
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Điền Mỹ
lượt xem 1
download

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Điền Mỹ” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Điền Mỹ
- TRƯỜNG THCS ĐIỀN MỸ BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: KHTN 8 Thời gian làm bài: 90 phút I.Trắc nghiệm Câu 1. Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng? A. Kẹp gỗ. B. Bình tam giác. C. Ống nghiệm. D. Ống hút nhỏ giọt. Câu 2. Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống? A. 1/2. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/3 Câu 3. Có được dùng tay lấy trực tiếp hóa chất hay không? A. Có B. Không C. Có thể với những hóa chất dạng bột D. Có thể khi đã sát trùng tay sạch sẽ Câu 4. Đâu không là dụng cụ thí nghiệm thông dụng? A. Ông nghiệm. B. Bình tam giác. C. Kẹo gỗ. D. Axit. Câu 5. Mol là gì? A. Là khối lượng ban đầu của chất đó B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học C. Bằng 6.1023 D. Là lượng chất có chứa NA (6,022.1023 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó Câu 6. Thể tích mol là A. Là thể tích của chất lỏng B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó C. Thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó D. Thể tích ở đktc là 22,4l Câu 7. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong dung dịch. Câu 8. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng nào sau đây là đúng? A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Câu 9: Trục quay của cái kéo khi dùng để cắt là:
- A. mũi kéo B. lưỡi kéo C. tay cầm D. đinh ốc gắn hai lưỡi kéo Câu 10. Hãy so sánh moment lực F1 , moment lực F2 và moment lực F3 trong hình ảnh sau: A. Moment lực F1 lớn nhất. B. Moment lực F2 lớn nhất. C. Moment lực F3 lớn nhất. D. Không so sánh được. Câu 11. Tác dụng cùng một lực F vào cờ lê theo hai cách như hình dưới. Cách nào có thể tháo lắp được bu lông? A. Cách A. B. Cách B. C. Cả 2 cách A và B. D. Cả 2 cách A và B đều không tháo lắp được bu lông Câu 12: Tác dụng làm quay của lực lên một vật phụ thuộc vào: A. khoảng cách giữa giá của hai lực B. vị trí trục quay của vật C. độ lớn và giá của lực tác dụng D. trục quay Câu 13. Cơ thể người được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? A. 3 phần: đầu, thân và chân B. 2 phần: đầu và thân C. 3 phần: đầu, thân và các chi D. 3 phần: đầu, cổ và thân Câu 14. Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì? A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo B. Mang vác về một bên liên tục C. Mang vác quá sức chịu đựng D. Cả ba đáp án trên Câu 15. Chức năng cùa hệ tiêu hóa của người là? A. Xử lí cơ học thức ăn B. Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được
- C. Loại bỏ thức ăn không cần thiết D. Cả A, B và C Câu 16. Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch ? A. Bệnh nước ăn chân B. Bệnh tay chân miệng C. Bệnh thấp khớp D. Bệnh á sừng II. Tự luận Câu 17. (Thông hiểu) (1,0 điểm) Xét các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? a) Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước. b) Dây sắt cắt nhỏ và tán thành đinh. c) Thức ăn để lâu bị ôi thiu. d) Hoà tan muối ăn vào nước tạo thành nước muối. Câu 18. (Thông hiểu) (1,0 điểm) Em hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn? Câu 19. (Vận dụng) (1,0 điểm) Từ muối Copper (II) sulfate CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, em hãy trình bày cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? Câu 20. Nêu khái niệm moment lực. Moment lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 21: (1,0 điểm): Dùng cờ lê nào (d1 hay d2) trong hai trường hợp dưới đây để vặn cùng một con ốc thì mất ít lực hơn ? Vì sao? . Câu 22. (Thông hiểu) (1,0 điểm). a. Tiêm vaccine có vai trò gì trong việc phòng bệnh b. Nêu khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng Câu 23. (Vận dụng) (0,5 điểm) Giải thích vì sao con người sống trong môi trường chứa nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khỏe mạnh ĐÁP ÁN
- I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 1 1 1 1 16 0 2 3 4 5 Đáp án D D B D D C B A D B B C C A D C II. Tự luận: Câu Đáp án Điểm Câu 17 - Hiện tượng vật lí: b, d 0,5 (1,0 - Hiện tượng hoá học: a, c 0,5 điểm)
- Câu 18 Tiến hành thí nghiệm BaCl2 + Na2SO4. (1,0 điểm) Chuẩn bị: Dung dịch barium chloride, sodium sulfate, cân điện, cốc thủy tinh. 0,25 Tiến hành: + Trên mặt cân đặt 2 cốc: cốc (1) đựng dung dịch barium cloride, cốc (2) đựng dung dịch sodium sulfate. Ghi tổng khối lượng 2 cốc (m1). + Đổ cốc (1) vào cốc (2), lắc nhẹ để hai dung dịch trộn lẫn 0,25 với nhau. Quan sát thấy có một chất rắn xuất hiện ở cốc (2). Đặt hai cốc trở lại mặt cân. Ghi khối lượng (m2). So sánh m1 = m2 Từ đó rút ra: tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia 0,25 phản ứng 0,25 Câu 19 *Tính toán: (1,0 điểm) Số mol chất tan là: nCuSO4 = CM.V = 2 x 0,075 = 0,15 mol 0,25 Khối lượng chất tan là: mCuSO4 = 160.0,15 = 24 gam *Pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh có 0,25 dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75ml dung dịch thu được 75ml dung dịch CuSO4 2M 0,5 Câu 20 - Tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm 0,25 (0,5 hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. điểm) - Moment lực càng lớn khi lực càng lớn và giá của lực càng 0,25 xa trục quay.
- Câu 21 Cách sử dụng cờ lê để vặn ốc một cách dễ dàng: (1.0đ) Chọn cờ lê d2 thì mất ít lực hơn. 0,5 Vì trong cùng điều kiện như nhau cờ lê d2 có tay đòn dài hơn nên cần tác động vào lực nhỏ hơn. 0,5 Vì p > p1 nên áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của 0,5 cột chất lỏng. a. Việc tiêm vaccine giúp con người chủ động tạo ra miễn Câu 22 dịch cho cơ thể: Mầm bệnh đã chết hoặc suy yếu,… trong 0,5 (1,0 vaccine có tác dụng kích thích tế bào bạch cầu tạo ra kháng điểm) thể, kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch với bệnh đã được tiêm vaccine.
- b. Khái niệm chất dinh dưỡng: Chất dinh dưỡng là các chất có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên liệu 0,5 cấu tạo cơ thể và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. - Khái niệm dinh dưỡng: Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. - Con người sống trong môi trường chứa nhiều vi khuẩn có 0,5 hại nhưng vẫn có thể sống khỏe mạnh vì cơ thể có khả năng nhận diện, ngăn cản sự xâm nhập của mầm bệnh, Câu 23 đồng thời chống lại mầm bệnh khi nó đã xâm nhập vào cơ (0.5 thể, đó gọi là khả năng miễn dịch của cơ thể. điểm) BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, mỗi câu 0,25 điểm)
- - Phần tự luận: 6,0 điểm ( Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I KHTN 8 Số Tổng Tổng số điểm lượng số câu câu hỏi cho Phần/ Nội từng Chươ dung mức ng/Ch kiểm độ TT ủ tra nhận đề/Bài thức Vận TN TL Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao (TN) (TL) (TL) (TL) 1 Bài 1. – Nhận 2 Mở biết đầu được một số dụng 2 4 1,0 cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên
- 8. – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8). Bài 2. - Phân 1 1,0 Phản biệt ứng được hóa sự biến 2 học đổi vật lí, biến 1 đổi hoá học 3 Bài 3. – Nêu 1 2 0,5 Mol được và tỉ khái khối niệm 1 của về mol
- chất (nguyê khí n tử, phân tử). – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0 C 4 Bài 4. – Nêu 1 1 1 1,25 Dung được 1 dịch định và nghĩa nồng độ tan độ của dung một dịch chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ
- mol. -Tiến hành được thí nghiệ m pha một dung dịch theo nồng độ cho trước. 5 Bài 5. -Phát 1 1 1 1 1,25 Định biểu luật được bảo định toàn luật khối bảo lượng toàn khối lượng. - Tiến hành được thí nghiệ m để chứng minh: Trong phản
- ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn. 6 Lực có - Lấy thể 3 3 được làm ví dụ quay về vật chuyển 0,75 động quay của một vật rắn quanh một trục cố định.- Nêu được đặc điểm của ngẫu lực. - Giải thích được cách vặn ốc.
- lượng còn lại. Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình
- dạng khác 7 Đòn - Mô 1 1 1 1 2 bẩy và tả cấu mome tạo của nt lực đòn bẩy. - Nêu được khi sử dụng đòn 1,75 bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên vật. Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong việc sử dụng đòn bẩy và
- chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ giúp giảm sức người và ngược lại. - Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được
- đặc trưng bằng mome nt lực. - Sử dụng đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. Bài - Nhận 30. biết Khái các quát phần 8 về cơ của cơ 1 1 0,25 thể thể người người (1 tiết ) 9 Bài – Nêu 1 1 0,25 31. Hệ được vận một số động ở biện người pháp (3 tiết) bảo vệ các cơ quan của hệ
- vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. - Nêu được chức năng của hệ Bài tiêu 32. hoá. Dinh dưỡng - Trình 1 10 bày 1 0,5 0,75 và tiêu 1ý hoá ở khái người niệm (3 tiết) chất dinh dưỡng và dinh dưỡng 11 Bài -Nêu 1 1 1,5 1,25 33. được một số Máu bệnh 1 và hệ về tuần máu, 1ý hoàn tim của cơ mạch và thể
- người cách (2 tiết) phòng chống các bệnh đó. - Nêu được vai trò vaccin e (vacxi n) và vai trò của tiêm vaccin e trong việc phòng bệnh. - Giải thích được vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống
- khoẻ mạnh Tổng số câu: 16 3 3 1 16 7 23 Tổng số điểm: 4 3 2 1 4 6 10,0 40% 30% 20 10 40 60 Tỉ lệ % % % % %
- BẢN ĐẶC TẢ Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN (Số câu) (Số câu) 1. Mở đầu – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng 2 C1,C4 trong môn Khoa học tự nhiên 8. – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu Nhận biết 2 C2,C3 Mở đầu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8). – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. Thông hiểu Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. 2. Phản ứng hóa học Biến đổi Nhận biết -Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. vật lí và - Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa biến đổi Thông hiểu ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. hoá học - Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. Nhận biết - Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong Phản ứng phân tử chất đầu và sản phẩm hoá học - Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. Thông hiểu - Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
641 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
696 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
453 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
632 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
452 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
458 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
603 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
608 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
445 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
409 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
416 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
432 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
454 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
606 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
439 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
603 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
596 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
372 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
