intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên

  1. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN MÔN: KHTN - LỚP 8 MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: Tuần học thứ 9 - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao %Điểm Tự Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số Tự luận luận nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Mở đầu 1 câu 1 2,5 2. Phản ứng hóa học 3 câu 3 7,5 1 câu 1 câu 3. Mol và tỉ khối chất khí 1 câu 2 1 12,5 (0,5đ) (0,5đ) 1 câu 4. Dung dịch và nồng độ 2 câu 1 2 15 (1đ) 5. Định luật bảo toàn khối 1 câu 1 câu 1 1 12,5 lượng và PTHH (1đ) 6. Khối lượng riêng + đo 1 câu 2 câu 1 2 10 khối lượng riêng (0,5đ) 1 câu 7. Áp suất 2 câu 1 2 15 (1đ) 8. Khái quát cơ thể người 1 câu 2 câu 1 2 10 Hệ vận động (0,5đ) 1 câu 1 câu 9. Dinh dưỡng và tiêu hóa 2 câu 2 2 15 (0,5đ) (0,5đ)
  2. Số câu 1 14 3 2 3 2 9 16 Điểm số 0,5 3,5 2,5 0,5 2,0 1,0 6,0 4,0 10,0 Tỉ lệ % 40 30 20 10 10,0 điểm 100% BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi Câu hỏi TT TN TN Đơn vị kiến thức Mức độ cần đạt TL TL ( Số ( Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) Nhận biết Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8. Sử dụng một số Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất 1 C5 1. Mở đầu hóa chất thiết bị cơ trong môn Khoa học tự nhiên 8). bản Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. Thông hiểu Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. 2. Phản ứng hoá học Phản ứng hoá Nhận biết 3 6,7,8 học Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Thông hiểu Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học.
  3. Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. Nhận ra chất tăng, giảm trong phản ứng Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Mol và tỉ khối Nhận biết: 1 9 của chất khí Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C Thông hiểu Tính được số mol các chất So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. Vận dụng Tính khối lượng mol các chất, chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m), chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Vận dụng cao Tính khối lượng mol từ tỉ khối chất khí 1 C5 Dung dịch và Nhận biết 2 10,11 nồng độ dung Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan
  4. dịch trong nhau. Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. Thông hiểu Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức. 1 4a Vận dụng Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước. Tính khối lượng chất tan, thể tích dd theo nồng độ 1 4b Định luật bảo Nhận biết: 1 12 toàn khối lượng Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình Thông hiểu hoá học Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn. Nhận biết: – Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá học. – Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. Thông hiểu Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học 1 3 (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. Tính theo Nhận biết phương trình hoá Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng học Vận dụng – Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối
  5. lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C. - Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế. 3. Khối lượng riêng và áp suất Khối lượng Nhận biết- Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. riêng, đo khối - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một cất: kg/m3; 1 1 1 3 lượng riêng g/m3; g/cm3; … Thông hiểu - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m3] - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước khônglớn). Vận dụng - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là 1 2 của một lượng chất lỏng nào đó.
  6. Áp suất trên một Nhận biết bề mặt - Phát biểu được khái niệm về áp suất. 2 2,4 - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) Thông hiểu - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ. 1 1 Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Vận dụng Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Vận dụng cao Thiết kế mô hình phao bơi từ những dụng cụ thông dụng bỏ đi Áp suất chất Nhận biết lỏng, áp suất khí - Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng. quyển, - Lấy được ví dụ về sự tồn tại lực đẩy Archimedes. Lực đẩy - Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có áp suất. Archimedes - Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. Thông hiểu - Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi phương của vật chứa nó.
  7. - Lấy được ví dụ để chứng minh được áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương. - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. Vận dụng - Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. - Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định. - Giải thích được hiện tượng bất thường khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. - Giải thích được một số ứng dụng của áp suất không khí để phục vụ trong khoa học kĩ thuật và đời sống. Vận dụng cao - Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. - Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh hoạt có ứng dụng áp suất khí quyển. 4. Sinh học cơ thể người Khái quát về cơ Nhận biết: 1 13 thể người – Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người. Hệ vận động ở Nhận biết: người Chức – Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. năng, sự phù hợp Thông hiểu: giữa cấu tạo với
  8. chức năng của hệ – Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. vận động (hệ cơ – Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận xương) động. Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để 1 8 giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. Bảo vệ hệ vận Nhận biết: động – Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. Thông hiểu: – Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Vận dụng cao: – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. Vai trò của tập Nhận biết: thể dục, thể thao – Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. Vận dụng: – Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). – Vận dụng được
  9. hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. 5. Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người Chức năng, sự Thông hiểu: phù hợp giữa cấu – Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. tạo với chức - Quan sát hình vẽ hệ tiêu hóa ở người, kể tên được các cơ quan của 1 14 năng của hệ tiêu hệ tiêu hóa. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các hoá cơ quan thể hiện chức năng của hệ tiêu hoá. Nhận biết: – Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. 1 6 – Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng. Chế độ dinh – Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. dưỡng của con Thông hiểu: người – Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. Vận dụng cao: – Thực hành xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. Bảo vệ hệ tiêu Thông hiểu: hoá – Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống 1 16 (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình. An toàn vệ sinh Nhận biết: thực phẩm – Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm
  10. – Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; 1 15 – Kể được tên một số hoá chất (độc tố), cách chế biến, cách bảo quản gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm; Thông hiểu: – Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. – Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. – Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này. Vận dụng cao: – Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất 1 7 các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình. – Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. – Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...).
  11. UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN MÔN: KHTN, LỚP 8 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 đ) Chọn một phương án trả lời đúng rồi ghi vào bài làm Câu 1: Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một : A. Đơn vị của chất đó. B. Đơn vị khối lượng chất đó. C. Đơn vị trọng lượng chất đó. D. Đơn vị thể tích chất đó. Câu 2: Trường hợp nào sau đây áp suất của người tác dụng lên mặt sàn là lớn nhất? A. Đi dày cao gót và đứng cả 2 chân. B. Đi giày cao gót và đứng co một chân C. Đi giày đế bằng và đứng cả hai chân. D. Đi giày đế bằng và đứng co một chân Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của khối lượng riêng? A. kg/m3; g/cm3. B. kg/ m; m3. C. kg ; N. D. mét, kg . Câu 4: Áp lực là: A. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép. B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép. C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì. D. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Câu 5: Để thực hiện thí nghiệm an toàn, khi sử dụng hóa chất ta cần làm gì? A. Đọc cẩn thận nhãn hóa chất. B. Không cần đọc nhãn hóa chất. C. Dùng mũi để ngữi mùi hóa chất. D. Dùng tay không để lấy hóa chất. Câu 6: Biến đổi vật lí là biến đổi… A. có sự tạo thành chất mới. B. không có sự tạo thành chất mới. C. có sự thay đổi màu sắc. D. có tạo ra chất khí. Câu 7: Phản ứng đốt cồn là phản ứng… A. thu nhiệt. B. không có sự tạo thành chất mới. C. tỏa nhiệt. D. có tạo ra chất lỏng. Câu 8: Trong phản ứng hóa học, lượng chất nào tăng dần? A. Chất phản ứng. B. Sản phẩm. C. Chất tham gia. D. Cả chất phản ứng và chất tham gia. Câu 9: Mol là lượng chất chứa……. nguyên tử hoặc phân tử. A. 6,023.1022. B. 6,022.1022. C. 6022.10 23. D. 6,022.1023. Câu 10: Dung dịch là gì? A. Là hỗn hợp đồng nhất giữa 2 chất tan. B. Là hỗn hợp giữa chất rắn với chất khí. C. Là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan và dung môi. D. Là hợp chất đồng nhất giữa chất tan và nước Câu 11: Độ tan là số gam chất đó hòa tan trong …. để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ và áp suất xác định. A. 100g nước. B. 100g dung dịch. C. 100 + khối lượng chất tan. D. 100 mL nước. Câu 12: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng ….. A. các chất sinh ra. B. các chất tham gia phản ứng. C. tất cả các chất trong phản ứng. D. các chất tạo thành. Câu 13: Cơ quan tiết dịch mật tiêu hóa lipit là cơ quan nào? A. Gan. B. Tụy. C. Ruột. D. khoang miệng. Câu 14: Bệnh về đường tiêu hóa thường gặp nhất ở trẻ em là? A. Tiêu chảy B. Trào ngược acid. C. Bệnh sa dạ dày. D. Bệnh viêm đại tràng. Câu 15: Loại thức uống nào dưới đây gây hại cho gan của bạn ? A. Nước khoáng. B. Nước lọc. C. Rượu trắng. D. Nước ép trái cây.
  12. Câu 16: Các hệ cơ quan nào sau đây thực hiện vai trò điều khiển và điều hoà hoạt động của các cơ quan trong cơ thể? A. Hệ bài tiết, hệ thần kinh. B. Hệ nội tiết, hệ tuần hoàn. C. Hệ hô hấp, hệ tiêu hoá. D. Hệ nội tiết, hệ thần kinh. II. TỰ LUẬN: (6,0 đ) Câu 1 (1,0đ): Vì sao ống hút cắm vào hộp sữa có một đầu nhọn còn chân ghế thì lại không? Câu 2 (0,5đ): Một hồ nước có chiều cao 1,5m, dài 2m, rộng 1,5 m. Hồ chứa ¾ hồ nước. Tính khối lượng của lượng nước chưa trong hồ. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/ m3 Câu 3 (1,0 đ): Đốt cháy Mg bằng khí O2 thu được MgO. Lập phương trình hóa học và viết biểu thức định luật bảo toàn khối lượng của phản ứng trên. Câu 4 (1,5 đ): Hòa tan 0,2 mol NaOH vào nước được 0,4 lít dung dịch NaOH. a) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH b) Tính khối lượng NaOH. Câu 5 (0,5 đ): Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 1,4375 và tỉ khối của khí B đối với khí SO2 là 0,5. Tính khối lượng mol của khí A. Câu 6 (0,5đ): Nêu khái niệm chất dinh dưỡng? Câu 7 (0,5đ): Em hãy đề xuất các biện pháp phòng tránh các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá? Câu 8 (0,5đ): Em hãy giải thích vì sao người già dễ bị gãy xương? HS được sử dụng bảng tuần hoàn -------
  13. UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN MÔN: KHTN, LỚP 8 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 đ) Chọn một phương án trả lời đúng rồi ghi vào bài làm Câu 1: Áp lực là: A. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép. B. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì. D. Lực ép có phương song song với mặt bị ép. Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của khối lượng riêng? A. kg ; N. B. kg/ m; m3 . C. kg/m3; g/cm3. D. mét, kg . Câu 3: Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một : A. Đơn vị khối lượng chất đó. B. Đơn vị thể tích chất đó. C. Đơn vị trọng lượng chất đó. D. Không có đáp án đúng. Câu 4: Trường hợp nào sau đây áp suất của người tác dụng lên mặt sàn là lớn nhất? A. Đi giày cao gót và đứng co một chân. B. Đi dày cao gót và đứng cả 2 chân. C. Đi giày đế bằng và đứng cả hai chân. D. Đi giày đế bằng và đứng co một chân. Câu 5: Biến đổi vật lí là biến đổi… A. có sự tạo thành chất khí. B. không có sự tạo thành chất mới. C. có sự thay đổi màu sắc. D. có sự tạo thành chất mới. Câu 6: Phản ứng đốt than là phản ứng… A. tỏa nhiệt. B. không có sự tạo thành chất mới. C. có tạo ra chất lỏng. D. thu nhiệt. Câu 7: Để thực hiện thí nghiệm an toàn, khi sử dụng hóa chất cần làm gì? A. Không cần đọc nhãn hóa chất. B. Đọc cẩn thận nhãn hóa chất. C. Dùng mũi để ngữi mùi hóa chất. D. Dùng tay không để lấy hóa chất. Câu 8: Trong phản ứng hóa học, lượng chất nào tăng dần? A. Chất phản ứng. B. Cả chất phản ứng và chất tham gia. C. Chất tham gia. D. Sản phẩm. Câu 9: Mol là lượng chất chứa……. nguyên tử hoặc phân tử. A. 6,022.1023. B. 6,022.1022. C. 6022.1023. D. 6,023.1022. Câu 10: Dung dịch là gì? A. Là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan và dung môi. B. Là hỗn hợp giữa chất rắn với chất khí. C. Là hỗn hợp đồng nhất giữa 2 chất tan. D. Là hợp chất đồng nhất giữa chất tan và nước Câu 11: Độ tan là số gam chất đó hòa tan trong …. để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ và áp suất xác định. A. 100mL nước. B. 100g dung dịch. C. 100 + khối lượng chất tan. D. 100 gam nước. Câu 12: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng….. A. các chất sinh ra. B. các chất tham gia phản ứng. C. tất cả các chất trong phản ứng. D. các chất tạo thành. Câu 13: Loại thức uống nào dưới đây gây hại cho gan của bạn ? A. Nước khoáng. B. Nước lọc. C. Rượu trắng. D. Nước ép trái cây. Câu 14: Các hệ cơ quan nào sau đây thực hiện vai trò điều khiển và điều hoà hoạt động của các cơ quan trong cơ thể? A. Hệ bài tiết, hệ thần kinh. B. Hệ nội tiết, hệ tuần hoàn. C. Hệ hô hấp, hệ tiêu hoá. D. Hệ nội tiết, hệ thần kinh. Câu 15: Cơ quan tiết dịch mật tiêu hóa lipit là cơ quan nào?
  14. A. Gan. B. Tụy. C. Ruột. D. Khoang miệng. Câu 16: Bệnh về đường tiêu hóa thường gặp nhất ở trẻ em là? A. Tiêu chảy. B. Trào ngược acid. C. Bệnh sa dạ dày. D. Bệnh viêm đại tràng. II. TỰ LUẬN: (6,0 đ) Câu 1 (1,0đ): Vì sao quai cặp đi học của học sinh lại có bản to, còn đầu đinh lại nhọn ? Câu 2 (0,5đ): Một hồ nước có chiều cao 1,2m, dài 2m, rộng 1,5 m. Hồ chứa 4/5 hồ nước. Tính khối lượng của lượng nước chưa trong hồ. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/ m3 Câu 3 (1,0đ): Cho Zn tác dụng với khí O2 thu được ZnO. Lập phương trình hóa học và viết biểu thức định luật bảo toàn khối lượng của phản ứng trên. Câu 4 (1,5đ): Hòa tan 0,1 mol KOH vào nước được 0,5 lít dd KOH a) Tính nồng độ mol của dd KOH b) Tính khối lượng KOH. Câu 5 (0,5đ): Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 1,375 và tỉ khối của khí B đối với khí H2 là 16. Tính khối lượng mol của khí A. Câu 6 (0,5đ): Nêu khái niệm dinh dưỡng? Câu 7 (0,5đ): Em hãy đề xuất các biện pháp phòng tránh các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá? Câu 8 (0,5đ): Hãy giải thích vì sao người già dễ bị gãy xương? HS được sử dụng bảng tuần hoàn ------
  15. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN MÔN: KHTN, LỚP 8 HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (4đ). Mỗi câu đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐỀ A D A A D A B C B D C A B A A C D ĐỀ B B C B B B A B D A A D B C D A A II. TỰ LUẬN (6đ) ĐỀ A Câu Đáp án Điểm 1 - Ống hút có đầu nhọn sẽ giảm diện tích bị ép, 0,25 (1 đ) Khi dùng lực cắm vào bịch sữa , áp suất sinh ra sẽ lớn, kết quả cắm vào bịch 0,25 sữa dễ dàng hơn. - Chân ghế có bản to để diện tích tiếp xúc lớn, 0,25 áp suất nhỏ nên khi có ngồi ko bị lún xuống đất. 0,25 2 cao 1,5m, dài 2m, rộng 1,5 m (0,5đ) D = 1000 kg/m3. V = ¾ bể mnước =? Giải Thể tích của hồ nước là : V = 1,5 .1,5.2 = 4,5 m3 Thể tích nước trong hồ: Vnước = ¾. 4,5 = 3,375 m3 0,25 Ap dụng công thức : m = D . V = 1000. 3,375 = 3375 kg 0,25 3 2Mg + O2 -> 2MgO 0,5 (0,25) (1đ) mMg + mO2 = mMgO 0,5 4 a) CMdd NaOH = n/V = 0,2/0,4 = 0,5 (M) 1 (0,75 nếu (1,5đ) thiếu CT) b) mNaOH = n.M = 0,2.40 = 8 (g) 0,5 (0,25 nếu thiếu đơn vị) 5 Ta có: MB = 64.0,5 = 32 (g/mol) 0,25 (0,5đ) => MA = 32. 1,4375 = 46 (g/mol) 0,25 6 - Chất dinh dưỡng là các chất có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên 0,25 (0,5đ) liệu cấu tạo cơ thể và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. 0,25 7 - Vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân… 0,25 (0,5đ) - Lập khẩu phần ăn uống hợp lý, ăn uống đúng cách, tẩy giun sán định kì 0,25 8 - Ở người già, sự phân huỷ xương nhiều hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ 0,25 (0,5đ) chất hữu cơ giảm, vì vậy, xương trở nên giòn, xốp và dễ bị gãy khi có va 0,25 chạm.
  16. ĐỀ B Câu Đáp án Điểm 1 - Quai cặp có bản to nên diện tích tiếp xúc với vai sẽ lớn 0,25 ( đ) Mà diện tích tiếp xúc lớn, áp suất ra sẽ nhỏ, nên sẽ êm vai hơn 0,25 - Còn đầu đinh nhọn để diện tích tiếp xúc giảm, 0,25 áp suất sẽ lớn, khi đóng sẽ nhanh dóng chặt vào vật hơn. 0,25 2 cao 1,2m, dài 2m, rộng 1,5 m (đ) D = 1000 kg/m3. V = 4/5 bể mnước =? Giải Thể tích của hồ nước là : V = 1,2 .1,5.2 = 3,6 m3 Thể tích nước trong hồ: Vnước = 4/5 . 3,6 = 2,8 m3 0,25 Ap dụng công thức : m = D . V = 1000. 2,8 = 2800 kg 0,25 3 2Zn + O2 -> 2ZnO 0,5 (0,25) (1đ) mZn + mO2 = mZnO 0,5 4 b) CMdd KOH = n/V = 0,1/0,5 = 0,2 (M) 1 (0,75 nếu (1,5đ) thiếu CT) b) mKOH = n.M = 0,1.56 = 5,6 (g) 0,5 (0,25 nếu thiếu đơn vị) 5 Ta có: MB = 16.2 = 32 (g/mol) 0,25 (0,5đ) => MA = 32. 1,375 = 44 (g/mol) 0,25 6 - Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để 0,5 (0,5đ) duy trì sự sống của cơ thể. 7 - Vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân… 0,25 (0,5đ) - Lập khẩu phần ăn uống hợp lý, ăn uống đúng cách, tẩy giun sán định kì 0,25 8 - Ở người già, sự phân huỷ xương nhiều hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ 0,25 (0,5đ) chất hữu cơ giảm, vì vậy, xương trở nên giòn, xốp và dễ bị gãy khi có va 0,25 chạm. Tổ trưởng Giáo viên ra đề Lê Văn Vỹ Lê Văn Vỹ, Nguyễn Thị Mỹ Yến, Nguyễn Thị Ly Na Duyệt của BGH PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Văn Tám
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2