intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:18

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Núi Thành" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Núi Thành

  1. Chủ đề MỨC ĐỘ Câu TN/TL Điểm số Nhận biết Thông hiểu TL TN TL TN TL TN 1 2 3 4 5 6 7 10 1. Phương pháp và kĩ 3 câu 1 câu 4 câu năng học 0,75 điểm 1,0 đ 1,75 điểm tập môn KHTN 2. Nguyên 3 câu 3 câu tử 0,75 điểm 0,75 điểm 3. Khái quát về trao đổi 2 câu 2 câu chất và 0,5đ 0,5đ chuyển hóa năng lượng 4. Quang 2 câu 1câu 3 câu hợp ở thực 0,5đ 1,5đ 2đ vật 5 . Một số yếu tố ảnh 2 câu 1 3 câu hưởng đến 0,5đ 1đ 1,5đ quang hợp 6.Tốc độ 2 câu 1 câu 3 câu chuyển 0,5đ 1đ 1.5đ động 7.Đo tốc 1 câu 1 câu 2 câu độ 0,5đ 1đ 1.5đ
  2. Chủ đề MỨC ĐỘ Câu TN/TL Điểm số Nhận biết Thông hiểu TL TN TL TN TL TN 1 2 3 4 5 6 7 10 8.Đồ thị quãng đường và thời gian 9.Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông 10. Sóng 1 câu 1 câu âm 0,25đ 0,25đ 11. Độ to 1 câu 1 câu và độ cao 0,25đ 0,25đ của âm Số câu 16 3 3 22 câu Điểm số 4 điểm 3 điểm 3 điểm 10 điểm Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa kỳ I môn Khoa học tự nhiên, lớp 7
  3. a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1 - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng; - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi mức độ nhận biết, mỗi câu 0,25 điểm); - Phần tự luận: 6,0 điểm gồm 7 câu (Thông hiểu: 4 câu – 3,0 điểm; Vận dụng: 3 câu 3,0 điểm). b) Bảng đặc tả
  4. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL T TL TN (Số ý) ( (Số ý) (Số câu) MỞ ĐẦU Phương Nhận biết - Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học Câu pháp và kĩ tập môn Khoa học tự nhiên 1, 2, 3 năng học tập Thông hiểu - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, Câu 1 môn KHTN 1 liên kết, đo, dự báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng - Làm được báo cáo, thuyết trình. NGUYÊN TỬ Nguyên tử Nhận biết - Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr. Câu 4, 5, 6 - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Khái quát về Nhận biết – Khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lương Câu trao đổi chất – Hiểu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng 7,8 và chuyển lương hóa năng – Khái niệm quang hợp Câu 9,10 lượng
  5. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL T TL TN (Số ý) ( (Số ý) (Số câu) – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang Câu – Quang hợp hợp, biết nhiệt độ thích hợp cho quang hợp là 25-350C. 11,12 ở thực vật Thông hiểu – Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang - Một số yếu 1 Câu 2 hợp. . Các nguyên liệu lấy vào và thải ra trong quá trình tố ảnh hưởng quang hợp của cây xanh? đến quang Vận dụng – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý hợp nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. Giải thích được muốn tăng sản phẩm quang hợp thì phải tăng 1 Câu 3 thời gian quang hợp. Liên hệ thực tế giải thích được ích lợi của cây xanh quang hợp đối với môi trường và con người Tốc độ - Tốc độ Nhận biết - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. chuyển động Câu 13 - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. Câu 14 - Đo tốc độ Thông hiểu Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó và s= v.t, v= s/t - Đồ thị - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động quãng đường – thời gian thẳng. - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây 1 Câu 6 và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông.
  6. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL T TL TN (Số ý) ( (Số ý) (Số câu) Vận dụng - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu Câu 4, được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. 2 5 Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng Âm thanh Sóng âm Nhận biết - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). Câu 15 Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...). - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. - Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. Nhận biết - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. Độ to và độ Câu 16 cao của âm Vận dụng Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. Vận dụng cao - Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù hợp sao cho có đầy đủ các nốt trong một quãng tám (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đố) và sử dụng nhạc cụ này
  7. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL T TL TN (Số ý) ( (Số ý) (Số câu) để biểu diễn một bài nhạc đơn giản. c) Đề kiểm tra
  8. UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút (không tính thời gian phát đề) MÃ ĐỀ: A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là A. hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra tri thức khoa học. B. tìm hiểu về thế giới con người, mối quan hệ của con người với môi trường. C. cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. D. cách thức tìm hiểu về thế giới tự nhiên và những ứng dụng khoa học tự nhiên trong cuộc sống thông qua các phương tiện truyền thông như sách, báo, internet, ... Câu 2. Bước làm nào sau đây không thuộc phương pháp tìm hiểu tự nhiên? A. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu. B. Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề. C. Lập kế hoạch sinh hoạt cá nhân. D. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu. Câu 3. Một bạn học sinh nhìn bầu trời âm u và trên sân trường có vài chú chuồn chuồn bay là là trên mặt đất, có thể trời sắp mưa. Bạn học sinh này đã sử dụng kĩ năng nào dưới đây? A. Kĩ năng dự báo. B. Kĩ năng báo cáo. C. Kĩ năng phân loại. D. Kĩ năng phân tích. Câu 4. Rơ-dơ-pho (E. Rutherford) đã xác định được nguyên tử có cấu tạo rỗng và có hạt nhân ở tâm qua thí nghiệm A. thí nghiệm bắn phá lá vàng. B. các thí nghiệm vật lý C. thí nghiệm chiếu sáng D. thí nghiệm bắn phá các hạt nhân nguyên tử Câu 5. Lớp electron trong cùng chứa tối đa bao nhiêu electron? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6. Theo mô hình cấu tạo nguyên tử của Rơ-dơ-pho, nguyên tử có hạt nhân ở tâm mang điện tích
  9. A. âm B. dương C. trung hòa D. không mang điện. Câu 7. Quá trình trao đổi chất là: A. Quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. B. Quá trình cơ thể trực tiếp lấy các chất từ môi trường, các chất này cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. C. Quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất không cần thiết cho cơ thể. đồng thời thải các chất thải ra môi trường. D. Quá trình biến đổi các chất trong cơ thể thành năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. Câu 8. Chất nào sau đây là sản phẩm của quá trình trao đổi chất được động vật thải ra môi trường? A. Oxygen. B. Carbon dioxide. C. Chất dinh dưỡng. D. Vitamin. Câu 9. Điền từ còn thiếu vào chỗ (……) sau : Quang hợp là quá trình lá cây sử dụng nước và khí ……… nhờ năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng oxygen A.Carbon dioxide B. Oxygen C. Nitrogen C. Hidrogen Câu 10. Trong quá trình quang hợp, cây xanh chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành dạng năng lượng nào sau đây? A. Cơ năng. B. Quang năng. C. Hóa năng. D. Nhiệt năng. Câu 11. Khi cường độ ánh sáng tăng thì quá trình quang hợp sẽ như thế nào? A. Quang hợp tăng B. Quang hợp giảm C. Ngừng quang hợp D. Quang hợp đạt mức cực đại Câu 12. Các yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp là A. Nước, hàm lượng khí carbon dioxide, hàm lượng khí oxygen. B. Nước, hàm lượng khí carbon dioxide, ánh sáng, nhiệt độ. C. Nước, hàm lượng khí oxygen, ánh sáng. D. Nước, hàm lượng khí oxygen, nhiệt độ. Câu 13. Tốc độ chuyển động của vật có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật? A. Cho biết hướng chuyển động của vật. B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào. C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm. D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được. Câu 14. Trong các đơn vị sau đây, đâu là đơn vị đo tốc độ chuyển động? A. km/h. B. min/s C. g/min D. kg/min Câu 15. Đơn vị của tần số là
  10. A. m B. min C. kg D. Hz Câu 16. Độ to của âm phụ thuộc vào A. tần số âm. B. biên độ âm. C. độ cao của âm. D. độ trầm của âm. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm): Câu 1 (1,0 điểm): Em hãy trình bày ưu điểm và hạn chế của phương pháp đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây Câu 2 (1,5 điểm): Lớp biểu bì lá có nhiều khí khổng, có khả năng đóng mở. Khí khổng có vai trò gì trong quang hợp? Để thực hiện được quá trình quang hợp thì cần phải có những nguyên liệu gì? Câu 3 (1,0 điểm): Giải thích tại sao ở các khu dân cư, nhà máy người ta thường trồng nhiều cây xanh? Câu 4 (1,0 điểm) : Em hãy nêu ý nghĩa của các biển báo liên quan đến tốc độ sau. Câu 5 (1,0 điểm): Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường, trong 20 phút đầu đi được đoạn đường dài 6km. Đoạn đường còn lại dài 8km đi với tốc độ 12km/h. Hãy tính tốc độ trung bình đi xe đạp của bạn Linh trên cả 2 đoạn đường. Câu 6 (0,5 điểm): Mô tả sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây ? ----------------------------------- HẾT -------------------------------------- ( Lưu ý: HS làm bài trên giấy thi, không được làm bài trên đề thi) UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP: 7 Thời gian làm bài: 90 phút (không tính thời gian phát đề) MÃ ĐỀ: B
  11. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước: (1) Hình thành giả thuyết. (2) Rút ra kết luận (3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết. (4) Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu. (5) Thực hiện kế hoạch. Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (5), (4), (3), (2), (1). C. (4), (1), (3), (5), (2). D. (3), (4), (1), (5), (2). Câu 2. Một số kĩ năng tiến trình cơ bản thường được áp dụng trong nghiên cứu là A. quan sát, thí nghiệm. B. quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. C. đặt câu hỏi, nêu giả thuyết, kết luận. D. quan sát, phân loại, dự báo. Câu 3. Khi nghiên cứu về sự phát triển của cây trồng, ta có thể dự báo được thời gian cây trưởng thành để lập kế hoạch thu hoạch đúng thời điểm. Nhà khí tượng học có thể dự báo thời tiết các ngày trong tuần dựa vào các quy luật về khí tượng trước đó. Ví dụ trên dựa vào kĩ năng A. kĩ năng dự báo. B. kĩ năng phân loại. C. kĩ năng liên kết. D. kĩ năng đo. Câu 4. Bằng cách bắn phá các hạt nhân nguyên tử, Rơ-dơ-pho và Chat-uých đã tìm ra A. electron là một thành phần tạo nên nguyên tử và mang điện tích âm. B. hạt nhân nguyên tử cấu tạo từ hạt proton mang điện tích dương (+), hạt neutron không mang điện. C. hạt nhân nguyên tử cấu tạo từ hạt proton mang điện tích dương (+), hạt electron mang điện tích âm (-). D. nguyên tử có cấu tạo rỗng và có hạt nhân ở tâm. Câu 5. Trừ lớp electron trong cùng, các lớp electron khác chứa tối đa bao nhiêu electron? A. 4. B. 6. C. 8. D. 8 hoặc nhiều hơn. Câu 6. Theo mô hình cấu tạo nguyên tử của Rơ-dơ-pho, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân mang điện tích A. âm B. dương C. trung hòa D. không mang điện. Câu 7. Chuyển hóa năng lượng là A. sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác B. sự biến đổi carbon dioxide thành oxygen C. sự biến đổi nước thành các chất dinh dưỡng D. sự biến đổi nước thành các chất glucose Câu 8. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đối với
  12. A. sự chuyển hóa của sinh vật. B. sự biến đổi các chất. C. sự trao đổi năng lượng. D. sự sống của sinh vật. Câu 9. Quang hợp là A. quá trình lá cây sử dụng nước và khí carbon dioxide nhờ năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng oxygen B. quá trình lá cây sử dụng nước và khí oxygen nhờ năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng carbon dioxide C. quá trình lá cây sử dụng nước và khí carbon dioxide nhờ năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp chất vitamin và giải phóng oxygen D. quá trình lá cây sử dụng nước và khí carbon dioxide nhờ năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp chất khoáng và giải phóng oxygen Câu 10. Quang hợp ở cây xanh là quá trình chuyển hóa năng lượng từ A. hóa năng thành quang năng. B. quang năng thành hóa năng. C. hóa năng thành nhiệt năng. D. quang năng thành nhiệt năng. Câu 11. Khi cường độ ánh sáng giảm thì quá trình quang hợp sẽ như thế nào? A. Quang hợp tăng B. Quang hợp giảm C. Ngừng quang hợp D. Quang hợp đạt mức cực đại Câu 12. Nếu nồng độ khí CO2 tăng quá cao (khoảng 0,2 %) thì cây sẽ như thế nào? A. Quang hợp sẽ không xảy ra B. Quang hợp sẽ tăng C. Cây sẽ chết vì ngộ độc D. Cây sẽ sinh trưởng nhanh hơn Câu 13. Đơn vị thường đùng để đo tốc độ chuyển động là A. km/h B. min/m C. h/km D. kg/m Câu 14. Tốc độ thể hiện mức độ nào của chuyển động? A. Nhanh nhất của chuyển động B. Chậm nhất của chuyển động C. Nhanh hay chậm của chuyển động D. Nhanh hay chậm tuỳ vào người quan sát Câu 15. Hz (Hertz) là đơn vị của đại lượng vật lí nào sau đây? A. Khối lượng B. Tần số C. Chiều dài D. Biên độ Câu 16. Khi biên độ dao động âm càng lớn thì A. tần số âm càng lớn. B. tần số âm càng nhỏ. C. độ to của âm càng nhỏ. D. độ to của âm càng to. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm): Câu 1 (1,0 điểm): Muốn đo thời gian bạn Bình đi từ cổng trường vào lớp học, ta sử dụng dụng cụ đo nào? Giải thích. Câu 2 (1,5 điểm): Gân lá đảm nhận vai trò gì trong quá trình quang hợp? Sản phẩm thu được của quá trình quang hợp là gì? Câu 3 (1,0 điểm): Bà ngoại của Mai có một mảnh vườn nhở trước nhà. Bà đã gieo hạt rau cải ở vườn. Sau một tuần, cây cải đã lớn và chen chúc nhau. Mai thấy bà nhổ bớt những cây cải mọc gần nhau, Mai không hiểu được tại sao bà lại làm thế. Em hãy giải thích cho bạn Mai hiểu ý nghĩa việc làm của bà? Câu 4 (1,0 điểm): Em hãy nêu ý nghĩa của các biển báo liên quan đến tốc độ sau.
  13. Câu 5 (1,0 điểm): Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường, trên đoạn đường đầu dài 6km đi với tốc độ 18km/h. Đoạn đường còn lại dài 8km đi hết thời gian 40 phút. Hãy tính tốc độ trung bình đi xe đạp của bạn Linh trên cả 2 đoạn đường. Câu 6 (0,5 điểm): Mô tả sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây ? ----------------------------------- HẾT -------------------------------------- ( Lưu ý: HS làm bài trên giấy thi, không được làm bài trên đề thi) HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm 1 1 1 1 3 4 5 6 CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C A D B TL D C A A B B A B A C A B II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
  14. Câu 1. (1,0 điểm) - Ưu điểm: Nhỏ gọn, dễ sử dụng, độ chính xác khá cao. (0,5 điểm) - Nhược điểm: Sau một thời gian sử dụng thì phải thay pin và chỉnh lại đồng hồ đo, khó sửa chữa. (0,5 điểm) Câu 2. Khí khổng có vai trò trong quang hợp là: Khí khổng là nơi khí CO2 đi từ bên ngoài vào bên trong lá và khí O 2 đi từ trong lá ra ngoài môi trường. (1đ) - Để thực hiện được quá trình quang hợp thì cần phải có những nguyên liệu: Nước và khí carbon dioxide (0,5đ) Câu 3. (1đ) Ở các khu dân cư, nhà máy người ta thường trồng nhiều cây xanh vì: Ở các thành phố hoặc nơi đông dân cư, người sinh sống nhiều, số lượng phương tiện giao thông lớn, sẽ thải ra lượng lớn khí CO2, và các khí độc hại khác vào không khí. Cây xanh được trồng để hấp thụ khí , và một số loại khí độc, giúp giảm thiểu lượng khí độc trong không khí, đồng thời thải ra khí oxygen, giúp cân bằng khí Câu 4. Mô tả đúng: mỗi hình 0,5đ Câu 5. Thời gian bạn Linh đi xe đạp trên quãng đường 8km còn lại là:.................0,25đ Tốc độ trung bình của bạn Linh đi trên cả 2 quãng đường là:..................................0,75đ (Trong đó, viết công thức đúng được 0,25đ; thế số đúng được 0,25đ; kết quả đúng được 0,25đ) Câu 6. (0,5đ) - Xác định trước chiều dài quãng đường - Bấm đồng hồ để đo thời gian vật chuyển động từ vạch xuất phát đến vạch đích - Tính tốc độ = Quãng đường đi được / thời gian đi quãng đường đó Đối với HSKT: Trả lời được 10/16 câu hỏi trắc nghiệm mức độ nhận biết  Đạt 5,0 điểm
  15. HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ B I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm 1 1 1 1 3 4 5 6 CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A C B D TL C B A B D A A D A B B C II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) - Sử dụng đồng hồ bấm giây điện tử (0,5 điểm) - Vì: (0,5 điểm) + Có chức năng bấm giây, hiển thị số, đo thời gian chuyển động của vật khi bắt đầu chuyển động tới lúc dừng lại. + Nhỏ gọn, dễ sử dụng. + Độ chính xác cao lên tới 0,001 giây. Câu 2. (1đ) Gân lá đảm nhận vai trò: Vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của quá trình quang hợp. - Sản phẩm của quá trình quang hợp là: Glucose và oxygen (0,5đ) Câu 3. (1đ) Việc nhổ bớt những cây cải mọc gần nhau sẽ giúp cho mật độ của các cây cải trở nên phù hợp hơn, cây có đủ ánh sáng, dinh dưỡng khoáng và nước cho quá trình quang hợp diễn ra hiệu quả. Nhờ đó, các cây cải sẽ sinh trưởng, phát triển tốt nhất. Câu 4. Mô tả đúng: mỗi hình 0,5đ Câu 5. Thời gian bạn Linh đi xe đạp trên quãng đường 6km đầu là:......................0,25đ Tốc độ trung bình của bạn Linh đi trên cả 2 quãng đường là:..................................0,75đ (Trong đó, viết công thức đúng được 0,25đ; thế số đúng được 0,25đ; kết quả đúng được 0,25đ) Câu 6. (0,5đ)
  16. - Xác định trước chiều dài quãng đường - Bấm đồng hồ để đo thời gian vật chuyển động từ vạch xuất phát đến vạch đích - Tính tốc độ = Quãng đường đi được / thời gian đi quãng đường đó Đối với HSKT: Trả lời được 10/16 câu hỏi trắc nghiệm mức độ nhận biết  Đạt 5,0 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2