Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Tiên Phước
lượt xem 0
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Tiên Phước’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Tiên Phước
- TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2024– 2025 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN : KHTN LỚP 9 1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Thời gian: 90 phút - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1. (Giới hạn chương trình từ tuần 1 đến tuần 8) - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, mỗi câu 0,25 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết) - Phần tự luận: 6,0 điểm (Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 3,0 điểm). Chủ đề MỨC Tổng Điểm số ĐỘ số câu Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm Bài 1. 1 1 0,25 Nhận biết một số dụng cụ, hóa chất. Thuyết trình một vấn đề khoa
- Chủ đề MỨC Tổng Điểm số ĐỘ số câu Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm học. I. Năng Bài 2. Động lượng cơ năng. Thế 2 2 0,5 học năng. 1 Bài 3. Cơ năng. 1 1 1 0,75 (0,5 đ) Bài 4. Công và 1 1 1 công suất (1,0 đ) II. Ánh Bài 5. Khúc xạ 1 1 0,25 sáng ánh sáng. VI. Kim Bài 18. Tính 2 loại. Sự chất chung của 2 2 2 2,0 (1,5đ) khác kim loại. nhau cơ Bài 19. Dãy 1 bản giữa hoạt động hóa 2 1 2 2,0 (1,5đ) phi kim học. và kim Bài 20. Tách loại kim loại và 3 3 0,75 việc sử dụng hợp kim. XI. Di Bài 36: Khái truyền quát về di 2 2 0,5 học truyền học. Mendel. Bài 37. Các 1 1 0,5 Cơ sở quy luật di (0,5 đ) phân tử truyền của
- Chủ đề MỨC Tổng Điểm số ĐỘ số câu Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm của hiện Mendel. tượng di Bài 38. Nucleic 1 2 1 2 1,5 truyền acid và gene. (1,0 đ) 1 Số câu 4 3 7 16 6 Tổng số điểm 4 3 3 6 4 10 2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
- Mức độ Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TL TN Bài 1. Nhận biết Nhận biết Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học 1 C5 một số dụng cụ, hóa môn Khoa học tự nhiên 9. chất. Thuyết trình Thông hiểu Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo; một vấn đề khoa Vận dụng bậc làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học học. thấp I. Năng lượng cơ học – Động năng và thế Nhận biết – Viết được biểu thức tính động năng của vật. 1 C9 năng – Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất – Cơ năng - Nêu được đơn vị của thế năng. 1 C10 – Công và công suất – Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật. 1 C11 – Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công suất. Thông hiểu – Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công. - Sự chuyển hóa năng lượng trong cơ học. Vận dụng bậc – Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá năng C20 thấp lượng trong một số trường hợp đơn giản. – Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn giản. C21 II. Ánh sáng – Sự khúc xạ Nhận biết – Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong – Sự tán sắc không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường. – Màu sắc - Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. 1 C12 – Lăng kính – Vẽ được sơ đồ đường truyền của tia sáng qua lăng kính. – Sự phản xạ toàn – Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm chính phần và tiêu cự của thấu kính. – Từ kết quả thí nghiệm truyền ánh sáng qua lăng kính, nêu được khái niệm về ánh sáng màu. – Nêu được màu sắc của một vật được nhìn thấy phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng bị vật đó hấp thụ và phản xạ. Thông hiểu – Giải thích được một cách định tính sự tán sắc ánh sáng Mặt Trời
- Mức độ Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TL TN qua lăng kính. Vận dụng bậc – Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường này thấp sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu). – Thực hiện được thí nghiệm để rút ra và phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. – Vận dụng được biểu thức n = sini /sinr trong một số trường hợp đơn giản. – Thực hiện thí nghiệm với lăng kính tạo được quang phổ của ánh sáng trắng qua lăng kính. – Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần và xác định được góc tới hạn. VI. Kim loại. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại Tính chất chung của Nhận biết Nêu được tính chất vật lí của kim loại. 2 C1, C2 kim loại Thông hiểu Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: Tác dụng với C18 phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid (axit clohiđric), dung dịch muối. – Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông C17 dụng (nhôm, sắt, vàng...). Dãy hoạt động hoá Nhận biết – Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, 1 C3 học H, Cu, Ag, Au). – Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. 1 C4 Thông hiểu Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid… Vận dụng Tính khối lượng kim loại trong phản ứng, tính được nống độ dung C19 dịch của chất tham gia và sản phẩm. Tách kim loại và Nhận biết – Nêu được phương pháp tách kim loại theo mức độ hoạt động hoá 2 C7, C8 việc sử dụng hợp học của chúng. kim – Nêu được khái niệm hợp kim.
- Mức độ Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TL TN – Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp kim phổ 1 C6 biến, quan trọng, hiện đại. Thông hiểu *Trình bày được quá trình tách một số kim loại có nhiều ứng dụng, như: + Tách sắt ra khỏi iron (III) oxide (sắt(III) oxit) bởi carbon oxide (oxit cacbon); + Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide (nhôm oxit) bởi phản ứng điện phân; + Tách kẽm khỏi zinc sulfide (kẽm sunfua) bởi oxygen và carbon (than) – Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim; *Trình bày được các giai đoạn cơ bản sản xuất gang và thép trong lò cao từ nguồn quặng chứa iron (III) oxide. XI. Di truyền học Mendel. Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền Khái quát về di Nhận biết – Nêu được đối tượng thí nghiệm của Mendel 1 C13 truyền học - Nêu được khái niệm kiểu gene – Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. 1 C14 Thông hiểu: – Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần. – Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, …). Các quy luật di Thông hiểu: – Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí truyền của Mendel nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li, giải thích C22 được kết quả thí nghiệm theo Mendel. - Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel
- Mức độ Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TL TN – Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. Vận dụng - Vận dụng kiến thức giải bài tập Qui luật phân li (lai 1 cặp tính trạng) - Vận dụng kiến thức giải bài tập Qui luật phân li độc lập (lai 2 cặp tính trạng) Nucleic acid và Nhận biết – Nêu được khái niệm gene. gene - Nêu được các đơn phân cấu tạo nên DNA – Nêu được khái niệm nucleic acid, kể tên được các loại nucleic 1 C15 acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid). – Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, 1 C16 truyền đạt thông tin di truyền. Thông hiểu: – Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm C23 các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. – Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. – Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA. – Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,… – Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng.
- 3. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Trường THCS Lê Văn Tám KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2024-2025 Họ và tên: MÔN: KHTN LỚP 9 ………………………… Lớp 9 Đề gồm có 02 trang; thời gian làm bài:90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: Nhận xét của thầy/cô: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Có các kim loại sau: đồng, kẽm, magie, natri, bạc. Kim loại dẫn điện tốt nhất là: A. đồng B. natri C. bạc D. kẽm. Câu 2. Kim loại nào ở điều kiện thường ở thể lỏng trong các kim loại sau: A. Na B. Ca C. Li D. Hg Câu 3. Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần? A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe. B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn. C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K. D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe. Câu 4. Dãy hoạt động hóa học của kim loại không cho biết A. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải. B. Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ đều phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2. C. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H 2SO4 loãng, …) giải phóng khí H2. D. Kim loại đứng trước (trừ Na, K,…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. Câu 5. Dụng cụ nào sau đây dùng để phân tán nhiệt khi đốt? A. Lưới tản nhiệt. B. Bát sứ. C. Bình cầu. D. Phếu chiết. Câu 6. Gang và thép là hợp kim của A. aluminum và copper. B. iron và carbon. C. carbon và silicon. D. iron và aluminum. Câu 7. Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là A.điện phân dung dịch. B. điện phân nóng chảy. C. nhiệt luyện. D. thủy luyện. Câu 8. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Ag. B. Na. C. Ca. D. Mg. Câu 9. Công thức tính động năng của một vật là A. Wđ = ½ . mv2. B. Wđ = ½.mv. C. Wđ = mv. D. Wđ = mv2. Câu 10. Đơn vị của thế năng trọng trường là gì? A. Niutơn(N). B. Jun(J). C. Kilôgam(kg). D. Mét trên giây bình phương(m/s2). Câu 11. Cơ năng của một vật được xác định bởi A. tổng nhiệt năng và động năng. B. tổng nhiệt năng và thế năng. C. tổng động năng và thế năng. D. tổng động năng và hóa năng. Câu 12. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng khi tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác sẽ bị A. thay đổi màu sắc. B. giảm cường độ. C. hắt lại môi trường cũ. D. gãy khúc.
