intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Mạc Đỉnh Chi, Long Điền

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Mạc Đỉnh Chi, Long Điền” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Mạc Đỉnh Chi, Long Điền

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN: KHTN – LỚP: 7 (Đề chính thức) Thời gian làm bài: 60 phút I.TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất (3,0 điểm) Câu 1/. ( 0,25 điểm ) Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức C. Kĩ năng dự báo D. Kĩ năng đo Câu 2/. ( 0,25 điểm ) Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng tự nhiên thông thường trên trái đất? A. Hạn hán B. Mưa dông kèm C. Công nhân đốt D. Lũ lụt theo sấm sét rác Câu 3/. ( 0,25 điểm )Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào? A. Electron. B. Proton. C. Nơtron. D. Tất cả đều sai. Câu 4/. ( 0,25 điểm ) Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào? A. amu B. gam C. kilôgam D. Cả 3 đơn vị trên Câu 5/. ( 0,25 điểm ) Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào? A. Na. B. N. C. Al. D. O.
  2. Câu 6/. ( 0,25 điểm ) Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì: A.Fe. B. Al. C. Ag. D. Ar. Câu 7/. ( 0,25 điểm ) Các chất là hợp chất gồm: A. NO2; Al2O3; N2 B. HgSO 4, Cl2, ZnO C. CaO, MgO, H2SO4 D. H2O, Ag, NO Câu 8/. ( 0,25 điểm ) Khối lượng phân tử của hợp chất H2SO4 là A. 68. B. 78. C. 98. D. 88. Câu 9/. ( 0,25 điểm ) Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc: A. chiều nguyên tử khối tăng dần. B. chiều điện tích hạt nhân tăng dần. C. tính kim loại tăng dần. D. tính phi kim tăng dần. Câu 10/. ( 0,25 điểm ) Kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: Sodium, Aluminium, Nitrogen lần lượt là các KHHH nào? A. Na, Al, H. B. Na, Al, N. C. Al, Ba, N D. Ba, Al, H Câu 11/. ( 0,25 điểm ) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn. B. Số thứ tự của chu kì bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó. C. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó. D. Các nguyên tố trong cùng chu kì được sắp xếp theo chiều điện tích hạtnhân tăng dần. Câu 12/. ( 0,25 điểm ) Đơn chất là chất tạo nên từ: A. một chất B. một phân tử. C. một nguyên tử. D. một nguyên tố hoá học. II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 13/. (0,5 điểm) Em hãy cho biết các kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên? Câu 14/. (1,0 điểm) Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau: a) Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố calcium? b) Nguyên tố calcium này nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 15/. (0,5 điểm) Nêu cấu tạo nguyên tử của Rutherford – Bohr? Câu 16/. (2,0 điểm) Cho các chất sau: H2O, O2, NaCl, N2. a)Chỉ ra đơn chất, hợp chất và tính khối lượng phân tử của các chất trên. b)Vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong hợp chất calcium oxide (CaO) từ các nguyên tử Ca và O. Cho biết số proton trong hạt nhân của Ca là 20 và của O là 8. Câu 17/. ( 2,0 điểm ) Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của các chất trong các trường hợp sau: Hợp chất tạo bởi CTHH Khối lượng phân tử
  3. C(IV) và O (II) Al (III) và O Ca (I) và nhóm (OH) (I) Fe(III) và Cl(I) Câu 18/. (1,0 điểm) Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 13. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tính số hạt từng loại và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X. Cho H = 1 amu, O = 16 amu, Ca = 40 amu, N = 14 amu, Na = 23 amu, Cl = 35,5 amu, Al = 27 amu, Fe = 56 amu, C=12 amu, S = 32 amu -----------------------------HẾT----------------------------- Tổ trưởng Giáo viên ra đề Nguyễn Thị Minh Phượng Nguyễn Thị Thái Linh
  4. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN: KHTN – LỚP: 7 (Đề chính thức) Thời gian làm bài: 60 phút PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D C A A B B C C B B B D II/. PHẦN II: TỰ LUẬN Phần Câu Nội dung Điểm 13 - Kĩ năng quan sát, phân loại 0.25 (0.5 đ) - Kĩ năng liên kết - Kĩ năng đo 0.25 - Kĩ năng dự báo 14 a.Từ ô nguyên tố của calcium, ta biết được 0.5 (1.0đ) + Số thứ tự của ô: 20. + Kí hiệu nguyên tố: Ca. + Tên nguyên tố: calcium. + Khối lượng nguyên tử: 40. b) Vị trí của nguyên tố calcium 0.5 + Ô: 20. + Nhóm: IIA. + Chu kì: 3. 15 Nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần: (0.5 + hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton (p) mang điện tích dương
  5. đ) và các hạt neutron (n) không mang điện tích. 0.25 + vỏ nguyên tử gồm các hạt electron (e) mang điện tích âm chuyển 0.25 động xung quanh nhạt nhân. 16 a) Các đơn chất: O2; N2. (2.0 0,25 đ) Các hợp chất: H2O; NaCl. 0,25 KLPT O2: 16.2 = 32 amu 0,25 KLPT N2: 14.2 = 28 amu 0,25 KLPT H2O: 2 + 16 = 18 amu 0,25 KLPT NaCl: 23+ 35,5 = 58,5 amu 0,25 b)Vẽ đúng sơ đồ liên kết ion CaO 0,5 17 Hợp chất tạo CTHH Khối lượng phân tử 0,5 (2.0 bởi đ) 0,5 C(IV) và O CO2 44 amu Al và O Al2 O3 102 amu 0,5 Ca và nhóm Ca (OH)2 74 amu (OH) Fe(III) và Cl FeCl3 162,5 amu 0,5 18 - X có điện tích hạt nhân là 13 => p = 13 (hạt) 0,25 (1.0 đ) Mà p = e nên e = 13 (hạt) 0,25 - Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 nên ta có: 2p – n = 12 0,25  2.13 – n = 12 => n = 14 (hạt) b. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X 0,25
  6. MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ, ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – MÔN KHTN 7 I. MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì I Bài: Mở đầu (5 tiết) Chủ đề 1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học – Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (14 tiết) Chủ đề 2. Phân tử (14 tiết) - Thời gian làm bài: 60 phút - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 30% trắc nghiệm, 70% tự luận) - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao + Phần trắc nghiệm: 3,0 điểm (gồm 12 câu hỏi: nhận biết: 10 câu, thông hiểu: 2 câu), mỗi câu 0,25 điểm +Phần tự luận: 7,0 điểm (Nhận biết: 1,5điểm; Thông hiểu: 2,5 điểm; Vận dụng: 2điểm; Vận dụng cao: 1điểm)
  7. Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi Yêu cầu TN Nội dung Mức độ cần đạt TL TN TL TN (Số (Số ( ý (câu ý) câu) số) số) Mở đầu (5 tiết) Nhận Trình bày được một số phương pháp và kĩ C1 C1 biết 1 2 năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên 3 C2 Thông - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: Mở đầu hiểu quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận Làm được báo cáo, thuyết trình. dụng Nguyên tử. Nguyên tố hóa học Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (14 tiết) Nhận – Trình bày được mô hình nguyên tử của biết Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). C3 – Nêu được khối lượng của một nguyên tử C4 theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng C1 1 5 C5 nguyên tử). 5 C9 – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng C11 tuần hoàn các nguyên tố hoá học. – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. Thông – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hiểu hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. – Viết được công thức hoá học và đọc được 2 tên của 20 nguyên tố đầu tiên C6 Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các C1 C10 1/2 nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các 4
  8. Nội Năng Tổng dung lực KHT N Nhận Tìm Vận thức hiểu dụng KHT KHT KHT N N N 40% 30% 30% Mở đầu: Phương 2 câu 1 3 câu pháp và kỹ năng TN câu 2TN học tập môn Khoa TL 1TL học tự nhiên (5 0,5đ 0,5 đ 1,0đ tiết) (5%) (5%) (10%) Chủ đề 1. Nguyên 5 2 câu 1 1 1 câu 10 câu tử - NTHH. Bảng câu TN câu câu TL 7TN tuần hoàn các TN TL TL 3TL NTHH (14 tiết) 1,25 0,5đ 0,5 đ 1,0đ 1,0đ 4,25đ đ (5%) (5%) (10 (10%) (42,5% (12,5 %) ) %) Chủ đề 2: Phân tử - 1 1/2 2 1/2 1 5 câu công thức hóa câu câu câu câu câu 3TN học(14 tiết) TN, TL TN TL TL 2TL 0,25 1,0 đ 0,5đ 1,0đ 2,0 4,75đ đ (10% (5%) đ (47,5% (2,5 ) 10% (20 ) %) %) Tổng số câu: 12TN 6 TN 4 TN 2TN 1+1/ 1 1 câu Tổng 6TL 1, 5đ 1/2T 1TL 1TL 2TL câu TL số Tổng số điểm 10 (15 L 0,5đ 1,0đ 2,0đ TL 1,0đ điểm (100%) %) 2,0đ 5% (10 20% 2,0 (10%) 10 (20% %) đ (100%) ) (20 %)
