên cành. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Làm cách nào để đo độ dày của một tờ giấy trong sách KHTN 7 bằng một thước có độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 1 mm? Câu 2. (1,0 điểm) a. Quan sát hình rồi hoàn thành nội dung theo bảng Nguyên liệu (chất lấy vào) Sản phẩm (chất tạo ra) Các yêu tố tham gia b. Dựa vào kết quả ở câu a, viết phương trình tổng quát quá trình quang hợp. Câu 3. (2,0 điểm) Lúc 6h sáng, bạn A đi bộ từ nhà ra công viên để tập thể dục cùng các bạn. Trong 15 min đầu, A đi thong thả được 1 000 m thì gặp B. A đứng lại nói chuyện với B trong 5 min. Chợt A nhớ ra là các bạn hẹn mình bắt đầu tập thể dục ở công viên vào lức 6h 30 min nên vội vã đi nốt 1000 m còn lại và đến công viên vào đúng lúc 6h 30 min. a. Em hãy lập bảng quãng đường đi được theo thời gian của A? b. Từ bảng vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của bạn A trong suốt hành trình 30 min đi từ nhà đến công viên? Câu 4. (1,0 điểm) Bạn A chạy 120 m hết 35 s. Bạn B chạy 140 m hết 40 s. Ai chạy nhanh hơn? .......Hết.............
- PHÒNG GDĐT HUYỆN NAM TRÀ MY ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2023-20 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 7 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) 1 câu đúng ghi 0,33 điểm, 3 câu đúng ghi 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D B C B A C D C A C B C D A D II. TỰ LUẬN: 5,0 điểm Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Dựa vào sổ trang tính số 0,25 điểm (1,0 điểm) tờ giấy trong sách. 0,5 điểm - Ép chặt các tờ giấy bên trong sách (không chứa 0,25 điểm hai tờ bìa ngoài) và dùngthước có ĐCNN 1 mm để đo độ dày. - Tính độ dày của 1 tờ giấy bằng cách lấy độ dày của sách chia cho tổng số tờ. Câu 2 a. (1,0 điểm) Nguyên liệu (chất lấy Sản phẩm (chất tạo ra) 0,5 điểm vào) Carbon dioxide, Glucose và tinh bột nuước, muối khoáng b. 0,5 điểm Ánh sáng mặt trời Nước + Carbon dioxide Glucose + oxygen Diệp lục
- Câu 3 a. Lập bảng quãng (2,0 điểm) đường đi được 1,0 điểm theo thời gian: Thời gian (min) 1,0 điểm Quãng đường đi được (m) b. Vẽ đồ thị: Câu 4 Tóm tắt: Giải: 1,0 điểm (1,0 điểm) sA= 120m Tốc độ chạy của bạn A là tA=35s v = s/t = 120/35 = 3,43 (m/s) sB=140m Tốc độ chạy của bạn B là tB=40s v =s/t =140/40 = 3,5 (m/s) so sánh vA và vB Ta thấy 3,5>3,43 Vậy tốc độ chạy của bạn A lớn hơn tốc độ chạy của bạn B. HSKTHT: Phần trắc nghiệm khách quan: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Phần tự luận: Chấm điểm khuyến khích tùy theo mức độ mà học sinh làm được TM.Hội đồng thẩm định và sao in đề Chủ tịch Tổ chuyên môn Người ra đề Nguyễn Thị Ngọc Cao Thị Thùy Liên
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn