Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Núi Thành
lượt xem 1
download
Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Núi Thành” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Núi Thành
- TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KÌ I. NĂM HỌC 2023 - 2024 TỔ : TỰ NHIÊN MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 - Thời điểm kiểm tra: - Thời gian làm bài: - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: ( 4đ) - Phần tự luận: ( 6đ) Bảng đặc tả
- Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN (Số câu) (Số ý) (Số câu) Mở đầu Nhận biết – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8. – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất 2 C1,6 trong môn Khoa học tự nhiên 8). – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. Thông hiểu *Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Phản ứng hóa học Biến đổi vật lí và biến Nhận biết Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. 1 C2 đổi hoá học Thông hiểu Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. Phản ứng hoá học Nhận biết – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm Thông hiểu – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. Năng lượng trong Nhận biết – Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. các phản ứng hoá – Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy học than, xăng, dầu). Thông hiểu – Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Định luật bảo toàn Nhận biết: Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. 1 C3 khối lượng Thông hiểu Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn. Mol và tỉ khối của Nhận biết: – Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). chất khí – Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. 1 C4 – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C Thông hiểu – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m) – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức C13TL tính tỉ khối. – Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Nồng độ dung dịch Nhận biết – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong 1 C5 nhau. – Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
- Thông hiểu Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức. C14 a TL Vận dụng Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước. C14 b TL KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT Khối lượng riêng – Nhận biết - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. 1 C7 Đo khối lượng - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một chất: kg/m 3; g/m3; riêng g/cm3; Thông hiểu - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m 3] - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). Vận dụng - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. Áp suất trên một bề Nhận biết - Phát biểu được khái niệm về áp suất. 2 C8,C9 mặt - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m 2; Pascan (Pa) Thông hiểu - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của C3b chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ. Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Vận dụng Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để C3a tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Sinh học cơ thể người Bài 30. Khái quát về Nhận biết – Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể 1 C11 cơ thể người người. Bài 31. Hệ vận động Nhận biết – Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. ở người – Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. – Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. – Nêu được cấu tạo, chức năng của hệ vận động ở người.
- 1 C10 Thông hiểu Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): – Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. – Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. - Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Vận dụng thấp – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. – Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). – Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải C.16.b thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. – Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. Vận dụng cao – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. Bài 32.Dinh dưỡng Nhận biết – Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. và tiêu hoá ở người – Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng. – Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. – Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm – Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; – Kể được tên một số hoá chất (độc tố), cách chế biến, cách bảo quản gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm; - Trình bày được nguyên nhân, biểu hiện, cách phòng tránh một số bệnh 1 C12 đường tiêu hoá. Thông hiểu – Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. C.16a - Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ khái quát) hệ tiêu hóa ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tiêu hóa. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá. – Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. – Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). – Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. – Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. – Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách
- phòng và chống các bệnh này. Vận dụng thấp – Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình. Vận dụng cao – Thực hành xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. – Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình. – Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. – Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...). MA TRẬN Chủ đề MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao
- MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Chủ đề Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Mở 2 2 2/3 đầu 2. Phản ứng hóa 1 1 1/3 học 3. Định luật bảo toàn khối 1 1 1/3 lượng và phương trình hóa học 4. Mol và tỉ 1 1 1 1 1+1/3 khối chất khí 5. Dung dịch và nồng độ 1 1/2 1/2 1 1 2+ 1/3 dung dịch 6. Khối lượng riêng – 1 1 1/3 Đo khối lượng riêng
- MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu 7. Áp suất trên một bề 2 1/2 1/2 1 2 3/2+ 2/3 mặt 8. Khái Chủ đề quát về cơ thể 1 1 1/3 người. 9. Hệ vận động ở 1 1/2 1/2 1 1+ 1/3 người. 10. Dinh dưỡng và tiêu 1 1/2 1/2 1 1/2+ 1/3 hóa ở người. Tổng số ý TL/ 12 2,5 1 1/2 4 12 câu TN Điểm số 12 3 2 1 6 4 10,0 Tổng số 4,0 điểm 3,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm điểm
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH MÔN: KHTN- LỚP 8 ( Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:(4 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy thi: Ví dụ: 1 - A, 2 - B,... Câu 1: Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng? A. Kẹp gỗ. B. Bình tam giác. C. Ống nghiệm. D. Ống hút nhỏ giọt. Câu 2: Phản ứng hóa học là gì? A. Quá trình biến đổi từ chất rắn sang chất khí. B. Quá trình biến đổi từ chất khí sang chất lỏng. C. Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. D. Quá trình biến đổi từ chất rắn sang chất lỏng. Câu 3: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau? Trong một phản ứng hóa học: Tổng khối lượng sản phẩm.... A. bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. B. nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. C. lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. D. nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Câu 4: Công thức tính tỉ khối giữa khí A và khí B là A. B. C. D. Câu 5: Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch. C. số gam chất tan có trong dung dịch. D. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. Câu 6: Ampe kế dùng để làm gì? A. Đo hiệu điện thế. B. Đo cường độ dòng điện. C. Đo chiều dòng điện. D. Kiểm tra có điện hay không. Câu 7 . Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng? A. Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm B. Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm C. Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm D. Vì trọng lượng riêng của miếng sắt lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích. Câu 8: Niu tơn (N) là đơn vị của: A. Áp lực. B. Áp suất. C. Năng lượng. D. Quãng đường. Câu 9 .Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?
- A. Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm. B. Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm. C. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người. D. Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn. Câu 10. Thành phần cấu tạo của xương là A. chất hữu cơ (cốt giao), tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo độ tuổi. B. chất vô cơ (muối khoáng), tỉ lệ chất vô cơ không thay đổi theo độ tuổi. C. chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng), tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo độ tuổi. D. chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng), tỉ lệ chất cốt giao không đổi. Câu 11. Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người? A. Hệ bài tiết. B. Hệ hô hấp. C. Hệ tiêu hóa. D. Hệ tuần hoàn. Câu 12. Nguyên nhân của bệnh loét dạ dày là gì? A. Do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori, sử dụng đồ uống có cồn và ăn uống không điều độ. B. Ăn quá nhiều nên dạ dày phải tiết nhiều acid để tiêu hóa. C. Virus xâm nhập phá hủy tế bào niêm mạc dạ dày. D. Niêm mạc dạ dày của những người bị loét dạ dày bẩm sinh mỏng hơn người bình thường nên dễ bị loét. II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm) Câu 13: ( 1 điểm) ( Cho S:32, O: 16, H: 1, Na: 23, Cl: 35,5, K: 39) a. Hãy cho biết 16g khí oxygen( O2) ở đkc( 250C, 1 bar) có thể tích bao nhiêu? b. Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần? Câu 14: ( 2 điểm) a. Hòa tan 50 gam Sodium chloride (NaCl) vào 150 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch Sodium chloride thu được. b. Trộn 200 mL dung dịch KOH 1M với 300 mL dung dịch KOH aM, thu được dung dịch có nồng độ 1,6M. Giá trị của a là bao nhiêu? Câu 15: ( 1,5 điểm) a. Một người vác trên vai một thùng hàng và đứng yên trên sàn nhà. Trọng lượng của người là 680N, trọng lượng của thùng hàng là 120N. Biết diện tích tiếp xúc với sàn nhà của mỗi bàn chân là 200 cm2. Hãy tính áp suất của người lên sàn nhà? b. Hãy nêu các cách làm giảm áp suất ? Câu 16. (1,5 điểm) a. Trình bày quá trình tiêu hóa ở ruột non? b. Thành phần cấu tạo nào của xương giúp xương bền chắc? Kể tên một số loại thực phẩm bổ sung cho cơ thể để xương phát triển khỏe mạnh?
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH MÔN: KHTN- LỚP 8 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) I/ Trắc nghiệm:(4 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy thi: Ví dụ: 1 - A, 2 - B,... Câu 1: Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống? A. 1/2. B. 1/3. C. 1/6. D. 1/4. Câu 2: Điền vào chỗ trống: "Quá trình biến đổi từ …………. thành ......... được gọi là phản ứng hóa học." A. chất lỏng, chất rắn. B. chất rắn, chất lỏng. C. chất lỏng, chất khí. D. chất này, chất khác. Câu 3: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau? Trong một phản ứng hóa học: Tổng khối lượng sản phẩm.... A. nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. B. lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. C. nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. D. bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Câu 4: Công thức tính thể tích mol của chất khi ở điều kiện chuẩn( 25oC và 1bar) là A. V= n x 22,4 B. V= n x 24,79 C. V= D. V= n x 29,74 Câu 5: Nồng độ mol của dung dịch cho biết A. số gam dung môi có trong 100 gam dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan có trong một lít dung dịch. D. số mol chất tan có trong dung dịch. Câu 6: Joulemeter là gì? A. Thiết bị đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện. B. Thiết bị đo điện áp. C. Thiết bị đo dòng điện. D. Thiết bị đo công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện. Câu 7. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
- Câu 8. Đơn vị của áp lực là: A. N/m2 B. Pa C. N D. N/cm2 Câu 9 . Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào? Tại sao vậy? A. Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào hơn. B. Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn. C. Mũ đinh có diện tích lớn nên áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào hơn. D. Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng được. Câu 10. Chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người là A. Fe (iron). B. Ca (calcium). C. P (phosphorus). D. Mg (magnesium). Câu 11. Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại? A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ bài tiết. C. Hệ tiêu hóa. D. Hệ hô hấp. Câu 12. Sâu răng là tình trạng tổn thương phần mô cứng của răng do A. tế bào răng bị mòn đi vì hoạt động nhai. B. không đánh răng thường xuyên. C. vi khuẩn hình thành các lỗ nhỏ trên răng. D. có sâu trong miệng. II. TỰ LUẬN: ( 6 điểm) Câu 13: ( 1 điểm) (Cho N:14, C: 12, O:16, Na: 23, Cl: 35,5, H: 1) a. Hãy cho biết 14g khí nitrogen( N2) ở đkc( 250C, 1 bar) có thể tích bao nhiêu? b. Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần? Câu 14: ( 2 điểm) a. Hòa tan 25 gam Sodium chloride (NaCl) vào 125 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch Sodium chloride thu được. b. Trộn 100 mL dung dịch HCl 1M với 150 mL dung dịch HCl aM, thu được dung dịch có nồng độ 1,6M. Giá trị của a là bao nhiêu? Câu 15.(1,5 điểm) a. Một người vác trên vai một thùng hàng và đứng yên trên sàn nhà. Trọng lượng của người là 720N , trọng lượng của thùng hàng là 180N. Biết diện tích tiếp xúc với sàn nhà của mỗi bàn chân là 200 cm2. Hãy tính áp suất của người lên sàn nhà b. Hãy nêu các cách làm tăng áp suất ? Câu 16. (1,5 điểm) a. Trình bày quá trình tiêu hóa ở dạ dày? b. Khớp xương tạo kết nối giữa các xương như thế nào để xương có khả năng chịu tải cao khi vận động? Kể tên một số loại thực phẩm bổ sung cho cơ thể để xương phát triển khỏe mạnh?
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐÁP ÁN GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH MÔN: KHTN- LỚP 8 * MÃ ĐỀ A I. TRĂC NGHIỆM: ( 4 đ) Học sinh chọn đúng đáp án ( 1 x 0,33 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trả D C A B D B A A C C lời Câu 11 12 Trả lời D A II.TỰ LUẬN: ( 5 điểm ) Câu Nội dung Điểm Câu 13 a. - Số mol oxygen là: = 0,5 ( mol) 0,25 điểm (1,0 - Thể tích oxygen ở đkc là điểm) V= n x 24,79= 0,5 x 24,79 = 12,395 (L) 0,25 điểm b. Ta có: = = 32 0,25 điểm Vậy khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần 0,25 điểm Câu 14 a. (1,0 điểm) 0,5 điểm (2 - Khối lượng dung dịch Sodium chloride là điểm) mddNaCl = 50 + 150 = 200(g) - Nồng độ phần trăm của dung dịch Sodium chloride là 0,5 điểm C%NaCl = (50 .100 )/200 = 25%
- b. (1,0 điểm) 200 mL = 0,2 L 0,25 điểm 300 mL = 0,3 L V( KOH trộn) = 0,2 + 0,3 = 0,5 L 0,25 điểm nKOH( 1M) = CM.V= 0,2 x 1= 0,2 mol 0,25 điểm n KOH ( aM) = CM.V= a x 0,3 = 0,3a mol 0,25 điểm CM( trộn)= = 1,6 ; suy ra a= 2 Vậy giá trị của a là 2M Câu 15: -Áp lực của người lên sàn nhà chính là trọng lượng của 0,25đ (1,5 đ) người và sàn nhà: F = P = 680 + 120 = 800 N -Áp suất của người lên sàn nhà là: 0,25 đ P= F/S =800/(2.0,02) = 20000 ( N/ m2 ) 0,25 đ - Giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép - Giữ nguyên diện tích bị ép, giảm áp lực 0,25 đ - Đồng thời giảm áp lực, tăng diện tích bị ép 0,25 đ 0,25 đ Câu 16. 1,5 điểm a. Quá trình tiêu hóa ở ruột non: (0,5 điểm) - Tiêu hóa cơ học: co bóp và đẩy thức ăn đi trong ruột 0,25 điểm non. - Tiêu hóa hóa học: các chất dinh dưỡng trong thức ăn 0,25 điểm đều được biến đổi thành chất đơn giản nhờ dịch tụy, dịch mật, dịch ruột. b. (1,0 điểm) - Thành phần giúp xương bền chắc là các chất khoáng 0,5 điểm như: P, Ca, Zn….
- - Một số loại thực phẩm bổ sung cho cơ thể để xương 0,5 điểm phát triển khỏe mạnh là các loại thực phẩm tham gia vào cấu tạo của xương hoặc ngăn ngừa sự thoái hóa của xương. Các thực phẩm giàu chất khoáng như: tôm, cua, gan, cá, trái cây….
- * MÃ ĐỀ B Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trả B D D C C A A C B B lời Câu 11 12 Trả lời A C II.TỰ LUẬN: ( 5 điểm ) Câu Nội dung Điểm Câu 13 (1,0 điểm) a. - Số mol nitrogen là: = 0,5 ( mol) 0,25 điểm - Thể tích nitrogen ở đkc là 0,25 điểm V= n x 24,79= 0,5 x 24,79 = 12,395 (L) 0,25 điểm b. Ta có: = = 22 0,25 điểm Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần Câu 14 a. (1,0 điểm) (2,0 điểm) - Khối lượng dung dịch Sodium chloride là 0,5 điểm mddNaCl = 25 + 125 = 150(g) - Nồng độ phần trăm của dung dịch Sodium chloride là C%NaCl = (25 .100 )/150 = 16,68% 0,5 điểm
- b. (1,0 điểm) 200 mL = 0,2 L 0,25 điểm 300 mL = 0,3 L V( KOH trộn) = 0,2 + 0,3 = 0,5 L 0,25 điểm nKOH( 1M) = CM.V= 0,2 x 1= 0,2 mol 0,25 điểm n KOH ( aM) = CM.V= a x 0,3 = 0,3a mol 0,25 điểm CM( trộn)= = 1,6 ; suy ra a= 2 Vậy giá trị của a là 2M Câu 15: -Áp lực của người lên sàn nhà chính là trọng lượng của 0,25đ (1,5 đ) người và sàn nhà: F = P = 720 + 180 = 900 N -Áp suất của người lên sàn nhà là: 0,25 đ P= F/S =900/(2.0,02) = 22500 ( N/ m2 ) 0,25 đ 0,25 đ - Giữ nguyên diện tích bị ép, tăng áp lực 0,25 đ - Giữ nguyên áp lực, giảm diện tích bị ép - Đồng thời tăng áp lực, giảm diện tích bị ép 0,25 đ Câu 16. (1,5 đ) a. (0,5 điểm) Quá trình tiêu hóa ở dạ dày: - Tiêu hóa cơ học: đảo trộn, làm nhuyễn và hòa loãng 0,25 điểm thức ăn với dịch vị. - Tiêu hóa hóa học: + Một phần nhỏ tinh bột chín được phân giải nhờ 0,25 điểm enzyme amylase (đã được trộn đều ở khoang miệng) thành đường manltose. + protein chuỗi dài thành protein chuỗi ngắn nhờ
- ezyme pepsin (1,0 điểm) b. 0,5 điểm - Khớp xương tạo kết nối theo kiểu đòn bẩy giữa các xương để xương có khả năng chịu tải cao khi vận động. 0,5 điểm - Một số loại thực phẩm bổ sung cho cơ thể để xương phát triển khỏe mạnh là các loại thực phẩm tham gia vào cấu tạo của xương hoặc ngăn ngừa sự thoái hóa của xương. Các thực phẩm giàu chất khoáng như: tôm, cua, gan, cá, trái cây….
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 175 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn