intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My" dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHTN - LỚP 8 – ĐỀ A - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì I (hết tuần học thứ 8) - Thời gian làm bài: 75 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% (Vận dụng + Vận dụng cao). + Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 8 câu (2.0 điểm), thông hiểu: 8 câu (2.0 điểm), Vận dụng: 4 câu (1,0 điểm). + Phần tự luận: 5,0 điểm, gồm 05 câu hỏi (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 1,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số Điểm số câu Thông hiểu Nhận biết (40%) Vận dụng (20%) (30%) Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm Bài 1: Sử 1(1.0đ) 1 1 dụng một (1.0đ) số hóa chất, thiết bị cơ bản
  2. trong phòng thí nghiệm (2 tiết – 6,25%) Chương I: Phản ứng hóa học (14 tiết – 1 4 4 2 8 1 (1.0đ) 4.0 43.75%)- (1.0đ) (1.0đ) (1.0đ) (2.0đ) (2.0đ) (Bài 2, 3, 4, 5, 6(tiết 1)) Bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản 1 1 2 0.5 trong (0.25đ) (0.25đ) (0.5đ) phòng thí nghiệm (1 tiết – 3,125%) Chương 2 IV: Tác (0.5đ) dụng làm quay của 2 2 6 1 (1.0) 1 (1.0) 2.5 lực (8 tiết (0.5đ) (0.5đ) (1.5đ) – 25%) - (Bài 18, 19) Chương 1 1 1 3 0.75 III: Khối (0.25đ) (0.25đ) (0.25đ) (0.75đ) lượng riêng và áp suất (3 tiết –
  3. 9,375%) - (Bài 13, 14 tiết 1) Chương VII: Sinh học cơ thể người (4 1 1 1 1 1.25 tiết – (1.0đ) (0.25đ) (1.0đ) (0.25đ) 12,5%) - (Bài 30, 31) Số câu 1 TN/ Số ý 2 8 1 8 1 4 5 20 10.0 TL Số điểm 2.0đ 2.0đ 1,0đ 2,0đ 1.0đ 1.0đ 1.0đ 5,0đ 5,0đ 10 Tổng số 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 10 điểm 10 điểm điểm NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Lê Thị Vân Trần Thị My Hồ Minh Quốc Phạm Ngọc Tín BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KÌ I -NĂM HỌC 2024-2025 MÔN KHTN LỚP 8 – ĐỀ A
  4. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN (Số câu) (Số ý) (Số câu) Bài 1: Mở đầu (3 tiết) Sử dụng một – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn số hoá chất, Khoa học tự nhiên 8. thiết bị cơ bản – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những Nhận biết C21 trong phòng hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8). thí nghiệm – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 1 C9 8. Thông hiểu Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. 1 C10 Chương I. Phản ứng hoá học (14 tiết) Nhận biết - Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. 1 C1 – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm – Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. – Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt C22 Bài 2: Phản (đốt cháy than, xăng, dầu). ứng hoá học Thông hiểu - Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. 1 C2 – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. – Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Bài 3: Mol và Nhận biết – Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). tỉ khối chất – Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối khí của chất khí. 1 C3 – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C
  5. Thông hiểu – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m) 1 C4 – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. – Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Nhận biết – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau. – Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ Bài 4: Dung 1 C5 phần trăm, nồng độ mol. dịch và nồng Thông hiểu Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công độ 1 C6 thức Vận dụng Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước. - Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. 1 C7 – Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập Nhận biết phương trình hoá học. Bài 5: Định – Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. luật bảo toàn - Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng khối lượng và hoá học, khối lượng được bảo toàn. PTHH Thông hiểu - Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học 1 C23 C8 cụ thể. Nhận biết Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng – Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, Bài 6: Tính khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C. theo phương Vận dụng - Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản trình hoá học phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo (tiết 1) thực tế. Chương III. Khối lượng riêng và áp suất (8 tiết) Khối lượng Nhận biết - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng, xác định được khối 1 C11 riêng- Thực lượng riêng qua khối lượng và thể tích tương ứng, khối lượng
  6. riêng = khối lượng/thể tích. – Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một cất: kg/m3; g/m3; g/cm3; … Thông hiểu - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng 1 C12 của một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m3] hành xác - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được định khối khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng riêng lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). Vận dụng - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất 1 C13 khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. Chương IV. Tác dụng làm quay của lực (3 tiết) Tác dụng làm Nhận biết - Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh C14 quay của lực. một trục cố định. Đòn bẩy và - Nêu được khái niệm monent lực. C15 moment lực - Thực hiện thí nghiệm để mô tả được tác dụng làm quay của lực. - Mô tả cấu tạo của đòn bẩy. - Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên vật. Thông hiểu - Nêu được đặc điểm của lực có thể làm quay vật. C16 - Nêu được đặc điểm của moment lực và tác dụng của momemt C17 lực. - Thực hiện thí nghiệm để mô tả tác dụng làm quay của lực. (một em bé ngồi lên một đầu của bập bên làm bập bên quay) - Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong việc sử dụng
  7. đòn bẩy và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ giúp giảm sức người và ngược lại. - Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. Vận dụng - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số C18 ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau). - Sử dụng đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. C19 Vận dụng cao - Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ thành hình chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt. - Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc C24 đòn bẩy. Chương VII. Sinh học cơ thể người (4 tiết) Khái quát về Nhận biết – Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan cơ thể người trong cơ thể người. Hệ vận động Nhận biết – Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. ở người – Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. – Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. Thông hiểu - Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): + Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. + Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. – Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của 1 C20 xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. – Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự
  8. đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). – Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người C25 khác. Vận dụng cao – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Lê Thị Vân Trần Thị My Hồ Minh Quốc Phạm Ngọc Tín PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM MÔN: KHTN 8 Họ tên:………………………………………………….. Năm học: 2024 – 2025 Lớp: 8/…… Thời gian: 75 phút (không kể giao đề) ĐỀ A Điểm Nhận xét của giáo viên A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1. Chất được tạo thành sau phản ứng hóa học là? A. Chất phản ứng. B. Chất lỏng. C. Sản phẩm. D. Chất khí. Câu 2. Khi cho một mẩu vôi sống vào nước, mẩu vôi sống tan ra, thấy nước nóng lên. Dấu hiệu chứng tỏ đã có phản ứng hóa học xảy ra đúng nhất là? A. Mẩu vôi sống tan ra, nước nóng lên. B. Xuất hiện chất khí không màu.
  9. C. Xuất hiện kết tủa trắng. D. Mẩu vôi sống tan trong nước. Câu 3. Thể tích 1 mol chất khí ở điều kiện chuẩn (25 0C, 1 bar) là: A. 22,4 (lít). B. 24,79 (lít). C. 24 (lít). D. 24,97 (lít) Câu 4. Khối lượng mol phân tử nước (H2O) là bao nhiêu? (Biết H= 1 amu, O = 16 amu) A. 2 (g/mol). B. 16 (g/mol). C. 17 (g/mol). D. 18 (g/mol). Câu 5. Độ tan là A. số ml chất đó hoà tan được trong 1 lít nước để tạo ra dung dich bão hòa ở nhiệt độ, áp suất xác định. B. số ml chất đó hoà tan trong 100 lít nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ, áp suất xác định. C. số gam chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ, áp suất xác định. D. số gam chất đó không tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ, áp suất xác định. Trong 0,2 lít dung dịch có hòa tan 0,1 mol muối ăn (NaCl). Nồng độ mol Câu 6. của dung dịch là A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,4M. D. 0,5M. Câu 7. Chọn khẳng định đúng nhất về định luật bảo toàn khối lượng? A. Tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. B. Tổng khối lượng các chất sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. C. Tổng khối lượng các chất sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. D. Tổng khối lượng các chất sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. PO. Câu 8. Phương trình đúng của phosphorus cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là 2 5 A. P + O P O . B. 4P + 5O 2P O . 2 2 5 2 2 5 C. P + 2O P O . D. 4P + 3O 2P O . 2 2 5 2 2 3 Câu 9. Thiết bị không dùng để đo các giá trị của dòng điện là A. ampe kế. B. máy biến áp. C. đồng hồ đo điện đa năng. D. vôn kế. Câu 10. Khi sử dụng các thiết bị điện không nên A. lắp đặt thiết bị đóng ngắt điện, thiết bị điện hỗ trợ đúng cách, phù hợp. B. giữ khoảng cách an toàn với nguồn điện trong gia đình. C. tránh xa nơi điện thế nguy hiểm. D. sử dụng thiết bị điện khi đang sạc. Câu 11. Khối lượng riêng một chất A. bằng trọng lượng riêng. B. là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. C. bằng khối lượng của một thể tích chất đó. D. là 7800kg/m3 có nghĩa là 1cm3 chất đó có khối lượng 7800kg.
  10. Câu 12. Công thức tính khối lượng riêng của một chất là A. d=V.m B. D=m.V C. D=M/V D. D=m/V Câu 13. Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5dm³. Khối lượng riêng của nhôm bằng A. 2700kg/m³. B. 2700kg/dm³. C. 270 N/m³. D. 260kg/m³. Câu 14. Ví dụ thực tế nào dưới đây liên quan tới moment lực? A. Dùng tay mở ngăn kéo bàn. B. Dùng cờ lê để mở bu lông gắn trên chi tiết máy. C. Treo quả nặng vào lò xo. D. Một học sinh chơi cầu trượt. Câu 15. Moment lực tác dụng lên vật A. có công thức tính: M=F/d. B. luôn có giá trị âm. C. là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của một lực lên một điểm hoặc một trục. D. được tính bằng tổng độ lớn của lực với khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. Câu 16. Điều kiện làm quay vật là lực tác dụng vào A. chính giữa vật. B. trục quay sẽ làm quay vật. C. vật có giá song song với trục quay của vật. D. vật có giá không song song và không cắt trục quay. Câu 17. Phát biểu nào không đúng khi nói về đặc điểm moment lực? A. Lực càng lớn, moment lực càng lớn, tác dụng làm quay càng lớn. B. Giá của lực càng xa trục quay, moment lực càng lớn, tác dụng làm quay càng lớn. C. Moment lực không phụ thuộc vào độ lớn của lực. D. Moment lực phụ thuộc vào giá của lực. Câu 18. Cách đơn giản nhất khi mở một cánh cửa là tác dụng lực vào A. phần cửa gần bản lề. B. mép cửa cách xa bản lề. C. phần giữa cửa. D. vị trí bất kì trên cửa. Câu 19. Muốn nâng một vật nặng lên được dể dàng ta cần đặt điểm tựa của đòn bẩy ở vị trí A. gần vị trí tác dụng lực. B. xa vị trí đặt vật C. gần vị trí đặt vật. D. trung điểm của khoảng cách từ vị trí tác dụng lực đến vật. Câu 20. Quan sát hình 30.2, 30.3 vận dụng hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương, cho biết xương có khả năng chịu lực và bền chắc được là nhờ
  11. A. xương được cấu tạo từ các chất vô cơ và chất hữu cơ. B. có các lớp cơ thực hiện các hoạt động vận động. C. các khớp xương giúp xương chịu lực bền chắc. D. các mô liên kết giúp cơ bám vào xương. B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm). Hãy trình bày cách lấy hóa chất lỏng trong phòng thí nghiệm? Câu 22. (1,0 điểm). Hãy nêu 4 ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt? Câu 23. (1,0 điểm). Lập phương trình hóa học cho các phản ứng sau a. Fe + O2 → FeO b. CuCl2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaCl Câu 24. (1,0 điểm). Em hãy nêu cách thiết kế một cái cân đơn giản để đo một vật nhỏ với các dụng cụ sau: 1 thanh gỗ, 2 móc áo, 2 cốc nhựa, quả nặng 1N, một số vật dụng để khoan, trang trí. Câu 25. (1,0 điểm). Quan sát hình (a), (b) vận dụng sự hiểu biết của em về hệ vận động và các bệnh, tật học đường. Em hãy đưa ra lời khuyên khi thấy bạn cùng lớp ngồi học và đeo cặp không đúng cách? ------------------Hết--------------------
  12. NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Lê Thị Vân Trần Thị My Hồ Minh Quốc Phạm Ngọc Tín HIỆU TRƯỞNG
  13. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: KHTN – LỚP 8 – ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu đạt 0,25 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C A B D C D A B B D B D A B C D C B C A II. TỰ LUẬN: 5,0 điểm Câu hỏi Nội dung kiến thức Điểm + Lấy từ chai miệng nhỏ phải rót qua phễu hoặc qua cốc, ống đong có mỏ. 0.33đ + Lấy lượng nhỏ dung dịch dùng ống hút nhỏ giọt. 0.33đ Câu 21 + Rót hóa chất lỏng từ lọ cần hướng nhãn hóa chất lên phía trên để tránh các 1,0 điểm 0.33đ giọt hóa chất dính vào nhãn làm hỏng nhãn. (Ghi chú: Đúng 1 câu: 0.33đ, đúng 2 câu: 0.7đ, đúng 3 câu: 1đ) + Cung cấp năng lượng cho sinh hoạt và sản xuất. 0.25đ Câu 22 + Cung cấp năng lượng để vận hành động cơ. 0.25đ 1,0 điểm + Cung cấp năng lượng cho thiết bị máy công nghiệp. 0.25đ + Cung cấp năng lượng cho phương tiện giao thông. 0.25đ Câu 23 a. 2Fe + O2 → 2FeO 0.25đ 1,0 điểm 2Fe + O2 → 2FeO 0.25đ b. CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl 0.25đ
  14. CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl 0.25đ - Khoan 3 lỗ cách đều dọc trên thanh gỗ, trục quay nằm ở chính giữa thanh. 0,25đ Câu 24 - Gắn cốc nhựa vào móc áo. 0,25đ 1,0 điểm - Treo đầu móc vào hai lỗ hai đầu thanh gỗ sao cho miệng cốc hướng lên. 0,25đ - Một bên cốc cho quả nặng vào, bên còn lại cho vật vào cân. 0,25đ Lời khuyên khi thấy bạn cùng lớp ngồi học và đeo cặp không đúng cách: - Cần ngồi học đúng tư thế: hai bàn chân cần được đặt ngay ngắn và vững 0,75đ Câu 25 chắc trên sàn, giữa cẳng chân và đùi tạo thành góc tối ưu là 90 o, lưng có thể 1,0 điểm tựa vào lưng của ghế để tăng thêm điểm tựa nhưng vẫn đảm bảo giữ người thẳng, đầu và cổ hơi ngả về phía trước, đồng thời hai tay để ngay ngắn trên mặt bàn, sử dụng bàn ghế có kích thước phù hợp. - Không đẹp cặp lệch, hạn chế đeo cặp quá nặng. 0.25đ NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Lê Thị Vân Trần Thị My Hồ Minh Quốc Phạm Ngọc Tín
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
86=>2