
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My
lượt xem 1
download

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My
- MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHTN - LỚP 9 - MÃ ĐỀ A - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I (hết tuần học thứ 8) - Thời gian làm bài: 75 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi: nhận biết:12 (3.0 điểm), thông hiểu: 4 câu (1.0 điểm), Vận dụng: 4 câu (1.0 điểm). - Phần tự luận: 5,0 điểm, gồm 04 câu hỏi (Nhận biết: 1 câu (1,0 điểm); Thông hiểu: 1 câu (2,0 điểm); Vận dụng:1 câu (1,0 điểm); Vận dụng cao:1 câu (1,0 điểm). câu Điểm số iểu Vận dụng Vận dụng cao ) (20%) (10%) Tr ắc ng Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm hi ệ m 3 đề (0. 1 75 (0.25 đ) đ) 3 (0. 3 ết) 75 (0.75 đ) đ)
- câu Điểm số iểu Vận dụng Vận dụng cao ) (20%) (10%) Tr ắc ng Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm hi ệ m 2 (0. 5 đ) 1 (0. 2 1 25 (0.5 đ) (1.0 đ) đ) 2 (0. 1 5 (0.25 đ) đ)
- câu Điểm số iểu Vận dụng Vận dụng cao ) (20%) (10%) Tr ắc ng Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm hi ệ m 1 n (8 (0. 1 1 25 (2.0 đ) (0.25 đ) đ) 12 câ 1 câu 4 câu 4 câu 1 câu 0 câu u 3. 0 đi 2.0 điểm 1.0 điểm 1.0 điểm 1.0 điểm 0 điểm ể m
- câu Điểm số iểu Vận dụng Vận dụng cao ) (20%) (10%) Tr ắc ng Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm hi ệ m 10 điểm m 2 điểm 1 điểm 24 câu m Ngọc Võ Ngọc Quý NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ
- KIỂM TRA GIỮA KÌ I -NĂM HỌC 2024-2025 MÔN KHTN LỚP 9-MÃ ĐỀ A Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN (Số câu) (Số ý) (Số câu) MỞ ĐẦU - Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử 3 C1, C2, C3 Nhận biết Nhận biết một dụng trong dạy học môn Khoa học tự nhiên 9. số dụng cụ, - Trình bày được các bước viết và trình bày báo 1 C4 Thông hiểu hóa chất. cáo. Vận dụng - Làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học. GIỚI THIỆU VỀ CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NHIÊN LIỆU – Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ. – Nêu được khái niệm công thức phân tử, công C21 Nhận biết thức cấu tạo và ý nghĩa của nó; đặc điểm cấu tạo Giới thiệu về hợp chất hữu cơ. chất hữu cơ – Trình bày được sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ gồm hydrocarbon (hiđrocacbon) và dẫn xuất của hydrocarbon. Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo công Thông hiểu thức phân tử. Hydrocarbon. - Nêu được khái niệm hydrocarbon, alkane. 1 C5 Nhận biết Alkane - Trình bày được ứng dụng làm nhiên liệu của (ankan) alkane trong thực tiễn. 1 C6 - Viết được công thức cấu tạo và gọi tên được một số alkane (ankan) đơn giản và thông dụng (C1 – C4). Thông hiểu - Viết được phương trình hoá học phản ứng đốt cháy của butane. - Tiến hành được (hoặc quan sát qua học liệu điện tử) thí nghiệm đốt cháy butane từ đó rút ra được tính chất hoá học cơ bản của alkane. Alkene - Nêu được khái niệm về alkene.
- - Nêu được tính chất vật lí của ethylene. 1 C7 Nhận biết - Trình bày được một số ứng dụng của ethylene: tổng hợp ethylic alcohol, tổng hợp nhựa polyethylene (PE). - Viết được công thức cấu tạo của ethylene. - Trình bày được tính chất hoá học của ethylene (Anken) (phản ứng cháy, phản ứng làm mất màu nước bromine (nước brom), phản ứng trùng hợp. Viết Thông hiểu được các phương trình hoá học xảy ra. - Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) của ethylene: phản ứng đốt cháy, phản ứng làm mất màu nước bromine, quan sát và giải thích được tính chất hoá học cơ bản của alkene. - Nêu được khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên Nhận biết của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. - Nêu được khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí). Trình bày được phương pháp khai thác dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu; một số sản phẩm chế Nguồn nhiên Thông hiểu biến từ dầu mỏ; ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên liệu nhiên (là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp). Trình bày được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu Vận dụng hỏa, than...), từ đó có cách ứng xử thích hợp đối 3 C22 C8, C9, C10 với việc sử dụng nhiên liệu (gas, xăng, dầu hỏa, than…) trong cuộc sống. Ethylic alcohol (ancol etylic) Nhận biết - Nêu được khái niệm và ý nghĩa của độ cồn. 1 C11 - Nêu được ứng dụng của ethylic alcohol (dung môi, nhiên liệu,…). - Trình bày được tác hại của việc lạm dụng rượu 1 C12 bia. - Quan sát mẫu vật hoặc hình ảnh, trình bày được một số tính chất vật lí của ethylic alcohol: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng,
- nhiệt độ sôi. - Viết được công thức phân tử, công thức cấu tạo và nêu được đặc điểm cấu tạo của ethylic alcohol. - Trình bày được tính chất hoá học của ethylic alcohol: phản ứng cháy, phản ứng với natri. Viết được các phương trình hoá học xảy ra. Thông hiểu - Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm phản ứng cháy, phản ứng với natri của ethylic alcohol, nêu và giải thích hiện tượng thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất hoá học cơ bản của ethylic alcohol. - Trình bày được phương pháp điều chế ethylic alcohol từ tinh bột và từ ethylene. NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC Động năng và Nhận biết - Viết được biểu thức tính động năng của vật. 1 C15 thế năng - Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất. - Biết động năng phụ thuộc vào các yếu tố nào? Vận dụng - Vận dụng công thức tính động năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. - Vận dụng công thức tính thế năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. Cơ năng Nhận biết - Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật. Vận dụng - Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng cao - Vận dụng kiến thức “Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng”, chế tạo các vật dụng đơn giản phục vụ cho đời sống. Ví dụ: mô hình máy phát điện gió, mô hình nhà máy thủy điện… Công và công Nhận biết - Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo
- suất công và công suất. - Nêu khái niệm công suất Thông hiểu - Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công 2 C16,17 có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công. Vận dụng - Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn giản: + Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. + Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. Vận dụng cao - Tính được công và công suất của một số trường C24 hợp trong thực tế đời sống - Vận dụng, tổng hợp kiến thức “Công và công suất”, đề xuất các phương án gải quyết các vấn đề trong cuộc sống: Khi đưa một vật lên cao, khi kéo 1 vật nặng….. Ánh sáng Nhận biết - Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc 1 C13 (Sự khúc xạ) độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường. 1 C14 Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu). - Thực hiện được thí nghiệm để rút ra định luật khúc xạ ánh sáng. 1 C18 - Vận dụng được biểu thức n = sini / sinr trong một số trường hợp đơn giản. Sự phản xạ Vận dụng Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy
- toàn phần ra phản xạ toàn phần và xác định được góc tới hạn Di truyền học mendel. Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền (8 tiết) Hiện tượng di truyền - Khái niệm Nhận biết - Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. di truyền, - Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở khái niệm sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di biến dị truyền học. - Gene Mendel và khái niệm nhân tố di truyền (gene) Nhận biết – Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên cứu về nhân tố di truyền (gene). – Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật - Phương di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể pháp nghiên thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng cứu di truyền trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele của Mendel (alen), dòng thuần. - Thuật ngữ, – Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu 1 C19 kí hiệu được vai trò của phép lai phân tích. Thông hiểu – Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong - Lai 1 cặp nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, ...). tính trạng – Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được 1 C20 - Lai 2 cặp quy luật phân li; giải thích được kết quả thí nghiệm tính trạng theo Mendel. – Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. Bản chất hoá Nhận biết – Nêu được khái niệm nucleic acid. Kể học của gene tên được các loại nucleic acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid). – Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
- – Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. – Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng. – Nêu được khái niệm gene. Thông hiểu – Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu C23 trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. – Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA. Thông hiểu Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do Quá trình tái trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo bản DNA nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. Võ Ngọc Quý Hồ Thị Diên Phạm Ngọc Tín Nguyễn Thị Bích Ngân NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM MÔN: KHTN 9 Họ tên:………………………………………………….. Năm học: 2024 – 2025 Lớp: 9/…… Thời gian: 75 phút (không kể giao đề) MÃ ĐỀ A Điểm Nhận xét của giáo viên
- A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1. Chức năng của bình cầu là: A. Đựng chất lỏng, pha chế dung dịch. B. Đựng chất lỏng, pha chế dung dịch, đun nóng, chưng cất. C. Trọng hoặc đun nóng các chất rắn. D. Tách chất theo phương pháp chiết. Câu 2. Quan sát hình ảnh sau: Cho biết thiết bị trên được sử dụng để làm gì? A. Đo cường độ dòng điện. B. Đo hiệu điện thế. C. Phát hiện dòng điện cảm ứng. D. Đo điện trở trong mạch điện xoay chiều. Câu 3. Các hóa chất cần được bảo quản như thế nào? A. Trong chai hoặc lọ, có nắp đậy và được dán nhãn ghi thông tin về hóa chất. B. Trong chai hoặc lọ, được dán nhãn ghi thông tin về hóa chất. C. Trong chai hoặc lọ, có nắp đậy. D. Trong chai hoặc lọ nhựa, để ở chỗ tối. Câu 4. Nội dung báo cáo treo tường có cấu trúc như thế nào? A. Giới thiệu, phương pháp, kết quả, kết luận, tài liệu tham khảo. B. Giới thiệu, kết quả, thảo luận, tài liệu tham khảo. C. Giới thiệu, phương pháp, kết quả, tài liệu tham khảo. D. Giới thiệu, phương pháp, kết quả, thảo luận, tài liệu tham khảo. Câu 5. Hydrocarbon là A. đơn chất chỉ chứa nguyên tố hydrogen. B. đơn chất chỉ chứa nguyên tố carbon. C. hợp chất chỉ chứa các nguyên tố carbon và hydrogen. D. hợp chất chỉ chứa các nguyên tố carbon và chlorine.
- Câu 6. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là A. CH4. B. Cl2. C. CO2. D. N2. Câu 7. Tính chất vật lý của khí ethylene là A. chất khí, không màu, tan trong nước, nhẹ hơn không khí. B. chất khí, không màu, tan ít trong dung môi hữu cơ, nhẹ hơn không khí. C. chất khí, màu vàng lục, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. D. chất khí, không màu, tan trong dung môi hữu cơ, nặng hơn không khí. Câu 8. Vì sao không đun bếp than trong phòng kín? A. Vì than tỏa nhiều nhiệt dẫn đến phòng quá nóng. B. Vì giá thành than khá cao. C. Vì than không cháy được trong phòng kín. D. Vì than cháy tỏa ra rất nhiều khí CO, CO2 có thể gây tử vong nếu ngửi quá nhiều trong phòng kín. Câu 9. Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây? 1. Cung cấp đủ không khí hoặc oxygen cho quá trình cháy. 2. Tăng lượng nhiên liệu đến tối đa. 3. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxygen. 4. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy phù hợp với nhu cầu sử dụng. A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 3. D. 1, 3, 4. Câu 10. Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp A. phun nước vào ngọn lửa. B. phủ cát vào ngọn lửa. C. thổi oxygen vào ngọn lửa. D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa. Câu 11. Độ cồn là A. số mililit ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch ở 200C. B. số mililit ethylic alcohol nguyên chất có trong 1000 mL dung dịch ở 200C. C. số mililit ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch ở 1000C. D. số mililit ethylic alcohol nguyên chất có trong 1000 mL dung dịch ở 1000C. Câu 12. Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây? A. Ung thư vú. B. Ung thư vòm họng. C. Ung thư gan. D. Ung thư phổi. Câu 13. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với
- A. chân không. B. dầu ăn. C. không khí. D. nước. Câu 14. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng khi tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác sẽ bị A. thay đổi màu sắc. B. giảm cường độ. C. hắt lại môi trường cũ. D. gãy khúc. Câu 15. Công thức tính động năng của một vật là A. . B. . C.. D. . Câu 16. Trường hợp nào dưới đây có công cơ học? A. Quả bưởi rơi từ cành cây xuống. B. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thể đỡ quả tạ. C. Một em bé đang ngồi học bài. D. Con trâu kéo cái cày nhưng cái cày vẫn không chuyển động. Câu 17. Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất từ A đến B trên đoạn đường nằm ngang, tới B đổ hết đất rồi đẩy xe không còn đất theo đường cũ trở về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về? A. Công ở lượt đi bằng công trượt ở lượt về vì quãng đường đi được bằng nhau. B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy lượt đi lớn hơn lượt về. C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn. D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng nên đi chậm. Câu 18. Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí tới mặt nước với góc tới 60°, tia khúc xạ đi vào trong nước với góc khúc xạ là r. Biết chiết suất của không khí và của nước đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1 và 1,333. Giá trị của r là A. 37,97°. B. 22,03°. C. 40,52°. D. 19,48°. Câu 19. Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. C. kiểu gen của tất cả các tính trạng. D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. Câu 20. “Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (cặp allele) quy định. Khi giảm phân hình thành giao tử, các allele trong cặp phân li đồng đều về các giao tử, mỗi giao tử chỉ chứa một allele của cặp”. Đây là nội dung của quy luật nào? A. Quy luật phân li độc lập. B. Quy luật phân li. C. Quy luật lai một cặp tính trạng. D. Quy luật lai hai cặp tính trạng. B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) Trình bày khái niệm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ? Cho 2 ví dụ? Câu 22. (1,0 điểm) Hãy đề xuất 4 biện pháp sử dụng các loại nhiên liệu như gas, than, xăng, dầu an toàn và hiệu quả? Câu 23. (2,0 điểm). Dựa vào hình ảnh bên dưới, em hãy mô tả cấu trúc phân tử DNA?
- Câu 24. (1,0 điểm) Một người kéo một gầu nước từ giếng sâu 10m. Biết gầu có khối lượng 1kg và đựng thêm 0,005 m 3 nước, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính công thực hiện tối thiểu của người đó? ------------------Hết-------------------- Võ Ngọc Quý Phạm Ngọc Tín Nguyễn Thị Bích Hồ Thị Diên Ngân NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ HIỆU TRƯỞNG
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: KHTN – LỚP 9 MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu đạt 0,25 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B C A D C A B D D B A C A D C A B C D B Câu hỏi Nội dung kiến thức Điểm - Khái niệm công thức phân tử: Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 0,5 phân tử. Câu 21 Ví dụ: 1,0 điểm Thành phần Số lượng nguyên tử của 0,25 nguyên tố mỗi nguyên tố trong phân tử 0,25 C, H 6C, 6H C, H, O 6C, 12H, 6O - (HS cho ví dụ khác đúng vẫn tính điểm tối đa.) Câu 22 Một số biện pháp sử 1,0 điểm dụng các loại nhiên 0,25
- liệu: gas, than, xăng, dầu an toàn và hiệu quả: + Bảo dưỡng xe thường xuyên để đảm bảo động cơ xe hoạt động hiệu quả và tiết kiệm nhiên liệu. + Sử dụng và lưu trữ nhiên liệu cần tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc về an toàn cháy, nổ và hướng dẫn của nhà sản xuất. 0,25 + Bình gas cần được đặt nơi thông thoáng 0,25 cách xa nguồn nhiệt, đồng thời chúng ta nên thường xuyên 0,25 kiểm tra để tránh rò rỉ. Và cần tắt thiết bị khi không sử dụng. + Không đốt cháy than, gas, ...trong không gian kín, tránh nguy cơ ngộ độc khí. (Hs nêu được biện pháp khác đúng, đảm bảo vẫn tính điểm tối đa) Câu 23 Mô tả cấu trúc phân 2,0 điểm tử DNA. 0,5 + DNA có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch polynucleotide song 0,5
- song, ngược chiều, xoắn quanh một trục 0,5 tưởng tượng từ trái qua phải. + Trên mỗi mạch, các nucleotide liên kết với 0,5 nhau bằng liên kết cộng hóa trị, tạo thành chuỗi polynucleotide theo chiều từ 5’ tới 3’. + Giữa hai mạch đơn, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung (A của mạch này liên kết với T của mạch kia, G của mạch này liên kết với C của mạch kia hoặc ngược lại) tạo thành cặp nucleotide. + DNA xoắn có tính chu kì, mỗi chu kì xoắn dài 34 Å tương ứng với 10 cặp nucleotide, đường kính vòng xoắn là 20 Å. Tóm tắt Giải TT 0,25 h = s = 10m - Khối lượng của nước là Câu 24 = 0,005m3 = D. = 1000.0,005 = 5 (kg) 0,25 1,0 điểm = 1kg - Lực tối thiểu để kéo gầu nước lên là = 1000kg/m3 F = P = 10.m = 10 + ) = 10.(1+5)= 60 (N) 0,25 A=? - Công tối thiểu của người đó thực hiện là A = F.s = 60.10 = 600 (J) 0,25
- NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Hồ Thị Diên Võ Ngọc Quý Phạm Ngọc Tín Nguyễn Thị Bích Ngân

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
642 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
699 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
457 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
641 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
452 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
458 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
606 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
612 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
448 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
410 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
418 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
433 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
454 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
608 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
440 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
604 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
598 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
374 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