  9. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHTN LỚP 7 I. Lí thuyết: Ôn lại các kiến thức từ phần mở đầu, chủ đề 1, 2 1. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên: các bước tìm hiểu tự nhiên, các kĩ năng tìm hiểu KHTN, vận dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên vào thực tế. 2. Bài Nguyên tử: + Trình bày mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr. + Cấu tạo nguyên tử và khối lượng nguyên tử. 3. Nguyên tố hóa học: + Nguyên tố hóa học là gì? + Tên gọi và ký hiệu của 20 nguyên tố hóa học( bảng 3.1/ 20 SGK), ý nghĩa KHHH của nguyên tố + Vai trò của nguyên tố hóa học 4. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: + Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn. + Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. + Vị trí các nhóm nguyên tố kim koại, phi kim và khí hiếm trong bảng tuần hoàn. 5. Phân tử - Đơn chất – Hợp chất + Đơn chất là gì? Cho ví dụ. Hợp chất là gì? Cho ví dụ + Phân tử là gì? Cho ví dụ. + Khối lượng phân tử 6. Liên kết hóa học: + Cấu trúc electron bền vững của khí hiếm. + Liên kết ion, cộng hóa trị là gì? Liên kết cộng hóa trị khác với liên kết ion như thế nào? + Liên kết cộng hóa trị và liên kết ion có điểm gì tương tự nhau. + Chất in và chất cộng hóa trị 7. Hóa trị và công thức hóa học: + Trình bày khái niệm hóa trị, qui tắc hóa trị + Viết công thức hóa học của một số đơn chất và hợp chất đơn giản thông dụng. + Nêu mối liên hệ giữa hóa trị của nguyên tố với công thức hóa học. + Tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học của hợp chất. + Xác định công thức hóa học của một chất dựa vào trăm nguyên tố và khối lượng phân tử. + Xác định công thức hóa học của một chất dựa vào qui tắc hóa trị II/ BÀI TẬP: Câu 1: Kỹ năng dự đoán được thể hiện qua ý nào trong các trường hợp sau: “ Gió mạnh dần, mây đen kéo đến, có thể trời sắp mưa” A. Gió mạnh dần. B. Mây đen kéo đến.
  10. C. Có thể trời sắp mưa. D. Gió mạnh dần, có thể trời sắp mưa. Câu 2 : Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước: (1) Đưa ra dự đoán khoa học đẻ giải quyết vấn đề; (2) Rút ra kết luận; (3) Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán; (4) Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu; (5) Thực hiện kế hoạch kế hoạch kiểm tra dự đoán. Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên. A. (1); (2); (3); (4); (5). B. (5); (4); (3); (2); (1). C. (4); (1); (3); (5); (2). B. (3); (4); (1); (5); (2). Câu 3: Nguyên tử nitrogen có 7 electron, số lớp electron là A. 1 lớp. B. 3 lớp. C. 2 lớp. D. 4 lớp. Câu 4: Khối lượng gần đúng của nguyên tử sodium (11p, 12n) là A. 11 amu. B. 12 amu. C. 23 amu. D. 24 amu. Câu 5: Nguyên tố iron có kí hiệu hóa học là A. Cu. B. Fe. C. Ca. D. Al. Câu 6: Theo mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, số electron lớp trong cùng của nguyên tử chứa tối đa là A. 5 electron. B. 4 electron. C. 3 electron. D. 2 electron. Câu 7: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự A. chữ cái trong từ điển. B. tăng dần điện tích hạt nhân. C. tăng dần của số hạt electron lớp ngoài cùng. D. tăng dần số hạt neutron. Câu 8: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số A. proton. B. proton và electron. C. Neutron. D. neutron và electron. Câu 9: Tên gọi của nguyên tố hóa học có kí hiệu Cl là A. carbon. B. copper C. calcium. D. chlorine. Câu 10: Cho các chất sau: nước cất, muối ăn, sắt, khí hydrogen, sulfur dioxide. Số đơn chất trong các dãy chất trên là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 11: Những nguyên tố hóa học nào sau đây đều là kim loại? A. K, Li, Na. B. K, Na, S. C. N, Cl, Mg. D. Ba, C, O. Câu 12: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm? A. N, O, F B. Na, Mg, K. C. O, S, Se. D. Ne, Na, Mg. Câu 13: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một chu kì? A. Li, Si, Ne. B. Mg, P, Ar. C. K, Fe, Ag. D. B, Al, Sn. Câu 14: Hóa trị của nitrogen trong hợp chất N2O5 là
