intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum

  1. UBND THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I, khi kết thúc nội dung chương trình tuần 8 theo kế hoạch dạy học. 2. Thời gian làm bài: 90 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). 4. Cấu trúc: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụngcao. -Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm gồm 20 câu hỏi (ở mức độ nhận biết:12 câu, thông hiểu 8 câu) Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết:1,0 điểm; Thông hiểu:1,0 điểm; Vận dụng:2,0 điểm;Vận dụng cao:1,0 điểm) MỨC ĐỘ Điểm số Chủ đề Tổng số Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao TN TL TN TL T TL T TL TN TL N N 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Phần mở 1c 0,25 đ đầu (3 tiết) 2. Phản ứng hóa học 10c 7c 1c 4,75 đ (21 tiết) 3. Tác dụng làm quay 1c 1c 1c 1c 2,5 đ của lực (8 tiết) 4. Khối 1c lượng riêng 1,0 đ và áp suất ( 3 tiết) 5. Sinh học 1c 1c cơ thể người 1,5 đ ( 6 tiết) 1c 1c 3c 1c Số câu 12c 8c Điểm số 3,0 đ 1,0đ 2,0 đ 1,0đ 2,0đ 1,0 đ 20c 6c 10,0 đ Tổng số 10 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm điểm 1
  2. BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN ( số ý) MỞ ĐẦU(3 tiết) Sử dụng Nhận biết - Nhận biết được một số dụng cụ, hóa chất. 1 C1 một số hóa - Nêu được quy tắc sử dụng hóa chất an toàn. chất ,thiết - Nhận biết được các thiết bị điện trong môn bị cơ bản KHTN trong PTN Thông hiểu - Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. CHƯƠNG I. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC ( 12 tiết) 1. Biến đổi Nhận biết Nêu được khái niệm, biến đổi vật lý, biến đổi 1 C2 vật lí và hóa học. biến đổi Thông hiểu Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá 1 C14 hóa học học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. 2. Phản Nhận biết – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất 2 C3,4 ứng hóa đầu và sản phẩm. học – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm Thông hiểu – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến 1 C15 đổi vật lí và biến đổi hoá học. – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. 3. Năng Nhận biết – Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, 1 C5 lượng trong thu nhiệt. các phản ứng hoá – Trình bày được các ứng dụng phổ biến của học phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). Thông hiểu – Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả 1 C16 2
  3. nhiệt, thu nhiệt. Nhận biết – Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân 3 C6,7,8 tử). – Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C 4. Mol và tỉ khối của Thông hiểu – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi 3 C17,18, 19 chất khí được giữa số mol (n) và khối lượng (m) – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. – Sử dụng được công thức V (L) n(mol) = để chuyển đổi giữa số 24, 79( L / mol) mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Nhận biết – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng 1 C9,10, 11 nhất của các chất đã tan trong nhau. – Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, 5. Nồng độ Thông hiểu Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ 1 C20 dung dịch mol theo công thức. Vận dụng Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch 1 C25 theo một nồng độ cho trước. ( 2 ý) CHƯƠNG IV. TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC ( 8 tiết) Nhận biết - Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một 1 C12 1. Lực có vật rắn quanh một trục cố định. thể làm quay vật Thông hiểu - Nêu được đặc điểm của ngẫu lực. 1 C22 - Giải thích được cách vặn ốc, (2 ý) 3
  4. Vận dụng - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau). Vận dụng Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ thành hình chữ O, L, U hoặc một cao vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt. Nhận biết - Mô tả cấu tạo của đòn bẩy. 1 C21 ( 3 ý) - Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên vật. Thông hiểu - Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất 1 C13 trong việc sử dụng đòn bẩy và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ giúp giảm sức 2. Đòn bẩy người và ngược lại. và moment - Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một lực vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. Vận dụng Sử dụng đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. Vận dụng Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy. cao CHƯƠNG III. KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT ( 3 tiết) Nhận biết - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. 1. Khái - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng niệm khối của một cất: kg/m3; g/m3; g/cm3; lượng riêng Thông hiểu - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là 2. Đo khối khối lượng riêng của một chất, đơn vị là kg/m3; lượng riêng m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m3] - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để 4
  5. xác định được khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). Vận dụng - Vận dụng được công thức tính khối lượng 1 C23 (2 ý) riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. CHƯƠNG VII. SINH HỌC VỀ CƠ THỂ NGƯỜI ( 6 tiết) 1. Các cơ Nhận biết Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan quan và hệ và hệ cơ quan trong cơ thể người. cơ quan trong cơ thể người Nhận biết Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. Thông hiểu Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): 2. Chức – Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của năng, sự phù hợp hệ vận động. giữa cấu – Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với tạo với chức năng của hệ vận động. chức năng của hệ vận Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần động (hệ cơ xương) hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. Nhận biết – Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. 3.Bảo vệ – Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ hệ vận quan của hệ vận động và cách phòng chống các động bệnh, tật. 5
  6. Thông hiểu – Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Vận dụng – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng 1 C26 ( 2 ý) cao bó khi người khác bị gãy xương; – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. Nhận biết Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. 4.Vai trò của tập thể dục, thể Vận dụng Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các 1 C24 5.Sức khoẻ Vận dụng bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên (2 ý) học đường truyền, giúp đỡ cho người khác. 6. Chức Thông hiểu – Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. năng, sự - Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ khái phù hợp quát) hệ tiêu hóa ở người, kể tên được các cơ giữa cấu quan của hệ tiêu hóa. Nêu được chức năng của tạo với chức năng mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể của hệ tiêu hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá. hoá Nhận biết – Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. – Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng. 7. Chế độ – Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn dinh cho con người. dưỡng của con người Thông hiểu Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. Vận dụng Thực hành xây dựng được chế độ dinh dưỡng cao cho bản thân và những người trong gia đình. 6
  7. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp: … MÃ ĐỀ 01 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............………………………………………………………………… …………………………………………………………………….......... I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Ở điều kiện chuẩn ( 25ºC và 1 bar), 1 mol khí bất kì chiếm thể tích là A. 27,49 lít B. 24,79 lít C. 24,97 lít. D. 27,94 lít. Câu 2. Cho phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình dạng chữ như sau: Sodium + Oxygen → Sodium oxide Sản phẩm của phản ứng là A. Sodium và oxygen. B. Sodium oxide. C. Oxygen. D. Sodium. Câu 3. Độ tan là A. số kilogam chất đó tan được trong một lít nước để tạo ra dung dich bão hòa để nhiệt độ xác định. B. số gam chất đó không tan trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định. C. số gam chất đó tan nhiều nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa nhiệt độ xác định. D. số gam chất đó tan ít nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định. Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Than đá cháy là phản ứng thu nhiệt; phân huỷ đá vôi là phản ứng toả nhiệt. B. Than đá cháy là phản ứng toả nhiệt; phân huỷ đá vôi là phản ứng thu nhiệt. C. Than đá cháy và phân huỷ đá vôi đều là phản ứng toả nhiệt. D. Than đá cháy và phân huỷ đá vôi đều là phản ứng thu nhiệt. Câu 5. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết A. số gam chất tan có trong dung dịch. B. số mol chất tan trong một lít dung dịch. C. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. D. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch. Câu 6. Biến đổi hóa học là A. hiện tượng chất biến đổi về kích thước. B. hiện tượng chất biến đổi trạng thái. C. hiện tượng chất biến đổi hình dạng. D. hiện tượng chất biến đổi tạo ra chất khác. Câu 7. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng trong đó 7
  8. A. hỗn hợp phản ứng nhận nhiệt từ môi trường. B. các chất sản phẩm truyền nhiệt cho môi trường. C. các chất phản ứng truyền nhiệt cho môi trường. D. các chất sản phẩm nhận nhiệt từ các chất phản ứng. Câu 8. Tỉ lệ giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB) được gọi là A. tỉ khối của khí A đối với khí B. B. khối lượng mol. C. thể tích mol. D. mol. Câu 9. Ở 25 C và 1 bar, 2,8 mol khí oxygen chiếm thể tích bao nhiêu? o A. 69,412 lít. B. 67,185 lít. C. 61.587 lít. D. 65,187 lít. Câu 10. Mol là lượng chất có chứa ………………….nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. A. NA (6,022.1024) B. NA (6,024.1023 ) C. NA (6,032.1023) D. NA (6,022.1023) Câu 11. Dung dịch là A. hỗn hợp chất tan và dung môi. B. hỗn hợp chất tan và nước. C. hỗn hợp đồng nhất của chất tan và nước. D. hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi. Câu 12. Biết 0,02 mol chất X có khối lượng là 0,48 gam. Khối lượng mol phân tử của chất X là A. 56g. B. 65g. C. 24g. D. 64g. Câu 13. Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường 20%. Khối lượng dung dịch đường thu được là A. 150 gam. B. 170 gam. C. 250 gam. D. 200 gam. Câu 14. Moment lực tác dụng lên vật là đại lượng A. luôn có giá trị âm. B. véctơ. C. để xác định độ lớn của lực tác dụng. D. đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. Câu 15. Cho các khí sau: CO2, N2, H2, SO2, CH4. Số khí nhẹ hơn không khí là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. ( Cho khối lượng mol nguyên tử của: C =12, H =1, O =16, S =32, N =14) Câu 16. Đâu là quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm? A. Khi bị hoá chất dính vào người hoặc hoá chất bị đổ, tràn ra ngoài cần tự xử lí nhanh nhất có thể. B. Các hoá chất dùng xong còn thừa cần đổ trở lại bình chứa theo hướng dẫn của giáo viên. C. Trước khi sử dụng cần đọc sơ qua chất nhãn dán loại hoá chất để thực hiện thí nghiệm an toàn. D. Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. Câu 17. Phản ứng hóa học là A. quá trình biến đổi chất này thành chất khác. B. là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất. C. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất. D. sự trao đổi của hai hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới. Câu 18. Trong các biến đổi thiên nhiên sau đây, biến đổi hoá học là A. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường. B. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần. C. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa. D. Khi mưa giông thường có sấm sét. Câu 19. Một vật có trục quay cố định chịu tác dụng của lực F. Tình huống nào sau đây, lực F sẽ gây tác dụng làm quay đối với vật? 8
  9. A. Giá của lực F đi qua trục quay. B. Giá của lực F không đi qua trục quay. C. Giá của lực F song song với trục quay. D. Giá của lực F có phương bất kì. Câu 20. Cho bột kẽm (zinc) vào dung dịch hydrochloric acid thấy bột kẽm tan dần, có nhiều bọt khí thoát ra, tạo thành dung dịch zinc chloride và khí hydrogen. Dấu hiệu chứng tỏ phản ứng đã xảy ra (có thể quan sát được) là A. có sự tạo thành chất không tan. B. bột kẽm tan dần, có bọt khí thoát ra. C. tạo thành dung dịch zinc chloride. D. lượng acid giảm dần. II. Tự luận: (5,0 điểm) Câu 21(1,0 điểm). Đòn bẩy trong máy bơm nước bằng tay (Hình 19.7) là đòn bẩy loại nào? Sử dụng máy bơm nước này cho ta những lợi ích gì? Câu 22 (1,0 điểm). Giải thích cách sử dụng cờ lê để vặn ốc một cách dễ dàng. Câu 23 (1,0 điểm). Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2cm, 3cm, 5cm và có khối lượng 210g. Hãy tính khối lượng riêng của khối gang. Câu 24 (0,5 điểm). Hãy nêu một số biện pháp mà học sinh có thể áp dụng bảo vệ hệ vận động của mình và nâng cao nhận thức về các bệnh liên quan đến hệ vận động trong môi trường học đường. Câu 25 (0,5 điểm). Hãy trình bày cách pha chế 400 gam dung dịch CuSO4 4%. Câu 26 (1,0 điểm). Hiện nay, số lượng người mắc các bệnh liên quan đến hệ vận động ( như đau lưng, viêm khớp, chấn thương thể thao,..) ở thôn em đang sinh sống là bao nhiêu và yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến tình hình này ( chẳng hạn như thói quen sinh hoạt, chế độ ăn uống hoặc mức độ vận động). ------ HẾT ------ 9
  10. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp: … MÃ ĐỀ 02 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............………………………………………………………………… …………………………………………………………………….......... I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Ở điều kiện chuẩn ( 25ºC và 1 bar), 1 mol khí bất kì chiếm thể tích là A. 27,94 lít. B. 24,79 lít. C. 24,97 lít. D. 27,49 lít. Câu 2. Mol là lượng chất có chứa ………………….nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. A. NA (6,024.1023 ) B. NA (6,022.1023) C. NA (6,022.1024) D. NA (6,032.1023) Câu 3. Độ tan là A. số gam chất đó tan ít nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định. B. số gam chất đó không tan trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định. C. số gam chất đó tan nhiều nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa nhiệt độ xác định. D. số kilogam chất đó tan được trong một lít nước để tạo ra dung dich bão hòa để nhiệt độ xác định. Câu 4. Cho các khí sau: CO2, N2, H2, SO2, CH4 số khí nhẹ hơn không khí là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. ( Cho khối lượng mol nguyên tử của: C =12, H =1, O =16, S =32, N =14) Câu 5. Trong các biến đổi thiên nhiên sau đây, biến đổi hoá học là A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần. B. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa. C. Khi mưa giông thường có sấm sét. D. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường. Câu 6. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng trong đó A. hỗn hợp phản ứng nhận nhiệt từ môi trường. B. các chất sản phẩm truyền nhiệt cho môi trường. C. các chất phản ứng truyền nhiệt cho môi trường. D. các chất sản phẩm nhận nhiệt từ các chất phản ứng. Câu 7. Ở 25 oC và 1 bar, 2,8 mol khí oxygen chiếm thể tích bao nhiêu? A. 69,412 lít. B. 61.587 lít. C. 67,185 lít. D. 65,187 lít. Câu 8. Phản ứng hóa học là A. là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất. B. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất. C. sự trao đổi của hai hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới. D. quá trình biến đổi chất này thành chất khác. 10
  11. Câu 9. Cho phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình dạng chữ như sau: Sodium + Oxygen → Sodium oxide Sản phẩm của phản ứng là A. Sodium oxide. B. Oxygen. C. Sodium và oxygen. D. Sodium. Câu 10. Một vật có trục quay cố định chịu tác dụng của lực F. Tình huống nào sau đây, lực F sẽ gây tác dụng làm quay đối với vật? A. Giá của lực F có phương bất kì. B. Giá của lực F đi qua trục quay. C. Giá của lực F không đi qua trục quay. D. Giá của lực F song song với trục quay. Câu 11. Cho bột kẽm (zinc) vào dung dịch hydrochloric acid thấy bột kẽm tan dần, có nhiều bọt khí thoát ra, tạo thành dung dịch zinc chloride và khí hydrogen. Dấu hiệu chứng tỏ phản ứng đã xảy ra (có thể quan sát được) là A. có sự tạo thành chất không tan. B. lượng acid giảm dần. C. tạo thành dung dịch zinc chloride. D. bột kẽm tan dần, có bọt khí thoát ra. Câu 12. Tỉ lệ giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB) được gọi là A. tỉ khối của khí A đối với khí B. B. khối lượng mol. C. mol. D. thể tích mol. Câu 13. Biết 0,02 mol chất X có khối lượng là 0,48 gam. Khối lượng mol phân tử của chất X là A. 65g. B. 56g. C. 64g. D. 24g. Câu 14. Biến đổi hóa học là A. hiện tượng chất biến đổi tạo ra chất khác. B. hiện tượng chất biến đổi trạng thái. C. hiện tượng chất biến đổi hình dạng. D. hiện tượng chất biến đổi về kích thước. Câu 15. Đâu là quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm? A. Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. B. Khi bị hoá chất dính vào người hoặc hoá chất bị đổ, tràn ra ngoài cần tự xử lí nhanh nhất có thể. C. Các hoá chất dùng xong còn thừa cần đổ trở lại bình chứa theo hướng dẫn của giáo viên. D. Trước khi sử dụng cần đọc sơ qua chất nhãn dán loại hoá chất để thực hiện thí nghiệm an toàn. Câu 16. Dung dịch là A. hỗn hợp đồng nhất của chất tan và nước. B. hỗn hợp chất tan và nước. C. hỗn hợp chất tan và dung môi. D. hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi. Câu 17. Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường 20%. Khối lượng dung dịch đường thu được là A. 150 gam. B. 200 gam. C. 250 gam. D. 170 gam. Câu 18. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số gam chất tan có trong dung dịch. D. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch. Câu 19. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Than đá cháy là phản ứng toả nhiệt; phân huỷ đá vôi là phản ứng thu nhiệt. B. Than đá cháy và phân huỷ đá vôi đều là phản ứng thu nhiệt. C. Than đá cháy là phản ứng thu nhiệt; phân huỷ đá vôi là phản ứng toả nhiệt. D. Than đá cháy và phân huỷ đá vôi đều là phản ứng toả nhiệt. 11
  12. Câu 20. Moment lực tác dụng lên vật là đại lượng A. đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. B. luôn có giá trị âm. C. véctơ. D. để xác định độ lớn của lực tác dụng. II. Tự luận: (5,0 điểm) Câu 21(1,0 điểm). Đòn bẩy trong máy bơm nước bằng tay (Hình 19.7) là đòn bẩy loại nào? Sử dụng máy bơm nước này cho ta những lợi ích gì? Câu 22 (1,0 điểm). Giải thích cách sử dụng cờ lê để vặn ốc một cách dễ dàng. Câu 23 (1,0 điểm). Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2cm, 3cm, 5cm và có khối lượng 210g. Hãy tính khối lượng riêng của khối gang. Câu 24 (0,5 điểm). Hãy nêu một số biện pháp mà học sinh có thể áp dụng bảo vệ hệ vận động của mình và nâng cao nhận thức về các bệnh liên quan đến hệ vận động trong môi trường học đường. Câu 25 (0,5 điểm). Hãy trình bày cách pha chế 400 gam dung dịch CuSO4 4%. Câu 26 (1,0 điểm). Hiện nay, số lượng người mắc các bệnh liên quan đến hệ vận động ( như đau lưng, viêm khớp, chấn thương thể thao,..) ở thôn em đang sinh sống là bao nhiêu và yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến tình hình này ( chẳng hạn như thói quen sinh hoạt, chế độ ăn uống hoặc mức độ vận động). ------ HẾT ------ 12
  13. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp: … MÃ ĐỀ 03 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............………………………………………………………………… …………………………………………………………………….......... I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch. C. số gam chất tan có trong dung dịch. D. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Than đá cháy là phản ứng toả nhiệt; phân huỷ đá vôi là phản ứng thu nhiệt. B. Than đá cháy là phản ứng thu nhiệt; phân huỷ đá vôi là phản ứng toả nhiệt. C. Than đá cháy và phân huỷ đá vôi đều là phản ứng thu nhiệt. D. Than đá cháy và phân huỷ đá vôi đều là phản ứng toả nhiệt. Câu 3. Phản ứng hóa học là A. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất. B. quá trình biến đổi chất này thành chất khác. C. sự trao đổi của hai hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới. D. là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất. Câu 4. Ở điều kiện chuẩn ( 25ºC và 1 bar), 1 mol khí bất kì chiếm thể tích là A. 24,97 lít. B. 27,94 lít. C. 24,79 lít. D. 27,49 lít. Câu 5. Biến đổi hóa học là A. hiện tượng chất biến đổi hình dạng. B. hiện tượng chất biến đổi tạo ra chất khác. C. hiện tượng chất biến đổi trạng thái. D. hiện tượng chất biến đổi về kích thước. Câu 6. Mol là lượng chất có chứa ………………….nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. A. NA (6,022.1023) B. NA (6,032.1023) C. NA (6,024.1023 ) D. NA (6,022.1024) Câu 7. Trong các biến đổi thiên nhiên sau đây, biến đổi hoá học là A. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường. B. Khi mưa giông thường có sấm sét. C. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần. D. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa. Câu 8. Đâu là quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm? A. Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. 13
  14. B. Khi bị hoá chất dính vào người hoặc hoá chất bị đổ, tràn ra ngoài cần tự xử lí nhanh nhất có thể. C. Các hoá chất dùng xong còn thừa cần đổ trở lại bình chứa theo hướng dẫn của giáo viên. D. Trước khi sử dụng cần đọc sơ qua chất nhãn dán loại hoá chất để thực hiện thí nghiệm an toàn. Câu 9. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng trong đó A. các chất sản phẩm truyền nhiệt cho môi trường. B. các chất phản ứng truyền nhiệt cho môi trường. C. hỗn hợp phản ứng nhận nhiệt từ môi trường. D. các chất sản phẩm nhận nhiệt từ các chất phản ứng. Câu 10. Tỉ lệ giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB) được gọi là A. mol. B. tỉ khối của khí A đối với khí B. C. thể tích mol. D. khối lượng mol. Câu 11. Cho bột kẽm (zinc) vào dung dịch hydrochloric acid thấy bột kẽm tan dần, có nhiều bọt khí thoát ra, tạo thành dung dịch zinc chloride và khí hydrogen. Dấu hiệu chứng tỏ phản ứng đã xảy ra (có thể quan sát được) là A. bột kẽm tan dần, có bọt khí thoát ra. B. tạo thành dung dịch zinc chloride. C. có sự tạo thành chất không tan. D. lượng acid giảm dần. Câu 12. Cho các khí sau: CO2, N2, H2, SO2, CH4 số khí nhẹ hơn không khí là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. ( Cho khối lượng mol nguyên tử của: C =12, H =1, O =16, S =32, N =14) Câu 13. Ở 25 oC và 1 bar, 2,8 mol khí oxygen chiếm thể tích bao nhiêu? A. 61.587 lít. B. 67,185 lít. C. 65,187 lít. D. 69,412 lít. Câu 14. Moment lực tác dụng lên vật là đại lượng A. đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. B. luôn có giá trị âm. C. véctơ. D. để xác định độ lớn của lực tác dụng. Câu 15. Độ tan là A. số kilogam chất đó tan được trong một lít nước để tạo ra dung dich bão hòa để nhiệt độ xác định. B. số gam chất đó không tan trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định. C. số gam chất đó tan nhiều nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa nhiệt độ xác định. D. số gam chất đó tan ít nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định. Câu 16. Biết 0,02 mol chất X có khối lượng là 0,48 gam. Khối lượng mol phân tử của chất X là A. 65g. B. 24g. C. 56g. D. 64g. Câu 17. Một vật có trục quay cố định chịu tác dụng của lực F. Tình huống nào sau đây, lực F sẽ gây tác dụng làm quay đối với vật? A. Giá của lực F không đi qua trục quay. B. Giá của lực F song song với trục quay. C. Giá của lực F đi qua trục quay. D. Giá của lực F có phương bất kì. Câu 18. Cho phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình dạng chữ như sau: Sodium + Oxygen → Sodium oxide Sản phẩm của phản ứng là A. Sodium oxide. B. Sodium. C. Sodium và oxygen. D. Oxygen. Câu 19. Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường 20%. Khối lượng dung dịch đường thu được A. 150 gam. B. 170 gam. C. 200 gam. D. 250 gam. Câu 20. Dung dịch là A. hỗn hợp chất tan và dung môi. B. hỗn hợp chất tan và nước. 14
  15. C. hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi. D. hỗn hợp đồng nhất của chất tan và nước. II. Tự luận: (5,0 điểm) Câu 21(1,0 điểm). Đòn bẩy trong máy bơm nước bằng tay (Hình 19.7) là đòn bẩy loại nào? Sử dụng máy bơm nước này cho ta những lợi ích gì? Câu 22 (1,0 điểm). Giải thích cách sử dụng cờ lê để vặn ốc một cách dễ dàng. Câu 23 (1,0 điểm). Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2cm, 3cm, 5cm và có khối lượng 210g. Hãy tính khối lượng riêng của khối gang. Câu 24 (0,5 điểm). Hãy nêu một số biện pháp mà học sinh có thể áp dụng bảo vệ hệ vận động của mình và nâng cao nhận thức về các bệnh liên quan đến hệ vận động trong môi trường học đường. Câu 25 (0,5 điểm). Hãy trình bày cách pha chế 400 gam dung dịch CuSO4 4%. Câu 26 (1,0 điểm). Hiện nay, số lượng người mắc các bệnh liên quan đến hệ vận động ( như đau lưng, viêm khớp, chấn thương thể thao,..) ở thôn em đang sinh sống là bao nhiêu và yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến tình hình này ( chẳng hạn như thói quen sinh hoạt, chế độ ăn uống hoặc mức độ vận động). ------ HẾT ------ Trong 15
  16. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp: … MÃ ĐỀ 04 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............………………………………………………………………… …………………………………………………………………….......... I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Đâu là quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm? A. Trước khi sử dụng cần đọc sơ qua chất nhãn dán loại hoá chất để thực hiện thí nghiệm an toàn. B. Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. C. Khi bị hoá chất dính vào người hoặc hoá chất bị đổ, tràn ra ngoài cần tự xử lí nhanh nhất có thể. D. Các hoá chất dùng xong còn thừa cần đổ trở lại bình chứa theo hướng dẫn của giáo viên. Câu 2. Biến đổi hóa học là A. hiện tượng chất biến đổi tạo ra chất khác. B. hiện tượng chất biến đổi trạng thái. C. hiện tượng chất biến đổi hình dạng. D. hiện tượng chất biến đổi về kích thước. Câu 3. Phản ứng hóa học là A. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất. B. quá trình biến đổi chất này thành chất khác. C. sự trao đổi của hai hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới. D. là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất. Câu 4. Cho phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình dạng chữ như sau: Sodium + Oxygen → Sodium oxide Sản phẩm của phản ứng là A. Sodium. B. Oxygen. C. Sodium oxide. D. Sodium và oxygen. Câu 5. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng trong đó A. hỗn hợp phản ứng nhận nhiệt từ môi trường. B. các chất sản phẩm nhận nhiệt từ các chất phản ứng. C. các chất phản ứng truyền nhiệt cho môi trường. D. các chất sản phẩm truyền nhiệt cho môi trường. Câu 6. Mol là lượng chất có chứa ………………….nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. A. NA (6,024.1023 ) B. NA (6,022.1023) C. NA (6,032.1023) D. NA (6,022.1024) Câu 7. Ở điều kiện chuẩn ( 25ºC và 1 bar), 1 mol khí bất kì chiếm thể tích là A. 24,97 lít. B. 27,94 lít. C. 27,49 lít. D. 24,79 lít. Câu 8. Tỉ lệ giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB) được gọi là A. khối lượng mol. B. thể tích mol. C. mol. D. tỉ khối của khí A đối với khí B. 16
  17. Câu 9. Dung dịch là A. hỗn hợp đồng nhất của chất tan và nước. B. hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi. C. hỗn hợp chất tan và nước. D. hỗn hợp chất tan và dung môi. Câu 10. Độ tan là A. số kilogam chất đó tan được trong một lít nước để tạo ra dung dich bão hòa để nhiệt độ xác định. B. số gam chất đó tan ít nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định. C. số gam chất đó tan nhiều nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa nhiệt độ xác định. D. số gam chất đó không tan trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định. Câu 11. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong dung dịch. Câu 12. Một vật có trục quay cố định chịu tác dụng của lực F. Tình huống nào sau đây, lực F sẽ gây tác dụng làm quay đối với vật? A. Giá của lực F không đi qua trục quay. B. Giá của lực F song song với trục quay. C. Giá của lực F đi qua trục quay. D. Giá của lực F có phương bất kì. Câu 13. Moment lực tác dụng lên vật là đại lượng A. véctơ. B. để xác định độ lớn của lực tác dụng. C. đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. D. luôn có giá trị âm. Câu 14. Trong các biến đổi thiên nhiên sau đây, biến đổi hoá học là A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần. B. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa. C. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường. D. Khi mưa giông thường có sấm sét. Câu 15. Cho bột kẽm (zinc) vào dung dịch hydrochloric acid thấy bột kẽm tan dần, có nhiều bọt khí thoát ra, tạo thành dung dịch zinc chloride và khí hydrogen. Dấu hiệu chứng tỏ phản ứng đã xảy ra (có thể quan sát được) là A. bột kẽm tan dần, có bọt khí thoát ra. B. tạo thành dung dịch zinc chloride. C. có sự tạo thành chất không tan. D. lượng acid giảm dần. Câu 16. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Than đá cháy là phản ứng toả nhiệt; phân huỷ đá vôi là phản ứng thu nhiệt. B. Than đá cháy là phản ứng thu nhiệt; phân huỷ đá vôi là phản ứng toả nhiệt. C. Than đá cháy và phân huỷ đá vôi đều là phản ứng toả nhiệt. D. Than đá cháy và phân huỷ đá vôi đều là phản ứng thu nhiệt. Câu 17. Ở 25 oC và 1 bar, 2,8 mol khí oxygen chiếm thể tích bao nhiêu? A. 61.587 lít. B. 65,187 lít. C. 69,412 lít. D. 67,185 lít. Câu 18. Biết 0,02 mol chất X có khối lượng là 0,48 gam. Khối lượng mol phân tử của chất X là A. 56g. B. 65g. C. 24g. D. 64g. Câu 19. Cho các khí sau: CO2, N2, H2, SO2, CH4 số khí nhẹ hơn không khí là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. ( Cho khối lượng mol nguyên tử của: C =12, H =1, O =16, S =32, N =14) Câu 20. Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường 20%. Khối lượng dung dịch đường thu được 17
  18. A. 150 gam. B. 170 gam. C. 200 gam. D. 250 gam. II. Tự luận: (5,0 điểm) Câu 21(1,0 điểm). Đòn bẩy trong máy bơm nước bằng tay (Hình 19.7) là đòn bẩy loại nào? Sử dụng máy bơm nước này cho ta những lợi ích gì? Câu 22 (1,0 điểm). Giải thích cách sử dụng cờ lê để vặn ốc một cách dễ dàng. Câu 23 (1,0 điểm). Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2cm, 3cm, 5cm và có khối lượng 210g. Hãy tính khối lượng riêng của khối gang. Câu 24 (0,5 điểm). Hãy nêu một số biện pháp mà học sinh có thể áp dụng bảo vệ hệ vận động của mình và nâng cao nhận thức về các bệnh liên quan đến hệ vận động trong môi trường học đường. Câu 25 (0,5 điểm). Hãy trình bày cách pha chế 400 gam dung dịch CuSO4 4%. Câu 26 (1,0 điểm). Hiện nay, số lượng người mắc các bệnh liên quan đến hệ vận động ( như đau lưng, viêm khớp, chấn thương thể thao,..) ở thôn em đang sinh sống là bao nhiêu và yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến tình hình này ( chẳng hạn như thói quen sinh hoạt, chế độ ăn uống hoặc mức độ vận động). ------ HẾT ------ 18
  19. UBND THÀNH PHỐ KON TUM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 ( Bản hướng dẫn gồm 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Tổng điểm của mỗi phần không làm tròn số; điểm tổng của toàn bài kiểm tra được lấy một chữ số thập phân sau khi làm tròn số (Làm tròn điểm như sau: 5,75 làm tròn thành 5,8; 5,25 làm tròn thành 5,3) - Phần tự luận HS có thể trả lời theo cách khác mà đúng và lôgic, thì vẫn cho điểm tối đa theo biểu điểm. - Khi chấm,giáo viên có thể chia nhỏ 0,25 và cần xem xét toàn bài làm của học sinh để cho điểm hợp lí. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm MÃ ĐỀ 01 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B B C B C D A C A D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D C D D C D A A B B MÃ ĐỀ 02 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B B C B D A A D A C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A D A A D B B A A MÃ ĐỀ 03 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A B C B A A A C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A D D A C B A A C C MÃ ĐỀ 04 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A B C A B D D B C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B A C C A A C C C C II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Đòn bẩy trong máy bơm nước bằng tay (Hình 19.7) là đòn bẩy loại 1 0,25điểm - Vì có điểm tựa nằm trong khoảng điểm đặt lực tác dụng và vật nâng. 0,25điểm 21 - Sử dụng máy bơm nước này giúp ta lợi về lực nâng nước và thay đổi 0,5điểm ( 1,0 điểm) được hướng tác dụng lực theo ý con người muốn. 19
  20. 22 - Người ta thường sử dụng cờ lê để vặn ốc khi chiếc ốc rất chặt khó thể 0,5điểm có dùng tay không để vặn vì một đầu cờ lê gắn với ốc tạo ra trục quay, ( 1,0 điểm) ta cầm tay vào đầu còn lại và tác dụng một lực có giá không song song và không cắt trục quay sẽ làm ốc quay. - Hơn nữa giá của lực cách xa trục quay nên tác dụng làm quay ốc lớn 0,5điểm hơn khi ta dùng tay không để vặn ốc. 23 Thể tích của khối gang là: V = 2 . 3 . 5 = 30 cm3. 0,25điểm ( 1,0 điểm) Khối lượng riêng của gang là: D= 𝑚 = 210 = 7(g/cm3). 𝑉 30 0,75điểm 24 - Ngồi học đúng tư thế, lưng thẳng; sử dụng bàn ghế có kích thước phù (0,5 điểm) hợp; hạn chế mang vác vật nặng; có chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ chất. 0,25 điểm - Thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao phù hợp; duy trì cân nặng hợp lí; loại bỏ những thói quen không tốt cho xương khớp bằng một số 0,25 điểm biện pháp như: khi dùng điện thoại không nên cúi gằm; khi bê, nhấc đồ không cúi khom người,… 25 Cách pha chế: (0,5 điểm) 0,25 điểm = 400 - 16 = 384g mNước Cho 16g CuSO4 vào cốc có dung tích 500mL, cho thêm 384 g nước vào cốc và khuấy đều cho CuSO4 tan hết, ta được 400g dung dịch 0,25 điểm CuSO4 4%. 26 Học sinh thống kê được số lượng người mắc các bệnh liên quan đến hệ 0,5 điểm (1,0 điểm) vận động ở thôn mình cư trú. Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến bệnh mà các em đã nêu ra. 0,5 điểm Xã Đoàn Kết, ngày 28 tháng 10 năm 2024 TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN Đỗ Thị Bạch Huệ Trần Thị Thu Vân Đào Thị Ngọc Hân Duyệt của lãnh đạo Nhà trường PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Trường An 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2