Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My
lượt xem 0
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My" là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ I-NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS MÔN: KHTN 7 TRÀ KA Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Khung ma trận và bảng đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên, lớp 7 MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Phương pháp và kĩ năng học tập 4 2 0 6 1,5 môn khoa học tự nhiên (5 tiết) 2. Nguyên tử, Sơ lược về bảng tuần 1 4 2 3 4 4,0 hoàn các nguyên tố hóa học (13 tiết) 3. Khái 4 0 4 1,0
- MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng (3 tiết) 4. Quang hợp ở 1 1 0 1,0 thực vật (3 tiết) 5. Một số yếu tố ảnh hưởng 1 0 1 0,25 đến quang hợp (1 tiết) 6. Tốc độ 1 1 1 2 1 2,25 (7 tiết) Số câu 1 12 2 4 2 0 1 0 6 16 10,00 Điểm số 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10 Tổng số 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 22 câu 10 điểm
- Bảng đặc tả ma trận đề kiểm tra giữa kì I (KHTN 7)
- Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên (5 tiết) Nhận biết Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học 4 C1,2,3,4 tự nhiên Thông hiểu - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự 2 C5,6 báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng Làm được báo cáo, thuyết trình. 2. Nguyên tử, sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (13 tiết) Nhận biết - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu. 4 C17 C7,8,9,10 - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và ký hiệu nguyên tố hoá học. - Viết được ký hiệu hoá học và đọc được tên 20 nguyên tố đầu tiên. Thông hiểu - Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp C18,19 electron trong các lớp electron ở vỏ nguyên tử). - Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 3. Tốc độ (7 tiết)
- Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN (Số câu) (Số ý) (Số câu) Nhận biết - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. Thông hiểu Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. 1 C11 - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. Vận dụng - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi C20 (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. Vận dụng cao - Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian C21 tương ứng. 4. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật (7 tiết) Khái quát về Nhận biết - Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng 4 C12,13,14,15 trao đổi chất - Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể và chuyển hoá năng Thông hiểu - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến quá trình trao đổi chất và lượng (3 năng lượng. tiết) Vận dụng Vận dụng để lấy thêm được ví dụ về vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật Quang hợp ở Nhận biết Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp thực vật (3
- Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN (Số câu) (Số ý) (Số câu) tiết) Thông hiểu - Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. - Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Vận dụng – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của C22 việc trồng và bảo vệ cây xanh. Vận dụng cao – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. Một số yếu Nhận biết - Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình quang hợp tố ảnh - Biết được nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng khi quang hợp. hưởng đến quang hợp Thông hiểu - Phân tích được ảnh hưởng của một số yếu tố đến quá trình quang hợp. 1 C16 (1 tiết) - Kể tên được những cây ưa sáng và cây ưa bóng. Vận dụng Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh.
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ I-NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS MÔN: KHTN 7 TRÀ KA Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên:………………………………….. Lớp: ………… Điểm Nhận xét của thầy cô giáo A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn chữ cái (A, B, C, D) trước đáp án đúng và ghi vào tờ bài làm. Câu 1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua mấy bước? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 2: Cho các bước sau: (1) Hình thành giả thuyết. (2) Quan sát và đặt câu hỏi. (3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết. (4) Thực hiện kế hoạch. (5) Kết luận. Thứ tự nào sau đây sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên? A. (1) - (2) - (3) - (4) - (5). B. (2) - (1) - (3) - (4) - (5). C. (1) - (2) - (3) - (5) - (4). D. (2) - (1) - (3) - (5) - (4). Câu 3: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên, dựa trên kĩ năng nào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo. Câu 4: Trong các kĩ năng sau đây, kĩ năng nào không có trong vận dụng vào phương pháp tìm hiểu tự nhiên? A. Kĩ năng ước lượng. B. Kĩ năng quan sát. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo đạc. Câu 5: Để đo thời gian chạy của vận động viên chạy 100m, dụng cụ dùng thích hợp nhất là? A. Đồng hồ đo thời gian dùng cổng quang điện. B. Đồng hồ cát. C. Đồng hồ bấm giây. D. Đồng hồ treo tường. Câu 6: Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bằng A. cổng điện tử. B. cổng quang. C. remode. D. nút Mode. Câu 7: Khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế là A. amu. B. gam. C. kilogam. D. tấn. Câu 8: Kí hiệu hóa học của một nguyên tố được biểu diễn bằng A. chỉ một chữ cái trong tên nguyên tố. B. một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố. C. một hoặc nhiều chữ cái trong tên nguyên tố. D. một chữ cái và một chữ số trong tên nguyên tố. Câu 9: Kí hiệu nguyên tố potassium là A. Na. B. K. C. Mg. D. F. Câu 10: Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium là A. Mg. B. Na. C. Cu. D. Ca. Câu 11: Công thức tính tốc độ chuyển động là
- A. v = s/t. B. v = t/s. C. v = s.t. D. v = s.t/2. Câu 12: Quá trình trao đổi chất là A. quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. B. quá trình cơ thể trực tiếp lấy các chất từ môi trường sử dụng các chất này cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. C. quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể. D. quá trình biến đổi các chất trong cơ thể cơ thể thành năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. Câu 13: Chuyển hoá năng lượng là A. quá trình trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường. B. quá trình cung cấp oxigen và carbon dioxide cho tế bào. C. quá trình biến đổi của năng lượng từ dạng này sang dạng khác. D. quá trình vận chuyển nước đến các tế bào. Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể? A. Sinh ra nhiệt để giải phóng ra ngoài môi trường. B. Tạo ra nguồn nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể. C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. D. Tạo ra các sản phẩm tham gia hoạt động chức năng của tế bào. Câu 15: Các ví dụ nào dưới đây không đúng về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật? A. Cơ thể người tăng chiều cao và khối lượng nhờ vật chất và năng lượng của quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng. B. Quá trình trao đổi chất giúp cây thu được CO2, H2O để thực hiện quá trình quang hợp tổng hợp nên các chất hữu cơ cho cơ thể. C. Khi chạy, hoạt động trao đổi khí giúp cơ thể có đủ O2 để sử dụng đồng thời đào thải được CO2 tránh gây độc cho cơ thể. D. Quá trình cây xanh lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể. Câu 16: Nhóm cây nào dưới đây là nhóm cây ưa sáng ? A. Cây bạch đàn, cây lá lốt, cây lúa, cây ngô. B. Cây cọ cảnh, cây chuối, cây mít, cây xương rồng. C. Cây bạch đàn, cây bưởi, cây táo, cây nhãn. D. Cây hoa lan, cây bèo tây, cây ngô, cây bưởi. B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17. (1,0 điểm) Nguyên tố hoá học là gì? Câu 18. (1,0 điểm) Em hãy nêu các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? Câu 19. (1,0 điểm) Mô tả cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? Câu 20. (1,0 điểm) Dựa vào các thông tin về quãng đường và thời gian của một người đi xe đạp trong bảng dưới đây, em hãy vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của người đi xe đạp? t (s) 0 2 4 6 8 10 s (m) 0 10 20 30 40 50 Câu 21. (1,0 điểm) Một ca nô chuyển động trên sông với tốc độ không đổi 10 km/h. Tính thời gian để ca nô đi được quãng đường 5 km?
- Câu 22. (1,0 điểm) Thực vật có vai trò rất quan trọng đối với tự nhiên và đối với đời sống con người. Vì sao thực vật được xem là "lá phổi xanh" của Trái Đất? --------------------Hết------------------------- KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Trả lời C B D A C B A B B D A A C A D C B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm số Câu 17 Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton 1,0 (1,0 điểm) trong hạt nhân. Câu 18 Nguyên tắc xây dựng các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn: Mỗi ý đúng (1,0 điểm) Các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt được 1/3 nhân của nguyên tử. điểm Các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau được xếp thành một cột. Câu 19 - Bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố hóa học mà vị trí được đặc trưng bởi ô 0,5 (1,0 điểm) nguyên tố, chu kì và nhóm. - Các nguyên tố họ lanthanide và họ actinide được xếp riêng thành 2 hàng ở 0,5 cuối bảng tuần hoàn. Câu 20 1,0 (1,0 điểm) Câu 21 Thời gian để ca nô đi được quãng đường 5 km là: 1,0 (1,0 điểm) v = suy ra: t = (Viết đúng công thức:0,25đ; Thế số đúng: 0,25đ; Đáp số đúng: 0,25đ; Đơn vị đúng: 0,25đ).
- Câu 22 Cây xanh có ý nghĩa rất lớn đối với sự sống trên Trái Đất. Gọi cây xanh là “lá (1,0 điểm) phổi xanh” của trái đất vì: - Cây xanh giúp điều hòa nồng độ Oxygen và carbon dioxide trong không khí. 0,5 - Chuyển hóa và đưa nguồn năng lượng mặt trời vào hệ sinh thái. 0,5 Người duyệt đề Người ra đề Trần Thị Ngọc Thuý Lê Yên Trần Thị Ngọc Thuý
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 207 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 274 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 178 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn