Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lê Hồng Phong, Bắc Trà My
lượt xem 2
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lê Hồng Phong, Bắc Trà My” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lê Hồng Phong, Bắc Trà My
- MA TRẬN KIỂM TRA GỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 Môn: KHTN - LỚP 8 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 (hết tuần học thứ 8). - Thời gian làm bài: 75 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi (Nhận biết: 3,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm) - Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Mở đầu 3 1 4 1 (3t) Phản ứng hoá 1 2 1 2 1 3 4 4 học (13t) Khái quát về cơ thể 1 1 0,25 người (1t) Hệ vận 2 2 4 1 động ở
- MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 người (3t) Dinh dưỡng và tiêu 1 1 1 1 1.25 hoá ở người (4T) Khối lượng riêng và 3 3 1 1 6 2,5 áp suất (8t) Số câu 1 12 1 8 2 1 5 20 10 Tổng số 10 điểm 10 4,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm điểm điểm BẢNG MÔ TẢ KIỂM TRA CUỐI GIỮA HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2023-2024 MÔN KHTN 8
- Số ý TL/số câu hỏi TN Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL T TN (câu (Số ý) N (Số câu) số) Mở đầu (3t) – Nhận biết được C1 một số dụng cụ và hoá chất sử dụng C2 trong môn Khoa học tự nhiên 8. C3 – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất Mở đầu trong môn Khoa học tự nhiên 8). – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. *Trình bày được C4 cách sử dụng điện an toàn. Phản ứng hoá học (13t) Biến đổi vật lí và biến đổi hoá học Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Phân biệt được sự C5 biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự
- biến đổi hoá học. Phản ứng hoá học – Nêu được khái C6 niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. Năng lượng trong các phản ứng hoá học – Nêu được khái C7 niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. – Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). – Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Định luật bảo toàn khối lượng Phát biểu được 1 C21 định luật bảo toàn khối lượng. Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối
- lượng được bảo toàn. Phương trình hoá học – Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá học. – Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. Lập được sơ đồ C8 phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. Mol và tỉ khối của chất khí – Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). – Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được 1 C22 giữa số mol (n) và khối lượng (m) – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí
- khác dựa vào công thức tính tỉ khối. – Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Nồng độ dung dịch – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau. – Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức. Tiến hành được thí 1 C23 nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước Khái quát về cơ thể người (1t) – Nêu được tên và C9 vai trò chính của Các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người. Hệ vận động ở người (3t)
- – Nêu được chức C 10,11 năng của hệ vận động ở người. Dựa vào sơ đồ C 12,13 (hoặc hình vẽ): – Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận 1. Chức năng, sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động (hệ cơ xương) động. – Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. 2. Bảo vệ hệ vận động – Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật – Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Vận dụng cao: – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi
- người khác bị gãy xương; – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. – Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. – Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù 3. Vai trò của tập thể dục, thể thao hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). – Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh 4. Sức khoẻ học đường học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người (4t) 1. Chức năng, sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ tiêu hoá – Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. - Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ khái quát) hệ tiêu hóa ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tiêu
- hóa. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá. – Nêu được khái C14 niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. – Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng. – Trình bày được chế độ dinh dưỡng 2. Chế độ dinh dưỡng của con người của con người ở các độ tuổi. – Thực hành xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. 3. Bảo vệ hệ tiêu hoá Thông hiểu: – Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). – Vận dụng được 1 C24 hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình. 4. An toàn vệ sinh thực phẩm – Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm
- – Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; – Kể được tên một số hoá chất (độc tố), cách chế biến, cách bảo quản gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm; – Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này – Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình. – Đọc và hiểu được ý nghĩa của các
- thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. – Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...). Khối lượng riêng và áp suất (8t) 1. Khái niệm khối lượng riêng - Nêu được định C17 2. Đo khối lượng riêng nghĩa khối lượng C19 riêng. - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một chất: kg/m3; g/m3; g/cm3; … - Viết được công C20 thức: D = m/V; trong đó D là khối lượng riêng của một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m3] - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định
- được khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. 3. Áp suất trên một bề mặt - Phát biểu được 4. Tăng, giảm áp suất khái niệm về áp C15 suất. - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) - Lấy được ví dụ C16 thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ.
- - Vận dụng công thức để tính áp suất trên bề mặt và các đại lượng có liên quan. - Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Vận dụng công 1 C25 thức xử lý các tình huống khó trong đời sống. 5. Áp suất trong chất lỏng - Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng. - Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi phương của vật chứa nó. - Nêu được: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng; lấy được ví dụ minh hoạ. - Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng.
- - Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định. - Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. 6. Áp suất khí quyển Nêu được áp suất khí quyển là gì? – Thực hiện được C18 thí nghiệm để chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương - Giải thích được hiện tượng bất thường khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. - Giải thích được một số ứng dụng của áp suất không khí để phục vụ trong khoa học kĩ thuật và đời sống. Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh hoạt có ứng dụng áp suất khí quyển.
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2023-2024 LÊ HỒNG PHONG Môn: KHTN – Lớp 8 Họ và tên: …………………………………… Thời gian: 75 phút (không kể thời gian Lớp…………………………………………… giao đề) (Đề gồm có 3 trang) I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng? A. Kẹp gỗ. B. Bình tam giác. C. Ống nghiệm. D. Ống hút nhỏ giọt Câu 2. Các hóa chất dùng xong còn thừa, cần được xử lí như thế nào? A. Đổ ngược lại vào lọ hóa chất. B. Đổ ra ngoài thùng rác. C. Xử lí theo hướng dẫn giáo viên. D. Có thể mang về tự thí nghiệm tại nhà. Câu 3. Biến áp nguồn là A. thiết bị xoay chuyển điện áp thành điện áp một chiều. B. thiết bị cung cấp nguồn điện. C. thiết bị có chức năng chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 180 V thành điện áp xoay chiều (AC) hoặc điện áp một chiều (DC) có giá trị nhỏ, đảm bảo an toàn khi tiến hành thí nghiệm. D. thiết bị có chức năng chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220 V thành điện áp xoay chiều (AC) hoặc điện áp một chiều (DC) có giá trị nhỏ, đảm bảo an toàn khi tiến hành thí nghiệm. Câu 4. Đâu không phải điều cần chú ý khi dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện? A. Cắm các chốt dương âm của ampe kế với các chốt bất kỳ của nguồn điện. B. Ứớc lượng cường độ dòng điện để không vượt quá thang đo. C. Các chốt âm, dương phải ứng với thang đo của chúng. D. Mắc nối tiếp vật cần đo cường độ dòng điện, cực âm của ampe kế nối với cực âm của nguồn điện và ngược lại. Câu 5. Cho các quá trình sau:
- 1. Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO2) 2. Hoà tan đường vào trong nước. 3. Quá trình quang hợp của cây xanh. 4. Làm bay hơi nước muối biển trong quá trình sản xuất muối. Quá trình xảy ra sự biến đổi vật lí là A. 1, 3, 4. B. 2, 4. C. 2, 3. D. 2, 3, 4. Câu 6. Phản ứng hóa học là A. quá trình biến đổi từ chất rắn sang chất khí. B. quá trình biến đổi từ chất khí sang chất lỏng. C. quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. D. quá trình bay hơi của chất. Câu 7. Phản ứng tỏa nhiệt là A. phản ứng giải phóng năng lượng (dạng nhiệt) ra môi trường xung quanh. B. phản ứng thu nhiệt nhận năng lượng (dạng nhiệt) ra môi trường xung quanh. C. phản ứng có nhiệt độ cân bằng với môi trường xung quanh. D. phản ứng không có sự thay đổi nhiệt độ Câu 8. Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + HCl ------> FeCl2 + H2 Phương trình hoá học đúng là A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 B. 2Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 C. Fe + 2HCl → FeCl2 + 2H2 D. 2Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Câu 9. Trong trao đổi chất hệ tuần hoàn có vai trò gì? A. Vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng và chất thải. B. Vận chuyển oxygen và chất dinh dưỡng. C. Vận chuyển chất thải, nước và muối khoáng. D. Vận chuyển muối khoáng, oxygen, nước. Câu 10. Bộ xương có vai trò A. nâng đỡ cơ thể, bảo vệ các cơ quan, giúp cơ thể vận động. B. nâng đỡ cơ thể, bảo vệ các cơ quan phía bên trong khoang bụng. C. giúp cơ thể đứng thẳng và lao động di chuyển trong không gian.
- D. bảo đảm cho cơ thể được vận động dễ dàng trong đời sống hằng ngày. Câu 11. Chức năng của cột sống là A. bảo vệ tim, phổi và các cơ quan phía bên trong khoang bụng. B. giúp cơ thể đứng thẳng, để gắn xương sườn với xương ức thành lồng ngực. C. giúp cơ thể đứng thẳng và lao động di chuyển trong không gian. D. bảo đảm cho cơ thể được vận động dễ dàng trong đời sống hằng ngày. * Dựa vào sơ đồ (Hình 1 và Hình 2) để trả lời câu 12, câu 13 Hinh 1 Hình 2 Câu 12. Tật cong vẹo cột sống do nguyên nhân chủ yếu nào? A. Ngồi học không đúng tư thế. B. Đi giày, guốc cao gót lâu ngày. D.Thức ăn thiếu vitamin A, C, A. C.Thức ăn thiếu calcium, sắt, kẽm. Câu 13. Quan sát hình 2, cho biết sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của xương đùi là A. nâng đỡ phần trên của cơ thể, giúp quá trình vận động dễ dàng hơn . B. bảo đảm cho cơ thể được vận động dễ dàng trong đời sống hằng ngày. C. giúp cơ thể đứng thẳng, để gắn xương sườn với xương ức thành lồng ngực. D. bảo vệ tim, phổi và các cơ quan phía bên trong khoang bụng. Câu 14. Dinh dưỡng là A. quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể và cung cấp năng lượng.
- B. các chất có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên liệu cấu tạo cơ thể và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. C. biến đổi thức ăn có kích thước lớn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được để sinh trưởng và phát triển. D. nguyên liệu cấu tạo cơ thể và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống tạo ra năng lượng cho cơ thể. Câu 15. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị tính áp suất? A. N/m2. B. Pa. C. N/m3. D. kPa. Câu 16. Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào? Tại sao vậy? A. Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào hơn. B. Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn. C. Mũ đinh có diện tích lớn nên áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào hơn. D. Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng được. Câu 17. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. Câu 18. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp. B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng. C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp. D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi. Câu 19. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị khối lượng riêng? A. kg/m3. B. g/cm3. C. g/Ml. D. N/m3. Câu 20. Cho m, V lần lượt là khối lượng và thể tích của một vật. Biểu thức xác định khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó có dạng nào sao đây? A. D = m . V B. C. D. D =mV II. Tự Luận: (5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Viết biểu thức của định luật?
- Câu 22. (1,0 điểm) Hãy cho biết khí methane (CH4) nặng hay nhẹ hơn khí carbon dioxide (CO2) bao nhiêu lần? Câu 23. (1,0 điểm) Từ nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 100 ml dung dịch Na 2SO4 0,1M từ dung dịch Na2SO4 2M? Câu 24. (1,0 điểm) Dựa vào hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hóa hãy; a) Trình bày nguyên nhân dẫn đến các bệnh về tiêu hóa. b) Đề xuất phương pháp ăn, uống khoa học để phòng, chống các bệnh về tiêu hóa cho bản thân và gia đình. Câu 25. (1,0 điểm) Hãy giải thích tại sao cá sấu có hàm răng rất nhọn. ---Hết--- Học sinh khuyết tật không thực hiện câu 24, 25 phần tự luận. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 NĂM HỌC 2023 - 2024 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0đ) Mỗi câu đúng được 0,25đ Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 1 1 1 1 1 1 1 1 20 u 0 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐA D C D A B C A A A A B A A A C B A C D B B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0đ) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM C 21 Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối 0,5 đ lượng của các chất tham gia phản ứng. Biểu thức định luật bảo toàn khối lượng của phản ứng: A + B C + D là mA + mB = mC + mD 0,5 đ C 22 Khối lượng phân tử CO2: 12+ (16 . 2) = 44 (amu). 0,25 đ Khối lượng phân tử CH4: 12+ 4 = 16 (amu). 0,25 đ Tỉ khối của khí oxygen ( CH4) so với carbon dioxide (CO2): 0,25 đ Vậy khí oxygen (CH4) nhẹ hơn khí carbon dioxide (CO2) khoảng 0,36 lần. 0,25 đ C 23 Tính toán: - Số mol chất tan Na2SO4 trong 100 ml dd Na2SO4 0,1M là: == 0,25 đ
- - Thể tích của dung dịch Na 2SO4 2 M (trong đó có chứa 0,01 mol chất tan Na2SO4) là: = = 0,005 lít = 5 mL 0,25 đ * Cách pha chế dung dịch: + Đong lấy 5 ml dung dịch Na2SO4 2M cho vào cốc chia độ 200 ml. 0,25 đ + Thêm từ từ nước cất đến vạch 100 ml, khuấy đều ta được 100 ml dung dịch. 0,25 đ C 24 a) Nguyên nhân dẫn đến các bệnh về tiêu hóa: - Thói quen ăn uống không khoa học: thường xuyên sử dụng đồ ăn cay nóng, 0,1 đ dầu mỡ, quá mặn, quá ngọt, …; -Thường xuyên sử dụng chất kích thích như rượu, bia; ăn quá nhanh, không 0,1 đ nghỉ ngơi sau khi ăn; … 0,1 đ - Ngộ độc thực phẩm: sử dụng thực phẩm bị nhiễm các sinh vật gây hại như vi khuẩn, nấm mốc, …; thực phẩm bảo quản và chế biến không đúng cách… - Sinh hoạt không đúng giờ, căng thẳng, lo âu… 0,1 đ - Không luyện tập thể dục, thể thao. 0,1 đ b) Đề xuất phương pháp ăn, uống khoa học để phòng, chống các bệnh về tiêu hóa cho bản thân và gia đình: - Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh: có chế độ dinh dưỡng hợp lí, uống đủ 0,25 đ nước, bổ sung chất xơ, lợi khuẩn; hạn chế sử dụng chất kích thích; ăn chậm nhai kĩ, ăn đúng giờ; tạo bầu không khí vui vẻ khi ăn… - Ăn uống hợp vệ sinh, thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 0,25 đ C 25 - Cá sấu có hàm răng rất nhọn để tấn công con mồi, nhờ có răng nhọn giúp diện 0,5 đ tích bề mặt bị ép nhỏ. - Làm tăng được áp suất tác dụng lên con mồi, làm con mồi bị ngoạm chặt và 0,5 đ khó thoát khỏi nó. ………………….HẾT…………….
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 223 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 280 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 219 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 244 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 31 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 183 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 186 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 188 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 31 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 35 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 189 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 196 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 17 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn