intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH-THCS Kroong, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH-THCS Kroong, Kon Tum” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH-THCS Kroong, Kon Tum

  1. TRƯỜNG TH-THCS KROONG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Năm học: 2024 - 2025 Môn: Khoa học tự nhiên, Lớp 7. Thời gian: 90 phút a) Ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1, khi kết thúc nội dung: - Thời gian làm bài:90 phút. - Hình thức kiểm tra:Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề:40% Nhận biết. 30% Thông hiểu. 20% Vận dụng. 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi (nhận biết:16 câu, thông hiểu: 04 câu) + Phần tự luận: 5,0 điểm (Thông hiểu: 2,0 điểm. Vận dụng: 2,0 điểm. Vận dụng cao: 1,0 điểm) Số câu hỏi cho từng mức độ nhận thức Tổng số câu Điểm số Thông hiểu TT Phần/Chương/Chủ đề/Bài Nhận biết Vận TN TL TN TL (TN) (TL) dụng (TN) Mở đầu 1 6 7 1,75 (6 tiết) 1 Nguyên tử. 2 Nguyên tố hóa học 1 1 1 1 0,25 2,0 (8 tiết) Phân tử 3 3 5 2 1 8 3 2,0 2,0 (13 tiết) Sơ lược về bảng tuần hoàn 4 các nguyên tố hoá học 4 1 4 1 1,0 1,0 (7 tiết) Tổng số câu 16 4 3 2 20 5 20 5 Tổng số điểm 4,0 1,0 2,0 3,0 5,0 5,0 5,0 5,0 Tỉ lệ % 40 30 30 50 50 50 50 BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp 7
  2. Số ý TL/số câu hỏi TN Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) ( ý số) (câu số) Mở đầu (6 tiết) Nhận biết Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng C1,C2,C3,C4, 6 trong học tập môn Khoa học tự nhiên C5,C6 Thông hiểu - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, Mở đầu phân loại, liên kết, đo, dự báo. 1 C7 - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng Làm được báo cáo, thuyết trình. Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (8 tiết) Nhận biết - Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). 1 C8 - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). Thông hiểu - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. - Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên Vận dụng - Xác định được nguyên tố hóa học dựa vào số hạt 1 C25 mỗi loại trong nguyên tử Phân tử (13 tiết) Phân tử. Nhận biết C9,C10, - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 4 đơn chất. C11,C12. Thông hiểu - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp hợp chất 1 C 22 chất. 4(1,5) - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.
  3. Thông hiểu - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm. sự hình Giới thiệu thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng về liên kết chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân hoá học tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….). 1 3 C23 C13,C14,C15 (ion, cộng - Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo hoá trị) nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng 4(1,25) cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…). - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. Nhận biết - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. 1 C16 - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố Hoá trị. với công thức hoá học. công thức Thông hiểu - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. hoá học - Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất 4(1,25) khi biết công thức hoá học của hợp chất Vận dụng - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng 1 C 24 phân tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết) Nhận biết - Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần C17,C18, hoàn các nguyên tố hoá học. 4 C19,C20 - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. Thông hiểu - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên 1 C21 tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.
  4. TRƯỜNG TH-THCS KROONG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Năm học: 2024 - 2025 Họ tên:……………………………. Môn: Khoa học tự nhiên 7 Lớp:…… Thời gian: 90 phút (không tính thời gian giao đề) (Đề có: 25 câu. 03 trang) Mã đề: 01 Điểm Nhận xét của thầy (cô giáo) ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… A. Phần trắc nghiệm: (5,0 điểm). Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng (5,0 điểm) Câu 1. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là A. là hoạt động nghiên cứu của con người về các hiện tượng biến đổi khí hậu. B. phương pháp tìm bằng chứng để giải thích, chứng minh một hiện tượng hay đặc điểm của sự vật. C. tìm hiểu về mối quan hệ của con người với môi trường tự nhiên, từ đó đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường. D. tìm hiểu về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, từ đó cải tạo môi trường sống nhằm phục vụ lợi ích của con người. Câu 2. Dùng thước để đo chiều dài mặt bàn bằng đơn vị centimét. Trong hoạt động này đã sử dụng kĩ năng A. quan sát. B. liên hệ. C. đo. D. phân loại Câu 3. rước đây, người ta thường sử dụng những tấm gương soi bằng đồng vì đồng là kim loại A. có tính dẻo. B. có khả năng dẫn điện tốt. C. có khả năng phản xạ ánh sáng. D. có tỉ khối lớn. Câu 4. Đồ dùng bằng kim loại có đốm gỉ, có thể dùng chất nào sau đây để lau chùi, làm sạch vết gỉ? A. nước cất. B. giấm ăn. C. nước muối. D. nước đường. Câu 5. Việc tìm hiểu tự nhiên được thực hiện bằng các phương pháp, kĩ năng khoa học theo một tiến trình. Bước làm nào sau đây không thuộc phương pháp tìm hiểu tự nhiên? A. Quan sát, đặt câu hỏi. B. Thu thập ý kiến cá nhân của ít nhất 3 chuyên gia khoa học. C. Xây dựng giả thuyết D. Viết, trình bày báo cáo. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quan sát, phân loại, liên hệ (liên kết), đo, dự đoán (dự báo) là những kĩ năng quan trọng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên. B. Trong phòng thí nghiệm có thể đo thời gian một vật chuyển động bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện. C. Đồng hồ đo thời gian hiện số có thể hoạt động như một đồng hồ bấm giây, được điều khiển bằng màn hình cảm ứng. D. Cổng quang điện gồm một bộ phận phát tín hiệu và một bộ phận thu tín hiệu từ bộ phận phát chiếu sang. Câu 7. Bỏ muối ăn vào nước, khuấy cho tan được hỗn hợp nước và muối trong suốt. Sau đó đun nóng đến khi chỉ thấy còn chất rắn kết tinh. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi đun nóng, nước sôi và bay hơi. B. Chất rắn kết tinh là than. C. Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau có thể tách riêng được muối và nước.
  5. D. Muối ăn tan hoàn toàn trong nước. Câu 8. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi A. proton và neutron. B. proton và electron. C. electron và neutron. D. electron. Câu 9. Đơn chất là những chất được tạo thành từ A. một nguyên tố hóa học. B. một hay nhiều nguyên tố hóa học. C. hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen. D. hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là hydrogen. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong một phân tử, các nguyên tử luôn giống nhau. B. Trong một phân tử, các nguyên tử luôn khác nhau. C. Trong một phân tử, các nguyên tử có thể giống nhau hoặc khác nhau. D. Trong một phân tử, luôn có nguyên tố oxygen. Câu 11. Hợp chất là A. những chất do một nguyên tố hóa học tạo thành. B. những chất do hai hay nhiều nguyên tố hóa học tạo thành. C. những chất do một hay nhiều nguyên tử tạo thành. D. những chất do một nguyên tố kim loại điển hình và một nguyên tố phi kim điển hình tạo thành. Câu 12. Chất nào sau đây là hợp chất? A. Khí nitrogen (gồm 2 nguyên tử N). B. Kim loại copper (gồm 1 nguyên tử Cu). C. Ethanol (gồm 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O). D. Fluorine (gồm 2 nguyên tử F). Câu 13. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na và Cl lần lượt là 1 và 7. Hãy cho biết khi Na kết hợp với Cl để tạo thành phân tử sodium chloride, nguyên tử Na cho hay nhận bao nhiêu electron? A. Cho 1 electron. B. Cho 2 electron. C. Nhận 1 electron. D. Nhận 2 electron. Câu 14. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết: A. cộng hóa trị B. ion C. phi kim D. kim loại Câu 15. Biết hóa trị của Ca (II) và PO4 (III). Vậy công thức hóa học đúng là A. CaPO4 B. Ca2PO4 C. Ca3PO4 D. Ca3(PO4)2 Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong hợp chất, H và O luôn có hóa trị I. B. Trong hợp chất, H và O luôn có hóa trị II. C. Trong hợp chất, H luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II. D. Trong hợp chất, H luôn có hóa trị II, O luôn có hóa trị I. Câu 17. Hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là A. I. B. II. C. III. D. IV Câu 18. Hóa trị là A. con số biểu thị số nguyên tử của các nguyên tố. B. con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. C. con số biểu thị số nguyên tố tạo thành một chất. D. con số biểu thị số electron của mỗi nguyên tử các nguyên tố. Câu 19. Phát biểu nào sau đây sai? A. Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn B. Số thứ tự của chu kì bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó C. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó D. Các nguyên tố trong cùng chu kì được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
  6. Câu 20. Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần? A. Na, Mg, Al, K B. K, Na, Mg, Al C. Al, K, Na, Mg D. Mg, K, Al, Na B. TỰ LUẬN (5,0 điểm): Câu 21. (1,0 điểm): Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau: a. Nguyên tố Magnesium nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trongbảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? b. Số điện tích hạt nhân là bao nhiêu và có mấy lớp electron? Câu 22. (0,5 điểm): Tính khối lượng phân tử nước. Câu 23. (0,5 điểm): Sử dụng khái niệm liên kết hóa học để giải thích được vì sao trong tự nhiên, muối ăn ở dạng rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, Câu 24. (1,0 điểm): Hợp chất X được tạo thành bởi iron và oxygen có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của iron trong X là 70%. Xác định công thức hóa học của X. Câu 25 (2,0 điểm): Tổng số hạt trong nguyên tử X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tính số hạt mỗi loại và xác định nguyên tố X. ===HẾT===
  7. TRƯỜNG TH-THCS KROONG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Năm học: 2024 - 2025 Họ tên:……………………………. Môn: Khoa học tự nhiên 7 Lớp:…… Thời gian: 90 phút (không tính thời gian giao đề) (Đề có: 25 câu. 03 trang) Mã đề: 02 Điểm Nhận xét của thầy (cô giáo) ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… A A. Phần trắc nghiệm: (5,0 điểm). Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng (5,0 điểm) Câu 1. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi A. proton và neutron. B. electron và neutron. C. electron. D. proton và electron. Câu 2. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na và Cl lần lượt là 1 và 7. Hãy cho biết khi Na kết hợp với Cl để tạo thành phân tử sodium chloride, nguyên tử Na cho hay nhận bao nhiêu electron? A. Cho 2 electron. B. Nhận 2 electron. C. Nhận 1 electron. D. Cho 1 electron. Câu 3. Dùng thước để đo chiều dài mặt bàn bằng đơn vị centimét. Trong hoạt động này đã sử dụng kĩ năng A. liên hệ. B. đo. C. quan sát. D. phân loại Câu 4. Hóa trị là A. con số biểu thị số nguyên tử của các nguyên tố. B. con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. C. con số biểu thị số nguyên tố tạo thành một chất. D. con số biểu thị số electron của mỗi nguyên tử các nguyên tố. Câu 5. Đơn chất là những chất được tạo thành từ A. một hay nhiều nguyên tố hóa học. B. một nguyên tố hóa học. C. hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen. D. hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là hydrogen. Câu 6. Phát biểu nào sau đây sai? A. Các nguyên tố trong cùng chu kì được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần B. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó C. Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn D. Số thứ tự của chu kì bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó Câu 7. Bỏ muối ăn vào nước, khuấy cho tan được hỗn hợp nước và muối trong suốt. Sau đó đun nóng đến khi chỉ thấy còn chất rắn kết tinh. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất rắn kết tinh là than. B. Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau có thể tách riêng được muối và nước. C. Muối ăn tan hoàn toàn trong nước. D. Khi đun nóng, nước sôi và bay hơi. Câu 8. rước đây, người ta thường sử dụng những tấm gương soi bằng đồng vì đồng là kim loại A. có khả năng phản xạ ánh sáng. B. có tính dẻo. C. có khả năng dẫn điện tốt. D. có tỉ khối lớn. Câu 9. Hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là A. III. B. IV C. II. D. I.
  8. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong một phân tử, các nguyên tử luôn giống nhau. B. Trong một phân tử, các nguyên tử luôn khác nhau. C. Trong một phân tử, luôn có nguyên tố oxygen. D. Trong một phân tử, các nguyên tử có thể giống nhau hoặc khác nhau. Câu 11. Đồ dùng bằng kim loại có đốm gỉ, có thể dùng chất nào sau đây để lau chùi, làm sạch vết gỉ? A. giấm ăn. B. nước muối. C. nước cất. D. nước đường. Câu 12. Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần? A. Al, K, Na, Mg B. K, Na, Mg, Al C. Mg, K, Al, Na D. Na, Mg, Al, K Câu 13. Việc tìm hiểu tự nhiên được thực hiện bằng các phương pháp, kĩ năng khoa học theo một tiến trình. Bước làm nào sau đây không thuộc phương pháp tìm hiểu tự nhiên? A. Quan sát, đặt câu hỏi. B. Thu thập ý kiến cá nhân của ít nhất 3 chuyên gia khoa học. C. Viết, trình bày báo cáo. D. Xây dựng giả thuyết Câu 14. Chất nào sau đây là hợp chất? A. Khí nitrogen (gồm 2 nguyên tử N). B. Kim loại copper (gồm 1 nguyên tử Cu). C. Ethanol (gồm 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O). D. Fluorine (gồm 2 nguyên tử F). Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong hợp chất, H và O luôn có hóa trị II. B. Trong hợp chất, H luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II. C. Trong hợp chất, H và O luôn có hóa trị I. D. Trong hợp chất, H luôn có hóa trị II, O luôn có hóa trị I. Câu 16. Biết hóa trị của Ca (II) và PO4 (III). Vậy công thức hóa học đúng là A. Ca2PO4 B. Ca3PO4 C. CaPO4 D. Ca3(PO4)2 Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quan sát, phân loại, liên hệ (liên kết), đo, dự đoán (dự báo) là những kĩ năng quan trọng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên. B. Cổng quang điện gồm một bộ phận phát tín hiệu và một bộ phận thu tín hiệu từ bộ phận phát chiếu sang. C. Đồng hồ đo thời gian hiện số có thể hoạt động như một đồng hồ bấm giây, được điều khiển bằng màn hình cảm ứng. D. Trong phòng thí nghiệm có thể đo thời gian một vật chuyển động bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện. Câu 18. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết: A. phi kim B. cộng hóa trị C. kim loại D. ion Câu 19. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là A. tìm hiểu về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, từ đó cải tạo môi trường sống nhằm phục vụ lợi ích của con người. B. tìm hiểu về mối quan hệ của con người với môi trường tự nhiên, từ đó đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường. C. phương pháp tìm bằng chứng để giải thích, chứng minh một hiện tượng hay đặc điểm của sự vật. D. là hoạt động nghiên cứu của con người về các hiện tượng biến đổi khí hậu. Câu 20. Hợp chất là A. những chất do một hay nhiều nguyên tử tạo thành. B. những chất do một nguyên tố hóa học tạo thành. C. những chất do hai hay nhiều nguyên tố hóa học tạo thành.
  9. D. những chất do một nguyên tố kim loại điển hình và một nguyên tố phi kim điển hình tạo thành. B. TỰ LUẬN (5,0 điểm): Câu 21. (1,0 điểm): Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau: a. Nguyên tố Magnesium nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trongbảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? b. Số điện tích hạt nhân là bao nhiêu và có mấy lớp electron? Câu 22. (0,5 điểm): Tính khối lượng phân tử nước. Câu 23. (0,5 điểm): Sử dụng khái niệm liên kết hóa học để giải thích được vì sao trong tự nhiên, muối ăn ở dạng rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, Câu 24. (1,0 điểm): Hợp chất X được tạo thành bởi iron và oxygen có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của iron trong X là 70%. Xác định công thức hóa học của X. Câu 25 (2,0 điểm): Tổng số hạt trong nguyên tử X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tính số hạt mỗi loại và xác định nguyên tố X. ===HẾT===
  10. TRƯỜNG TH-THCS KROONG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Năm học: 2024 - 2025 Họ tên:……………………………. Môn: Khoa học tự nhiên 7 Lớp:…… Thời gian: 90 phút (không tính thời gian giao đề) (Đề có: 25 câu. 03 trang) Mã đề: 03 Điểm Nhận xét của thầy (cô giáo) ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… A. Phần trắc nghiệm: (5,0 điểm). Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng (5,0 điểm) Câu 1. Hợp chất là A. những chất do một nguyên tố kim loại điển hình và một nguyên tố phi kim điển hình tạo thành. B. những chất do hai hay nhiều nguyên tố hóa học tạo thành. C. những chất do một nguyên tố hóa học tạo thành. D. những chất do một hay nhiều nguyên tử tạo thành. Câu 2. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là A. là hoạt động nghiên cứu của con người về các hiện tượng biến đổi khí hậu. B. phương pháp tìm bằng chứng để giải thích, chứng minh một hiện tượng hay đặc điểm của sự vật. C. tìm hiểu về mối quan hệ của con người với môi trường tự nhiên, từ đó đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường. D. tìm hiểu về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, từ đó cải tạo môi trường sống nhằm phục vụ lợi ích của con người. Câu 3. Việc tìm hiểu tự nhiên được thực hiện bằng các phương pháp, kĩ năng khoa học theo một tiến trình. Bước làm nào sau đây không thuộc phương pháp tìm hiểu tự nhiên? A. Thu thập ý kiến cá nhân của ít nhất 3 chuyên gia khoa học. B. Quan sát, đặt câu hỏi. C. Viết, trình bày báo cáo. D. Xây dựng giả thuyết Câu 4. Chất nào sau đây là hợp chất? A. Fluorine (gồm 2 nguyên tử F). B. Ethanol (gồm 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O). C. Khí nitrogen (gồm 2 nguyên tử N). D. Kim loại copper (gồm 1 nguyên tử Cu). Câu 5. Dùng thước để đo chiều dài mặt bàn bằng đơn vị centimét. Trong hoạt động này đã sử dụng kĩ năng A. liên hệ. B. quan sát. C. đo. D. phân loại Câu 6. Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần? A. Al, K, Na, Mg B. K, Na, Mg, Al C. Mg, K, Al, Na D. Na, Mg, Al, K Câu 7. rước đây, người ta thường sử dụng những tấm gương soi bằng đồng vì đồng là kim loại A. có tính dẻo. B. có tỉ khối lớn. C. có khả năng phản xạ ánh sáng. D. có khả năng dẫn điện tốt. Câu 8. Hóa trị là A. con số biểu thị số nguyên tử của các nguyên tố. B. con số biểu thị số electron của mỗi nguyên tử các nguyên tố. C. con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
  11. D. con số biểu thị số nguyên tố tạo thành một chất. Câu 9. Hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là A. II. B. IV C. III. D. I. Câu 10. Đồ dùng bằng kim loại có đốm gỉ, có thể dùng chất nào sau đây để lau chùi, làm sạch vết gỉ? A. nước đường. B. nước cất. C. nước muối. D. giấm ăn. Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong một phân tử, các nguyên tử có thể giống nhau hoặc khác nhau. B. Trong một phân tử, các nguyên tử luôn khác nhau. C. Trong một phân tử, các nguyên tử luôn giống nhau. D. Trong một phân tử, luôn có nguyên tố oxygen. Câu 12. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết: A. kim loại B. ion C. cộng hóa trị D. phi kim Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong hợp chất, H và O luôn có hóa trị I. B. Trong hợp chất, H luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II. C. Trong hợp chất, H và O luôn có hóa trị II. D. Trong hợp chất, H luôn có hóa trị II, O luôn có hóa trị I. Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong phòng thí nghiệm có thể đo thời gian một vật chuyển động bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện. B. Cổng quang điện gồm một bộ phận phát tín hiệu và một bộ phận thu tín hiệu từ bộ phận phát chiếu sang. C. Quan sát, phân loại, liên hệ (liên kết), đo, dự đoán (dự báo) là những kĩ năng quan trọng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên. D. Đồng hồ đo thời gian hiện số có thể hoạt động như một đồng hồ bấm giây, được điều khiển bằng màn hình cảm ứng. Câu 15. Phát biểu nào sau đây sai? A. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó B. Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn C. Các nguyên tố trong cùng chu kì được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần D. Số thứ tự của chu kì bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó Câu 16. Đơn chất là những chất được tạo thành từ A. hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen. B. hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là hydrogen. C. một nguyên tố hóa học. D. một hay nhiều nguyên tố hóa học. Câu 17. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na và Cl lần lượt là 1 và 7. Hãy cho biết khi Na kết hợp với Cl để tạo thành phân tử sodium chloride, nguyên tử Na cho hay nhận bao nhiêu electron? A. Nhận 2 electron. B. Cho 1 electron. C. Cho 2 electron. D. Nhận 1 electron. Câu 18. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi A. proton và electron. B. proton và neutron. C. electron. D. electron và neutron. Câu 19. Biết hóa trị của Ca (II) và PO4 (III). Vậy công thức hóa học đúng là A. Ca3(PO4)2 B. Ca3PO4 C. CaPO4 D. Ca2PO4 Câu 20. Bỏ muối ăn vào nước, khuấy cho tan được hỗn hợp nước và muối trong suốt. Sau đó đun nóng đến khi chỉ thấy còn chất rắn kết tinh. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau có thể tách riêng được muối và nước. B. Chất rắn kết tinh là than.
  12. C. Muối ăn tan hoàn toàn trong nước. D. Khi đun nóng, nước sôi và bay hơi. B. TỰ LUẬN (5,0 điểm): Câu 21. (1,0 điểm): Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau: a. Nguyên tố Magnesium nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trongbảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? b. Số điện tích hạt nhân là bao nhiêu và có mấy lớp electron? Câu 22. (0,5 điểm): Tính khối lượng phân tử nước. Câu 23. (0,5 điểm): Sử dụng khái niệm liên kết hóa học để giải thích được vì sao trong tự nhiên, muối ăn ở dạng rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, Câu 24. (1,0 điểm): Hợp chất X được tạo thành bởi iron và oxygen có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của iron trong X là 70%. Xác định công thức hóa học của X. Câu 25 (2,0 điểm): Tổng số hạt trong nguyên tử X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tính số hạt mỗi loại và xác định nguyên tố X. ===HẾT===
  13. TRƯỜNG TH-THCS KROONG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Năm học: 2024 - 2025 Họ tên:……………………………. Môn: Khoa học tự nhiên 7 Lớp:…… Thời gian: 90 phút (không tính thời gian giao đề) (Đề có: 25 câu. 03 trang) Mã đề: 04 Điểm Nhận xét của thầy (cô giáo) ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… A. Phần trắc nghiệm: (5,0 điểm). Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng (5,0 điểm) Câu 1. Đơn chất là những chất được tạo thành từ A. một hay nhiều nguyên tố hóa học. B. hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen. C. một nguyên tố hóa học. D. hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là hydrogen. Câu 2. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là A. tìm hiểu về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, từ đó cải tạo môi trường sống nhằm phục vụ lợi ích của con người. B. là hoạt động nghiên cứu của con người về các hiện tượng biến đổi khí hậu. C. tìm hiểu về mối quan hệ của con người với môi trường tự nhiên, từ đó đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường. D. phương pháp tìm bằng chứng để giải thích, chứng minh một hiện tượng hay đặc điểm của sự vật. Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong hợp chất, H và O luôn có hóa trị II. B. Trong hợp chất, H luôn có hóa trị II, O luôn có hóa trị I. C. Trong hợp chất, H luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II. D. Trong hợp chất, H và O luôn có hóa trị I. Câu 4. Hóa trị là A. con số biểu thị số electron của mỗi nguyên tử các nguyên tố. B. con số biểu thị số nguyên tố tạo thành một chất. C. con số biểu thị số nguyên tử của các nguyên tố. D. con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Câu 5. Hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là A. IV B. II. C. III. D. I. Câu 6. Dùng thước để đo chiều dài mặt bàn bằng đơn vị centimét. Trong hoạt động này đã sử dụng kĩ năng A. phân loại B. quan sát. C. liên hệ. D. đo. Câu 7. Đồ dùng bằng kim loại có đốm gỉ, có thể dùng chất nào sau đây để lau chùi, làm sạch vết gỉ? A. nước cất. B. giấm ăn. C. nước đường. D. nước muối. Câu 8. Chất nào sau đây là hợp chất? A. Fluorine (gồm 2 nguyên tử F). B. Khí nitrogen (gồm 2 nguyên tử N). C. Ethanol (gồm 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O). D. Kim loại copper (gồm 1 nguyên tử Cu). Câu 9. Phát biểu nào sau đây sai?
  14. A. Các nguyên tố trong cùng chu kì được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần B. Số thứ tự của chu kì bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó C. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó D. Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn Câu 10. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na và Cl lần lượt là 1 và 7. Hãy cho biết khi Na kết hợp với Cl để tạo thành phân tử sodium chloride, nguyên tử Na cho hay nhận bao nhiêu electron? A. Cho 1 electron. B. Nhận 1 electron. C. Nhận 2 electron. D. Cho 2 electron. Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quan sát, phân loại, liên hệ (liên kết), đo, dự đoán (dự báo) là những kĩ năng quan trọng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên. B. Trong phòng thí nghiệm có thể đo thời gian một vật chuyển động bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện. C. Đồng hồ đo thời gian hiện số có thể hoạt động như một đồng hồ bấm giây, được điều khiển bằng màn hình cảm ứng. D. Cổng quang điện gồm một bộ phận phát tín hiệu và một bộ phận thu tín hiệu từ bộ phận phát chiếu sang. Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong một phân tử, các nguyên tử luôn khác nhau. B. Trong một phân tử, các nguyên tử có thể giống nhau hoặc khác nhau. C. Trong một phân tử, luôn có nguyên tố oxygen. D. Trong một phân tử, các nguyên tử luôn giống nhau. Câu 13. Việc tìm hiểu tự nhiên được thực hiện bằng các phương pháp, kĩ năng khoa học theo một tiến trình. Bước làm nào sau đây không thuộc phương pháp tìm hiểu tự nhiên? A. Quan sát, đặt câu hỏi. B. Xây dựng giả thuyết C. Thu thập ý kiến cá nhân của ít nhất 3 chuyên gia khoa học. D. Viết, trình bày báo cáo. Câu 14. Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần? A. Al, K, Na, Mg B. Na, Mg, Al, K C. Mg, K, Al, Na D. K, Na, Mg, Al Câu 15. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi A. electron và neutron. B. electron. C. proton và neutron. D. proton và electron. Câu 16. Hợp chất là A. những chất do một nguyên tố hóa học tạo thành. B. những chất do một nguyên tố kim loại điển hình và một nguyên tố phi kim điển hình tạo thành. C. những chất do một hay nhiều nguyên tử tạo thành. D. những chất do hai hay nhiều nguyên tố hóa học tạo thành. Câu 17. Biết hóa trị của Ca (II) và PO4 (III). Vậy công thức hóa học đúng là A. Ca2PO4 B. Ca3PO4 C. Ca3(PO4)2 D. CaPO4 Câu 18. rước đây, người ta thường sử dụng những tấm gương soi bằng đồng vì đồng là kim loại A. có tính dẻo. B. có tỉ khối lớn. C. có khả năng phản xạ ánh sáng. D. có khả năng dẫn điện tốt. Câu 19. Bỏ muối ăn vào nước, khuấy cho tan được hỗn hợp nước và muối trong suốt. Sau đó đun nóng đến khi chỉ thấy còn chất rắn kết tinh. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất rắn kết tinh là than. B. Muối ăn tan hoàn toàn trong nước. C. Khi đun nóng, nước sôi và bay hơi. D. Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau có thể tách riêng được muối và nước.
  15. Câu 20. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết: A. kim loại B. phi kim C. cộng hóa trị D. ion B. TỰ LUẬN (5,0 điểm): Câu 21. (1,0 điểm): Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau: a. Nguyên tố Magnesium nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trongbảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? b. Số điện tích hạt nhân là bao nhiêu và có mấy lớp electron? Câu 22. (0,5 điểm): Tính khối lượng phân tử nước. Câu 23. (0,5 điểm): Sử dụng khái niệm liên kết hóa học để giải thích được vì sao trong tự nhiên, muối ăn ở dạng rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, Câu 24. (1,0 điểm): Hợp chất X được tạo thành bởi iron và oxygen có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của iron trong X là 70%. Xác định công thức hóa học của X. Câu 25 (2,0 điểm): Tổng số hạt trong nguyên tử X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tính số hạt mỗi loại và xác định nguyên tố X. ===HẾT===
  16. TRƯỜNG TH-THCS KROONG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn: Khoa học tự nhiên 7 Năm học: 2024 - 2025 (Đáp án có 02 trang) HƯỚNG DẪN CHẤM: * Trắc nghiệm: - Từ câu 1 đến câu 20 mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ Tự luận: - Học sinh làm theo cách khác đúng và logic vẫn đạt điểm tối đa - Cách làm tròn điểm toàn bài: 0,25đ  0,3đ. 0,75đ  0,8đ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất Đề\Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đề 01 B C C B B C B A A C B C A A D C C B B B Đề 02 A D B B B D A A A D A B B C B D C B C C Đề 03 B B A B C B C C C D A C B D D C B B A B Đề 04 C D C D C D B C B A C B C D C D C C A C II. TỰ LUẬN: 5,0 điểm Câu Đáp án Điểm Câu 21 - Nguyên tố Magnesium này nằm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố 0, 5 hoá họcở ô 12, nhóm IIA, chu kì 3 (1,0 điểm) - Số điện tích hạt nhân là 12, có 3 lớp electron 0, 5 Câu 22 Tính khối lượng phân tử nước là Mnước = 2x1 + 1x16 = 18 (amu) (0,5 điểm) 0,5 Câu 23 - Muối ăn là hợp chất ion, được hình thành bởi lực hút giữa 2 ion trái 0,25 dấu là Na+ và Cl- (liên kết bền vững) (0,5 điểm) => Trong tự nhiên, muối ăn ở dạng rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi 0,25 Câu 24 Đặt công thức hóa học của X là FexOy. 160  70 (1,0 điểm) Khối lượng nguyên tố Fe trong một phân tử X là  112 (amu). 0,25 100 Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử X là 0,25 160 – 112 = 48 (amu). Ta có: 56 amu . x = 112 amu → x = 2. 0,25 16 amu . y = 48 amu → y = 3. Vậy công thức hóa học của X là Fe2O3. 0,25 Câu 25 Gọi số hạt proton, electron, notron của X lần lượt là p, e, n 0,25 (2,0 điểm) - Tổng số hạt trong nguyên tử X là: p + n + e = 40 0, 5 Mà p = e nên ta có 2p + n = 40 (1) 0,25 - Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 nên ta có: 2p - n = 12 (2) 0, 5 Giải (1). (2) ta được: p = e = 13 (hạt). n = 14 (hạt) 0,25
  17. - Vì số p = 13 nên X là nguyên tố aluminium (Al) 0,25 Duyệt của BGH Duyệt của tổ chuyên môn Giáo viên ra đề Nguyễn Thị Kim Thanh Nguyễn Thị Hương Giang
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2