- Câu 13. Đối tượng nghiên cứu của Mendel trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng là A. cây đậu nành. B. cây đậu hà lan. C. cây đậu tương. D. cây đậu bắp. Câu 14. Ý nào sau đây chưa đúng? A. Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác nhau nhưng giống bố mẹ. B. Di truyền là hiện tượng con sinh ra có các đặc điểm giống với bố mẹ. C. Biến dị là hiện tượng con sinh ra có các đặc điểm khác nhau và khác bố mẹ. D. Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song và gắn liền với nhau. Câu 15. Nucleic acid là từ chung dùng để chỉ cấu trúc: A. Protein và amino acid. B. Protein và DNA. C. RNA và protein. D. DNA và RNA. Câu 16. Chức năng của DNA là A. làm mạch khuôn để tổng hợp RNA. B. đảm bảo tính ổn định của thông tin di truyền. C. lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. D. tham gia cấu trúc của nhiễm sắc thể. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17. Tại sao vàng để lâu trong không khí vẫn sáng đẹp? Câu 18. Hiện tượng gì xảy ra khi cho một vài viên kẽm vào dung dịch HCl ? Câu 19. Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 2 gam. (Giả sử đồng sinh ra đều bám vào thanh sắt) a. Xác định lượng Cu sinh ra. b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch sắt(II) sunfat tạo thành. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi. Câu 20. (0,5 điểm). Lấy ví dụ về trường hợp vật vừa có động năng và thế năng. Mô tả sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng của vật đó. Câu 21. (1,0 điểm). Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2500kg lên độ cao 12m. Thời gian cần thiết để nâng vật lên đến độ cao 12m là 2 phút. Tính công suất của cần cẩu? Bỏ qua ma sát và các hao phí khác Câu 22. (0,5 điểm) Phát biểu nội dung quy luật phân li và quy luật phân li độc lập? Câu 23. (1,0 điểm) So sánh cấu trúc DNA và RNA ................HẾT...............
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I DÀNH CHO HSKT Trường THCS Lê Văn Tám KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2024-2025 Họ và tên: MÔN: KHTN LỚP 9 ………………………… Lớp 9 Đề gồm có 01 trang; thời gian làm bài:90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: Nhận xét của thầy/cô: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Có các kim loại sau: đồng, kẽm, magie, natri, bạc. Kim loại dẫn điện tốt nhất là: A. đồng B. natri C. bạc D. kẽm. Câu 2. Kim loại nào ở điều kiện thường ở thể lỏng trong các kim loại sau: A. Na B. Ca C. Li D. Hg Câu 3. Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần? A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe. B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn. C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K. D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe. Câu 4. Dãy hoạt động hóa học của kim loại không cho biết A. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải. B. Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ đều phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2. C. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H 2SO4 loãng, …) giải phóng khí H2. D. Kim loại đứng trước (trừ Na, K,…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. Câu 5. Dụng cụ nào sau đây dùng để phân tán nhiệt khi đốt? A. Lưới tản nhiệt. B. Bát sứ. C. Bình cầu. D. Phếu chiết. Câu 6. Gang và thép là hợp kim của A. aluminum và copper. B. iron và carbon. C. carbon và silicon. D. iron và aluminum. Câu 7. Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là A.điện phân dung dịch. B. điện phân nóng chảy. C. nhiệt luyện. D. thủy luyện. Câu 8. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Ag. B. Na. C. Ca. D. Mg. Câu 9. Công thức tính động năng của một vật là A. Wđ = ½ . mv2. B. Wđ = ½.mv. C. Wđ = mv. D. Wđ = mv2. Câu 10. Đơn vị của thế năng trọng trường là gì? A. Niutơn(N). B. Jun(J). C. Kilôgam(kg). D. Mét trên giây bình phương(m/s2). Câu 11. Cơ năng của một vật được xác định bởi A. tổng nhiệt năng và động năng. B. tổng nhiệt năng và thế năng. C. tổng động năng và thế năng. D. tổng động năng và hóa năng. Câu 12. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng khi tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác sẽ bị A. thay đổi màu sắc. B. giảm cường độ. C. hắt lại môi trường cũ. D. gãy khúc.
- II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 13. (4,0 điểm) Phát biểu nội dung quy luật phân li và quy luật phân li độc lập?
- 4. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA C D C B A B B A A B C D B A D C II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm): CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 17 Vì vàng không tác dụng với khí oxygen trong không khí nên vẫn giữ 0,5đ (0,5đ) được tính ánh kim Câu 18 Kẽm tan dần có khí không màu thoát ra 0,5đ (1đ) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 0,5đ Câu 19 Do sắt đứng trước đồng trong dãy hoạt động hóa học của kim loại 0,25đ (1,5đ) ⇒Sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối Đặt: nFe = x mol 0,25đ Phương trình phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 0,25đ x x x mol mthanh sắt tăng = mCu sinh ra – mFe phản ứng = 64x – 56x= 2g ⇒ x = 0,25 0,25đ a/ mCu sinh ra = 0,25.64 = 16g 0,25đ b/ nFeSO4 = x = 0,25 mol ⇒ CM(ddFeSO4) = 0,25 : 0,4 = 0,625M 0,25đ Câu 20 VD: Nước chảy từ trên cao xuống. 0,25 (0.5đ) Mô tả: Chuyển hóa từ thế năng thành động năng (động năng tăng và thế năng giảm). 0,25 Câu 21 - Đổi: 2 ph = 120 s (1đ) 0,25 - Trọng lượng của thùng hàng là : 0,25 P = 10.m = 10.2500 = 25000 N - Công thực hiện được khi nâng thùng hàng lên độ cao 12m là: 0,25 A = F.s = 25000.12 = 300000 J - Công suất của cần cẩu là: 0,25 P = = = 2500 W Câu 22 Nội dung quy luật phân li: Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di 0,25 (0,5đ) truyền (cặp allele) quy định. Khi giảm phân hình thành giao tử, các
- allele trong cặp phân li đồng đều về các giao tử, mỗi giao tử chỉ chứa một allele của cặp. Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (cặp 0,25 allele) quy định các tính trạng khác nhau. Trong quá trình hình thành giao tử, cặp allele này phân li độc lập với cặp allele khác. Câu 23 Giống nhau: (1,0đ) - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. 0,25 - Các đơn phân trên một mạch được liên kết bằng liên kết cộng hoá 0,25 trị. Khác nhau: DNA: có cấu trúc gồm 2 mạch song song, xoắn đều. 0,25 Cấu tạo từ 4 loại nucleotid: A, T, G, C. RNA: có cấu trúc gồm 1 mạch xoắn. 0,25 Cấu tạo từ 4 loại nucleotid: A, U, G, C. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ DÀNH CHO HSKT I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA C D C B A B B A A B C D II. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm): CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 13 Nội dung quy luật phân li: Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di 2,0 (4,0đ) truyền (cặp allele) quy định. Khi giảm phân hình thành giao tử, các allele trong cặp phân li đồng đều về các giao tử, mỗi giao tử chỉ chứa một allele của cặp. Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (cặp 2,0 allele) quy định các tính trạng khác nhau. Trong quá trình hình thành giao tử, cặp allele này phân li độc lập với cặp allele khác. Tiên Phong, ngày 23 tháng 10 năm 2024 Duyệt của Tổ CM GV ra đề Võ Thị Hiền Nguyễn Thị Minh Tâm Thái Thị Liễu Nguyễn Thị Thủy Tiên
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 39 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 13 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 22 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 31 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn