
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum
lượt xem 1
download

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I, khi kết thúc nội dung chương trình tuần 8 theo kế hoạch dạy học. 2. Thời gian làm bài: 90 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). 4. Cấu trúc: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụngcao. -Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm gồm 20 câu hỏi (ở mức độ nhận biết:12 câu, thông hiểu 8 câu) Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết:1,0 điểm; Thông hiểu:1,0 điểm; Vận dụng:2,0 điểm;Vận dụng cao:1,0 điểm) MỨC ĐỘ Chủ đề Tổng số Điểm Vận dụng cao số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 12 0 1. Mở đầu 1,5 đ (5 tiết) 2c 4c 2. Tốc độ 1c 1,0 đ (3 tiết) 3. Nguyên tử. Nguyên 5c 3c 2,0 đ tố hóa học (9 tiết) 4. Sơ lược bảng tuần hoàn các 3c 1c 1c 1c 3,0 đ nguyên tố hóa học (7 tiết) 5. Trao đổi chất và chuyển hoá 2c 1c 1c 2,5 đ năng lượng ở sinh vật (8 tiết) Số câu 12c 1c 8c 1c 2c 1c 20c 5c 25c Điểm số 3,0 đ 1,0 đ 2,0 đ 1,0đ 2,0 đ 1,0đ 5,0 đ 5,0 đ 10,0 đ
- Tổng số 10 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm điểm BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Số câu Câu hỏi Mức hỏi Nội dung độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN ( số ý) 1. Mở đầu (5 tiết) Nhận 2 C1,2 Trình bày được một số phương pháp và kĩ Phương biết năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên pháp và kĩ năng - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: Thông quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. 4 C3,4,5 học tập hiểu ,6 môn - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong KHTN nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). 2. Tốc độ (3 tiết) - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường Nhận biết dùng. 1. Tốc độ - Quãng đường vật đi được trong khoảng chuyển động thời gian tương ứng. ( 2 tiết) Thông Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi hiểu quãng đường đó. Vận dụng C23 Xác định được tốc độ qua quãng đường vật 1 ( 3 ý) đi được trong khoảng thời gian tương ứng. 2. Đo tốc độ Thông 2 - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng ( 1 tiết) hiểu đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. 3. Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (9 tiết) – Trình bày được mô hình nguyên tử 1 C9 củaRutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). Nhận – Nêu được khối lượng của một nguyên tử 2 C10,11 1.Nguyên biết theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối tử, lượng Nguyên nguyên tử). tố hóa – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố 1 C12 học. hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.
- Thông – Viết được kí hiệu hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên 3 C17, hiểu 18, 19 4. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (7 tiết) Nhận – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng 1 C13 biết tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 2. Sơ lược – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: C21 1 3 C14, bảngtuần ô, nhóm, chu kì ( 2 ý) hoàn các 15,16 nguyên tố Thông Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các hóa học hiểu nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các C22 nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, 1 1 C20 ( 3 ý) nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. 5. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật (8 tiết) 1.Khái quát trao đổi chất – Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và và chuyển chuyển hoá năng lượng. Nhận – Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng 2 C7,8 biết lượng hoá năng lượng trong cơ thể. (2 tiết) Nhận Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng biết đến quang hợp Thông Mô tả được một cách tổng quát quá trình hiểu quang hợp ở tế bào lá cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang 2.Quang hợp. Viết được phương trình quang hợp (dạng hợp chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ( 6 tiết) ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Vận Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích 1 C24 dụng được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo (1 ý) vệ cây xanh. Vận Tiến hành được thí nghiệm chứng minh 1 C25 dụng (1 ý) quang hợp ở cây xanh. cao
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp: … MÃ ĐỀ 01 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............………………………………………………………………… …………………………………………………………………….......... I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Quá trình trao đổi chất là A. quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. B. quá trình biến đổi các chất trong cơ thể cơ thể thành năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. C. quá trình cơ thể trực tiếp lấy các chất từ môi trường sử dụng các chất này cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. D. quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể. Câu 2. Tại sao việc làm bài tập là rất quan trọng trong việc học Vật lý? A. Không cần thiết, chỉ cần nghe giảng. B. Giúp hiểu rõ lý thuyết. C. Chỉ cần làm bài là đủ. D. Làm cho bài học dễ nhớ. Câu 3. Chọn đáp án sai. A. Số thứ tự của nguyên tố bằng khối lượng nguyên tử. B. Số thứ tự của nguyên tố bằng số electron trong nguyên tử. C. Số thứ tự của nguyên tố bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. D. Số thứ tự của nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử. Câu 4. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể sinh vật A. phát triển kích thước theo thời gian. B. vận động tự do trong không gian. C. tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động. D. tích lũy năng lượng. Câu 5. Hiện nay, có bao nhiêu nhóm chính trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? A. 8. B. 5. C. 7. D. 9. Câu 6. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị A. Gam. B. Mg. C. Kilôgam. D. amu. Câu 7. Trong quá trình học tập Vật lý, việc lập bảng số liệu có ý nghĩa gì?
- A. Giúp tổ chức và phân tích thông tin. B. Chỉ để làm đẹp cho bài viết. C. Tăng tốc độ làm bài. D. Giúp ghi nhớ công thức. Câu 8. Nguyên tố sodium (tên Latin là natrium) có kí hiệu hóa học là A. Si. B. N. C. S. D. Na. Câu 9. Nguyên tố hoá học có kí hiệu C là A. chlorine. B. calcium. C. carbon. D. đồng. Câu 10. Hạt nhân gồm có hạt A. neutron và electron. B. proton và neutron. C. proton và electron. D. Proton. Câu 11. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo từ A. ô nguyên tố, chu kì, nhóm. B. chu kì. C. ô nguyên tố. D. chu kì, nhóm. Câu 12. Khi giải quyết một bài toán Vật lý, bước đầu tiên nên làm gì? A. Đọc và phân tích đề bài. B. Tính toán ngay. C. Tìm lời giải ngay. D. Ghi nhớ công thức. Câu 13. Nguyên tử hydrogen có khối lượng nguyên tử là A. 1amu. B. 1 mg. C. 1 gram. D. 1 gam. Câu 14. Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo A. chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. B. chiều tăng dần của số neutron trong hạt nhân nguyên tử. C. chiều tăng dần khối lượng hạt nhân. D. chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Câu 15. Nhóm nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố kim loại? A. Nhóm IVA B. Nhóm IIA. C. Nhóm IIIA. D. Nhóm IA. Câu 16. Nguyên tố Aluminium kí hiệu là A. Al. B. Ca. C. Ar. D. Fe. Câu 17. Phương pháp nào là phương pháp quan sát trong nghiên cứu khoa học? A. Thực hiện thí nghiệm. B. Theo dõi hiện tượng tự nhiên. C. Đọc sách. D. Thảo luận nhóm. Câu 18. Kỹ năng nào dưới đây không phải là kỹ năng cần thiết khi học Vật lý? A. Ghi nhớ công thức. B. Phân tích số liệu. C. Vẽ tranh. D. Tính toán. Câu 19. Nguyên tố hóa học là tập hợp những tử có cùng số A. proton trong hạt nhân. B. electron trong hạt nhân. C. proton và neuton trong hạt nhân. D. neuton trong hạt nhân. Câu 20. Khi thực hiện một thí nghiệm Vật lý, điều gì là quan trọng nhất? A. Sử dụng thiết bị hiện đại. B. Ghi chép đầy đủ kết quả và quan sát. C. Hoàn thành nhanh chóng. D. Đảm bảo an toàn cho bản thân. II. Tự luận: (5,0 điểm) Câu 21 ( 1,0 điểm) . Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của các nguyên tố ở ô số 3, 9.
- Câu 22 ( 1,0 điểm) . Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết trong số các nguyên tố: Na, Cl, Fe, K, Kr, Mg, Ba, C, N, S, Ar, những nguyên tố nào là kim loại. Những nguyên tố nào là phi kim? Những nguyên tố nào là khí hiếm? Câu 23 ( 1,0 điểm). Một ô tô chuyển động với tốc độ 60km/h. Hỏi để đi hết quãng đường 150km thì ô tô đi mất thời gian bao lâu? Câu 24 ( 1,0 điểm). Vì sao trong nông nghiệp để tăng năng suất một số loại cây trồng người ta thường dùng đèn chiếu sáng vào ban đêm? Câu 25 ( 1,0 điểm). Làm thế nào để em biết ở cây xanh có xảy ra quá trình quang hợp? ------ HẾT ------
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp: … MÃ ĐỀ 02 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............………………………………………………………………… …………………………………………………………………….......... I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo A. chiều tăng dần của số neutron trong hạt nhân nguyên tử. B. chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. C. chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. D. chiều tăng dần khối lượng hạt nhân. Câu 2. Hiện nay, có bao nhiêu nhóm chính trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? A. 9. B. 5. C. 8. D. 7. Câu 3. Trong quá trình học tập Vật lý, việc lập bảng số liệu có ý nghĩa gì? A. Giúp ghi nhớ công thức. B. Chỉ để làm đẹp cho bài viết. C. Giúp tổ chức và phân tích thông tin. D. Tăng tốc độ làm bài. Câu 4. Nguyên tố Aluminium kí hiệu là A. Fe. B. Ca. C. Ar. D. Al. Câu 5. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể sinh vật A. phát triển kích thước theo thời gian. B. vận động tự do trong không gian. C. tích lũy năng lượng. D. tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động. Câu 6. Nguyên tố sodium (tên Latin là natrium) có kí hiệu hóa học là A. S. B. Si. C. Na. D. N. Câu 7. Nhóm nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố kim loại? A. Nhóm IA. B. Nhóm IIIA. C. Nhóm IIA. D. Nhóm IVA Câu 8. Nguyên tố hóa học là tập hợp những tử có cùng số A. electron trong hạt nhân. B. proton và neuton trong hạt nhân. C. proton trong hạt nhân. D. neuton trong hạt nhân.
- Câu 9. Quá trình trao đổi chất là A. quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. B. quá trình cơ thể trực tiếp lấy các chất từ môi trường sử dụng các chất này cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. C. quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể. D. quá trình biến đổi các chất trong cơ thể cơ thể thành năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. Câu 10. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo từ A. ô nguyên tố. B. chu kì, nhóm. C. chu kì. D. ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Câu 11. Phương pháp nào là phương pháp quan sát trong nghiên cứu khoa học? A. Theo dõi hiện tượng tự nhiên. B. Đọc sách. C. Thực hiện thí nghiệm. D. Thảo luận nhóm. Câu 12. Tại sao việc làm bài tập là rất quan trọng trong việc học Vật lý? A. Làm cho bài học dễ nhớ. B. Chỉ cần làm bài là đủ. C. Giúp hiểu rõ lý thuyết. D. Không cần thiết, chỉ cần nghe giảng. Câu 13. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị A. amu. B. Mg. C. Kilôgam. D. Gam. Câu 14. Nguyên tố hoá học có kí hiệu C là A. đồng. B. calcium. C. chlorine. D. carbon. Câu 15. Khi thực hiện một thí nghiệm Vật lý, điều gì là quan trọng nhất? A. Hoàn thành nhanh chóng. B. Sử dụng thiết bị hiện đại. C. Đảm bảo an toàn cho bản thân. D. Ghi chép đầy đủ kết quả và quan sát. Câu 16. Khi giải quyết một bài toán Vật lý, bước đầu tiên nên làm gì? A. Tìm lời giải ngay. B. Tính toán ngay. C. Đọc và phân tích đề bài. D. Ghi nhớ công thức. Câu 17. Hạt nhân gồm có hạt A. proton và neutron. B. proton và electron. C. Proton. D. neutron và electron. Câu 18. Chọn đáp án sai. A. Số thứ tự của nguyên tố bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. B. Số thứ tự của nguyên tố bằng khối lượng nguyên tử. C. Số thứ tự của nguyên tố bằng số electron trong nguyên tử. D. Số thứ tự của nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử. Câu 19. Nguyên tử hydrogen có khối lượng nguyên tử là A. 1 gram. B. 1 mg. C. 1 gam. D. 1amu. Câu 20. Kỹ năng nào dưới đây không phải là kỹ năng cần thiết khi học Vật lý? A. Phân tích số liệu. B. Tính toán. C. Vẽ tranh. D. Ghi nhớ công thức. II. Tự luận: (5,0 điểm)
- Câu 21 ( 1,0 điểm) . Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của các nguyên tố ở ô số 3, 9. Câu 22 ( 1,0 điểm) . Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết trong số các nguyên tố: Na, Cl, Fe, K, Kr, Mg, Ba, C, N, S, Ar, những nguyên tố nào là kim loại. Những nguyên tố nào là phi kim? Những nguyên tố nào là khí hiếm? Câu 23 ( 1,0 điểm). Một ô tô chuyển động với tốc độ 60km/h. Hỏi để đi hết quãng đường 150km thì ô tô đi mất thời gian bao lâu? Câu 24 ( 1,0 điểm). Vì sao trong nông nghiệp để tăng năng suất một số loại cây trồng người ta thường dùng đèn chiếu sáng vào ban đêm? Câu 25 ( 1,0 điểm). Làm thế nào để em biết ở cây xanh có xảy ra quá trình quang hợp? ------ HẾT ------
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp: … MÃ ĐỀ 03 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............………………………………………………………………… …………………………………………………………………….......... I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Quá trình trao đổi chất là A. quá trình cơ thể trực tiếp lấy các chất từ môi trường sử dụng các chất này cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. B. quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể. C. quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. D. quá trình biến đổi các chất trong cơ thể cơ thể thành năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. Câu 2. Kỹ năng nào dưới đây không phải là kỹ năng cần thiết khi học Vật lý? A. Vẽ tranh. B. Tính toán. C. Phân tích số liệu. D. Ghi nhớ công thức. Câu 3. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể sinh vật A. phát triển kích thước theo thời gian. B. tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động. C. tích lũy năng lượng. D. vận động tự do trong không gian. Câu 4. Nguyên tố Aluminium kí hiệu là A. Ca. B. Fe. C. Al. D. Ar. Câu 5. Phương pháp nào là phương pháp quan sát trong nghiên cứu khoa học? A. Đọc sách. B. Thảo luận nhóm. C. Thực hiện thí nghiệm. D. Theo dõi hiện tượng tự nhiên. Câu 6. Nguyên tố sodium (tên Latin là natrium) có kí hiệu hóa học là A. Na. B. S. C. N. D. Si. Câu 7. Khi thực hiện một thí nghiệm Vật lý, điều gì là quan trọng nhất? A. Đảm bảo an toàn cho bản thân. B. Ghi chép đầy đủ kết quả và quan sát. C. Sử dụng thiết bị hiện đại. D. Hoàn thành nhanh chóng. Câu 8. Nguyên tố hóa học là tập hợp những tử có cùng số
- A. electron trong hạt nhân. B. proton trong hạt nhân. C. proton và neuton trong hạt nhân. D. neuton trong hạt nhân. Câu 9. Nguyên tử hydrogen có khối lượng nguyên tử là A. 1amu. B. 1 gram. C. 1 gam. D. 1 mg. Câu 10. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị A. Gam. B. amu. C. Mg. D. Kilôgam. Câu 11. Chọn đáp án sai. A. Số thứ tự của nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử. B. Số thứ tự của nguyên tố bằng số electron trong nguyên tử. C. Số thứ tự của nguyên tố bằng khối lượng nguyên tử. D. Số thứ tự của nguyên tố bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. Câu 12. Hiện nay, có bao nhiêu nhóm chính trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? A. 8. B. 9. C. 5. D. 7. Câu 13. Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo A. chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. B. chiều tăng dần khối lượng hạt nhân. C. chiều tăng dần của số neutron trong hạt nhân nguyên tử. D. chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Câu 14. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo từ A. chu kì, nhóm. B. chu kì. C. ô nguyên tố. D. ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Câu 15. Tại sao việc làm bài tập là rất quan trọng trong việc học Vật lý? A. Không cần thiết, chỉ cần nghe giảng. B. Làm cho bài học dễ nhớ. C. Giúp hiểu rõ lý thuyết. D. Chỉ cần làm bài là đủ. Câu 16. Hạt nhân gồm có hạt A. neutron và electron. B. Proton. C. proton và neutron. D. proton và electron. Câu 17. Khi giải quyết một bài toán Vật lý, bước đầu tiên nên làm gì? A. Đọc và phân tích đề bài. B. Tính toán ngay. C. Tìm lời giải ngay. D. Ghi nhớ công thức. Câu 18. Nguyên tố hoá học có kí hiệu C là A. đồng. B. carbon. C. chlorine. D. calcium. Câu 19. Trong quá trình học tập Vật lý, việc lập bảng số liệu có ý nghĩa gì? A. Giúp ghi nhớ công thức. B. Chỉ để làm đẹp cho bài viết. C. Tăng tốc độ làm bài. D. Giúp tổ chức và phân tích thông tin. Câu 20. Nhóm nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố kim loại? A. Nhóm IIA. B. Nhóm IA. C. Nhóm IVA D. Nhóm IIIA. II. Tự luận: (5,0 điểm)
- Câu 21 ( 1,0 điểm) . Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của các nguyên tố ở ô số 3, 9. Câu 22 ( 1,0 điểm) . Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết trong số các nguyên tố: Na, Cl, Fe, K, Kr, Mg, Ba, C, N, S, Ar, những nguyên tố nào là kim loại. Những nguyên tố nào là phi kim? Những nguyên tố nào là khí hiếm? Câu 23 ( 1,0 điểm). Một ô tô chuyển động với tốc độ 60km/h. Hỏi để đi hết quãng đường 150km thì ô tô đi mất thời gian bao lâu? Câu 24 ( 1,0 điểm). Vì sao trong nông nghiệp để tăng năng suất một số loại cây trồng người ta thường dùng đèn chiếu sáng vào ban đêm? Câu 25 ( 1,0 điểm). Làm thế nào để em biết ở cây xanh có xảy ra quá trình quang hợp? ------ HẾT ------
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp: … MÃ ĐỀ 04 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............………………………………………………………………… …………………………………………………………………….......... I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Phương pháp nào là phương pháp quan sát trong nghiên cứu khoa học? A. Thực hiện thí nghiệm. B. Đọc sách. C. Thảo luận nhóm. D. Theo dõi hiện tượng tự nhiên. Câu 2. Kỹ năng nào dưới đây không phải là kỹ năng cần thiết khi học Vật lý? A. Tính toán. B. Vẽ tranh. C. Ghi nhớ công thức. D. Phân tích số liệu. Câu 3. Khi thực hiện một thí nghiệm Vật lý, điều gì là quan trọng nhất? A. Sử dụng thiết bị hiện đại. B. Đảm bảo an toàn cho bản thân. C. Hoàn thành nhanh chóng. D. Ghi chép đầy đủ kết quả và quan sát. Câu 4. Trong quá trình học tập Vật lý, việc lập bảng số liệu có ý nghĩa gì? A. Giúp ghi nhớ công thức. B. Tăng tốc độ làm bài. C. Chỉ để làm đẹp cho bài viết. D. Giúp tổ chức và phân tích thông tin. Câu 5. Tại sao việc làm bài tập là rất quan trọng trong việc học Vật lý? A. Giúp hiểu rõ lý thuyết. B. Chỉ cần làm bài là đủ. C. Không cần thiết, chỉ cần nghe giảng. D. Làm cho bài học dễ nhớ. Câu 6. Khi giải quyết một bài toán Vật lý, bước đầu tiên nên làm gì? A. Tìm lời giải ngay. B. Tính toán ngay. C. Đọc và phân tích đề bài. D. Ghi nhớ công thức. Câu 7. Quá trình trao đổi chất là A. quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường.
- B. quá trình cơ thể trực tiếp lấy các chất từ môi trường sử dụng các chất này cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. C. quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể. D. quá trình biến đổi các chất trong cơ thể cơ thể thành năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. Câu 8. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể sinh vật A. phát triển kích thước theo thời gian. B. tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động. C. tích lũy năng lượng. D. vận động tự do trong không gian. Câu 9. Hạt nhân gồm có hạt A. neutron và electron. B. proton và electron. C. proton và neutron. D. Proton. Câu 10. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị A. amu. B. Mg. C. Gam. D. Kilôgam. Câu 11. Nguyên tử hydrogen có khối lượng nguyên tử là A. 1amu. B. 1 gram. C. 1 gam. D. 1 mg. Câu 12. Nguyên tố hóa học là tập hợp những tử có cùng số A. electron trong hạt nhân. B. proton trong hạt nhân. C. neuton trong hạt nhân. D. proton và neuton trong hạt nhân. Câu 13. Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo A. chiều tăng dần khối lượng hạt nhân. B. chiều tăng dần của số neutron trong hạt nhân nguyên tử. C. chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. D. chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Câu 14. Chọn đáp án sai. A. Số thứ tự của nguyên tố bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. B. Số thứ tự của nguyên tố bằng khối lượng nguyên tử. C. Số thứ tự của nguyên tố bằng số electron trong nguyên tử. D. Số thứ tự của nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử. Câu 15. Hiện nay, có bao nhiêu nhóm chính trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? A. 8. B. 9. C. 7. D. 5. Câu 16. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo từ A. chu kì. B. ô nguyên tố, chu kì, nhóm. C. ô nguyên tố. D. chu kì, nhóm. Câu 17. Nguyên tố Aluminium kí hiệu là A. Ca. B. Al. C. Fe. D. Ar. Câu 18. Nguyên tố hoá học có kí hiệu C là A. carbon. B. chlorine. C. calcium. D. đồng. Câu 19. Nguyên tố sodium (tên Latin là natrium) có kí hiệu hóa học là A. N. B. Na. C. Si. D. S. Câu 20. Nhóm nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố kim loại? A. Nhóm IA. B. Nhóm IIIA. C. Nhóm IVA D. Nhóm IIA. II. Tự luận: (5,0 điểm)
- Câu 21 ( 1,0 điểm) . Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của các nguyên tố ở ô số 3, 9. Câu 22 ( 1,0 điểm) . Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết trong số các nguyên tố: Na, Cl, Fe, K, Kr, Mg, Ba, C, N, S, Ar, những nguyên tố nào là kim loại. Những nguyên tố nào là phi kim? Những nguyên tố nào là khí hiếm? Câu 23 ( 1,0 điểm). Một ô tô chuyển động với tốc độ 60km/h. Hỏi để đi hết quãng đường 150km thì ô tô đi mất thời gian bao lâu? Câu 24 ( 1,0 điểm). Vì sao trong nông nghiệp để tăng năng suất một số loại cây trồng người ta thường dùng đèn chiếu sáng vào ban đêm? Câu 25 ( 1,0 điểm). Làm thế nào để em biết ở cây xanh có xảy ra quá trình quang hợp? ------ HẾT ------
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 ( Bản hướng dẫn gồm 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Tổng điểm của mỗi phần không làm tròn số; điểm tổng của toàn bài kiểm tra được lấy một chữ số thập phân sau khi làm tròn số (Làm tròn điểm như sau: 5,75 làm tròn thành 5,8; 5,25 làm tròn thành 5,3) - Phần tự luận HS có thể trả lời theo cách khác mà đúng và lôgic, thì vẫn cho điểm tối đa theo biểu điểm. - Khi chấm,giáo viên có thể chia nhỏ 0,25 và cần xem xét toàn bài làm của học sinh để cho điểm hợp lí. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm MÃ ĐỀ 01 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B A C A D C D C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A A A D B A B C A B MÃ ĐỀ 02 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C D D D C C C A D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A C A D D C A B D C MÃ ĐỀ 03 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A B C D A B B A B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C A D D C C A B C A MÃ ĐỀ 04 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B D B A C A B C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B D B A B B A B D II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 21 - Nguyên tố ở ô số 3:Kí hiệu hóa học Li, tên nguyên tố lithium, số hiệu 0,5 điểm ( 1,0 điểm) nguyên tử 3, khối lượng nguyên tử 7 amu. - Nguyên tố ở ô số 9: Kí hiệu hóa học F, tên nguyên tố fluorine, số hiệu 0,5 điểm nguyên tử 9, khối lượng nguyên tử 19 amu. 22 a) Các nguyên tố kim loại: Na, Fe, K, Mg, Ba. 0,5 điểm ( 1,0 điểm) b) Các nguyên tố phi kim: Cl, C, N, S. 0,25 điểm 0,25 điểm
- c) Các nguyên tố khí hiếm: Kr, Ar. 23 Tóm tắt: s = 150km; v = 60km/h 0,25 điểm ( 1,0 điểm) Tính t=? 𝑆 Giải: Áp dụng công thức tính tốc độ: 𝑣 = 𝑡 0,25 điểm 𝑠 150 0,5 điểm => 𝑡 = = = 2,5ℎ 𝑣 60 24 Trong nông nghiệp để tăng năng suất một số loại cây trồng người ta 1,0 điểm ( 1,0 điểm) thường dùng đèn chiếu sáng vào ban đêm để kéo dài thời gian chiếu sáng, cây quang hợp mạnh hơn, lượng chất hữu cơ tổng hợp nhiều hơn, tăng năng suất cây trồng. 25 HS thiết kế thí nghiệm bịt 1 phần lá cây bằng giấy (nhựa) đen, để cây ( 1,0 điểm) ngoài nắng, đun sôi lá đó, nhỏ dung dịch i ốt để thử sự có mặt hay 1,0 điểm không có tinh bột trong lá => Kết luận qua thí nghiệm Xã Đoàn Kết, ngày 28 tháng 10 năm 2024 GV ra đề Duyệt của tổ chuyên môn ` Đỗ Thị Bạch Huệ Trần Thị Thu Vân Nguyễn Thị Hồng Hảo Trần Thị Duyên Duyệt của lãnh đạo nhà trường ( Phó hiệu trưởng) Nguyễn Thị Trường An

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
248 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
303 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
67 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
243 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
57 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
57 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
213 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
207 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
214 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
56 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
20 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
31 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p |
21 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
45 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
62 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
200 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
47 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
218 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