  11. A. II. B. III. C. IV. D. V. Câu 15: Đơn chất là những chất được tạo nên từ A. 1 nguyên tố hóa học. B. 2 nguyên tố hóa học. C. 3 nguyên tố hóa học. D. 4 nguyên tố hóa học. Câu 16: Cho các chất sau: N2, HCl, CaCO3, P, CH4. Số hợp chất trong các dãy chất trên là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 17: Phân tử chlorine được cấu tạo từ 2 nguyên tử chlorine. Biết khối lượng nguyên tử chlorine là 35,5 amu. Khối lượng phân tử chlorine là A. 36 amu. B. 17,25 amu. C. 35,5 amu. D. 71 amu. Câu 18: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết A. cộng hóa trị B. Ion C. Kim loại D. Phi kim Câu 19: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo từ: A. Ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm B. Chu kỳ, nhóm C. Ô nguyên tố D. Chu kỳ Câu 20: Cho một số chất có CTHH sau: O2, H2O, NaCl, NH3. Chất ion là: A. NH3 B. NaCl C. O2 D. H2O Câu 21: Hợp chất là những chất tạo nên từ A. hai nguyên tố hóa học trở lên, trong đó có một nguyên tố là oxi. B. một nguyên tố hóa học. C. hai nguyên tố hóa học trở lên. D. hai nguyên tử trở lên. Câu 22: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm A. một số nguyên tử liên kết với nhau. B. một số nguyên tố hóa học liên kết với nhau. C. một nguyên tử kim loại liên kết với một nguyên tử phi kim. D. một nguyên tử oxi liên kết với một nguyên tử phi kim. Câu 23: Khối lượng phân tử của khí metan (biết phân tử metan gồm 1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H) là A. 12 amu. B. 14 amu. C. 16 amu. D. 18 amu. Câu 24: Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì? A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó B. Chu kì của nó C. Số nguyên tử của nguyên tố D. Số thứ tự của nguyên tố. Câu 25: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào? A.Kĩ năng quan sát, phân loại. B.Kĩ năng liên kết tri thức C.Kĩ năng dự báo
  12. D.Kĩ năng đo Câu 26 . Liên kết cộng hóa trị được hình thành do A. lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử. C. các đám mây electron B. các cặp electron dùng chung D. các electron hoá trị. Câu 26: Cho potassium (K) có hoá trị I, Oxygen (O) hoá trị II. Công thức hoá học potassium oxide là: A. KO B. K2O C. K2O2 D. KO2 Câu 27: Ô nguyên tố cho biết: A. Kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử. B. Kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số electron của nguyên tử và số thứ tự trong bảng tuần hoàn nguyên tố, nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm. C. Số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử, số electron của nguyên tử và số thứ tự trong bảng tuần hoàn nguyên tố đó, nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm. D. Tên nguyên tố, số electron của nguyên tử và số thứ tự trong bảng tuần hoàn nguyên tố. Câu 28: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào? A. Electron. B. Proton. C. Nơtron. D. Tất cả đều sai. Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn. B. Số thứ tự của chu kì bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó. C. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó. D. Các nguyên tố trong cùng chu kì được sắp xếp theo chiều điện tích hạtnhân tăng dần. II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Để học tốt môn Khoa học tự nhiên, chúng ta cần thực hiện và rèn luyện những kĩ năng nào? Câu 2: Em hãy cho biết các kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên? Câu 3: Nêu cấu tạo nguyên tử của Rutherford – Bohr? Câu 4: Hãy viết công thức hóa học của các chất sau: a) khí nitrogen, phân tử gồm 2 nguyên N liên kết với nhau. b) Sulfur dioxide, phân tử gồm 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử O liên kết với nhau. c) Magnesium chloride, phân tử gổm 1 nguyên tử Mg và 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau.
  13. Câu 5: Tổng số hạt của nguyên tử oxygen là 49. Biết số hạt mang điện tích âm là 16. Tính số hạt còn lại. Câu 6. Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố đó. Câu 7. Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của các chất trong các trường hợp sau: Hợp chất tạo bởi CTHH Khối lượng phân tử C(IV) và O Na và O Ca và nhóm (OH) Na và nhóm (SO4) Fe(II) và Cl Câu 8. Một hợp chất A có CTHH dạng XO2, có khối lượng phân tử hợp chất A là 64 amu. Cho biết tên và KHHH của X? Viết CTHH của hợp chất A. Câu 9. Một hợp chất có CTHH dạng là R2O3, có khối lượng phân tử là 102 amu. Cho biết tên và KHHH của R? Viết CTHH của hợp chất trên. Câu 10: Hãy xác định kí hiệu hóa học, ô nguyên tố, chu kì, nhóm của nguyên tố Oxygen, Carbon, Chlorine, Sodium, Potassium.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2