intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHTN - LỚP 9 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì I (Từ tuần 1 hết tuần học thứ 7). - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi (Nhận biết: 3,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm, Vận dụng 0 điểm) - Phần tự luận: 5,0 điểm, gồm 5 câu hỏi (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông Vận Vận Chủ đề biết hiểu dụng dụng cao Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự luận Trắc nghiệm Tự luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm Mở đầu 2 1 0,75 (3t) (0,5 đ) (0,25 đ) Giới thiệu về 1 1 0,5 chất hữu (0,25 đ) (0,25 đ) cơ (2t) Alkane 2 2 1,0 (3t) (0,5 đ) (0,5 đ) Alkene 2 1 0,75 (3t) (0,5 đ) (0,25 đ) Nguồn 1 nhiên 1,0 (1,0 đ) liệu (2t) Ethylic 3 1 1,0 alcohol (0,75 đ) (0,25 đ)
  2. MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông Vận Vận Chủ đề biết hiểu dụng dụng cao Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự luận Trắc nghiệm Tự luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm (3t) Năng 2 1 lượng cơ 1,5 (0,5 đ) (1,0 đ) học (5t) Ánh sáng 1 1,0 (3t) (1,0 đ) Khái quát về 1 0,25 di truyền (0,25 đ) học (2t) Các quy luật di truyền 1,0 của Mendel (2t) Nucleic 1 acid và 1,0 (1,0 đ) gene (2t) Tái bản DNA và 1 phiên mã 0,25 (0,25 đ) tạo RNA (2t) Số câu 1 12 8 3 1 0 6 20 10,00
  3. MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông Vận Vận Chủ đề biết hiểu dụng dụng cao Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự luận Trắc nghiệm Tự luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm Điểm số 1,0 3,0 2,0 2,0 1,0 0 5,0 5,0 10 Tổng số 10 điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm BẢNG MÔ TẢ KIỂM TRA GIỮA KÌ I-NĂM HỌC 2024-2025 MÔN KHTN 9
  4. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học môn 2 Nhận biết Khoa học tự nhiên 9. C1,C2 Mở đầu Thông hiểu Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo. Vận dụng Làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học. – Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ. 1 C4 – Nêu được khái niệm công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa Nhận biết Giới thiệu về của nó; đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ. chất hữu cơ – Trình bày được sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ gồm hydrocarbon (hiđrocacbon) và dẫn xuất của hydrocarbon. Thông hiểu 1 Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo công thức phân tử. C5 Hydrocarbon Nhận biết – Nêu được khái niệm hydrocarbon, alkane. 1 C6, (hiđrocacbon) – Trình bày được ứng dụng làm nhiên liệu của alkane trong thực tiễn. 1 C7 và nguồn – Viết được công thức cấu tạo và gọi tên được một số alkane (ankan) đơn giản và 2 C8,C9 nhiên liệu thông dụng (C1 – C4). Thông hiểu (Hydrocarbon. – Viết được phương trình hoá học phản ứng đốt cháy của butane. Alkane – Tiến hành được (hoặc quan sát qua học liệu điện tử) thí nghiệm đốt (ankan)) cháy butane từ đó rút ra được tính chất hoá học cơ bản của alkane. Alkene – Nêu được khái niệm về alkene. 1 C10, (Anken) Nhận biết - Nêu được tính chất vật lí của ethylene. 1 C11 - Trình bày được một số ứng dụng của ethylene: tổng hợp ethylic alcohol, tổng hợp nhựa polyethylene (PE). Thông hiểu – Viết được công thức cấu tạo của ethylene. – *Trình bày được tính chất hoá học của ethylene (phản ứng cháy, phản ứng làm mất màu nước bromine (nước brom), phản ứng trùng hợp. Viết được các phương trình hoá học xảy ra. 1 C12 – Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) của ethylene:
  5. phản ứng đốt cháy, phản ứng làm mất màu nước bromine, quan sát và giải thích được tính chất hoá học cơ bản của alkene. Nhận biết – Nêu được khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên Nhận biết nhiên và khí mỏ dầu. – Nêu được khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí). Nguồn nhiên Trình bày được phương pháp khai thác dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ liệu Thông hiểu dầu; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ; ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên (là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp). Trình bày được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than...), từ đó có Vận dụng cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng nhiên liệu (gas, xăng, dầu hỏa, than…) trong cuộc sống. – Nêu được khái niệm và ý nghĩa của độ cồn. 1 C13, – Nêu được ứng dụng của ethylic alcohol (dung môi, nhiên liệu,…). Nhận biết – Trình bày được tác hại của việc lạm dụng rượu bia. C14, - Quan sát mẫu vật hoặc hình ảnh, trình bày được một số tính chất vật lí 2 C15 của ethylic alcohol: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng Ethylic riêng, nhiệt độ sôi. alcohol (ancol – Viết được công thức phân tử, công thức cấu tạo và nêu được đặc điểm 1 C3 etylic) và cấu tạo của ethylic alcohol. acetic acid – Trình bày được tính chất hoá học của ethylic alcohol: phản ứng cháy, (axit axetic) phản ứng với natri. Viết được các phương trình hoá học xảy ra. (Ethylic Thông hiểu – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm phản ứng cháy, 1 C16 alcohol) phản ứng với natri của ethylic alcohol, nêu và giải thích hiện tượng thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất hoá học cơ bản của ethylic alcohol. – Trình bày được phương pháp điều chế ethylic alcohol từ tinh bột và từ ethylene. Năng lượng Nhận biết - Viết được biểu thức tính động năng của vật. cơ học - Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất. - Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật. - Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công suất.
  6. - Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với 2 C17, Thông hiểu quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực C18 hiện công. - Vận dụng công thức tính động năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. - Vận dụng công thức tính thế năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. - Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá năng lượng Vận dụng trong một số trường hợp đơn giản. - Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn giản: + Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. + Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. - Vận dụng kiến thức “Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng”, chế tạo các vật dụng đơn giản phục vụ cho đời sống. Ví dụ: mô hình máy phát điện gió, mô hình nhà máy thủy điện… Vận dụng cao - Tính được công và công suất của một số trường hợp trong thực tế đời sống - Vận dụng, tổng hợp kiến thức “Công và công suất”, đề xuất các phương án gải quyết các vấn đề trong cuộc sống: Khi đưa một vật lên cao, khi kéo 1 vật nặng….. Ánh sáng - Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong không Nhận biết khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường. - Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền Vận dụng ban đầu). - Thực hiện được thí nghiệm để rút ra định luật khúc xạ ánh sáng. - Vận dụng được biểu thức n = sini / sinr trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng cao Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần
  7. và xác định được góc tới hạn – Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. 1 Nhận biết – Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật. C19 Hiện tượng di truyền Thông hiểu – Giải thích được vì sao gene được xem là trung tâm của di truyền học. Nhận biết – Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên cứu về nhân tố di truyền (gene). – Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần. Mendel và – Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học khái niệm (P, F1, F2, …). nhân tố di Thông hiểu – Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm truyền (gene) của Mendel, phát biểu được quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. – Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. - Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. Từ gene đến – Nêu được khái niệm nucleic acid, kể tên được các loại nucleic acid: 1 C20 protein DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid). Nhận biết: – Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. – Nêu được khái niệm gene. – Nêu được khái niệm mã di truyền Thông hiểu: – Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. – Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA.
  8. – Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm, … – Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene. – Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. – Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã. – Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. – Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng. – Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh quá trình dịch mã, nêu được khái niệm dịch mã. – Giải thích được từ 4 loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của mã di truyền; nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di truyền, mã di truyền quy định thành phần hoá học và cấu trúc của protein. – Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này.
  9. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS PHƯƠNG ĐÔNG NĂM HỌC: 2024 - 2025 Họ và tên: ……………………….. MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 Lớp: 9 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) Điểm Nhận xét của thầy (cô) giáo. I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Quan sát hình ảnh dưới đây cho biết tên dụng cụ thí nghiệm đó là gì? A. Phễu. B. Bình cầu. C. Bát sứ. D. Ống nghiệm. Câu 2. Dụng cụ thí nghiệm nào sau đây dùng để phân tán nhiệt khi đốt? A. Phễu. B. Bát sứ. C. Bình cầu. D. Lưới tản nhiệt. Câu 3. Công thức cấu tạo của rượu etylic là A. CH2 – CH3 – OH. B. CH3 – O – CH3. C. CH2 – CH2 – OH2. D. CH3 – CH2 – OH. Câu 4. Thành phần phân tử hợp chất hữu cơ phải chứa nguyên tố nào sau đây? A. C. B. N. C. H. D. O. Câu 5. Chất nào sau đây không thuộc loại hợp chất hữu cơ? A. CH3Cl. B. Na2CO3. C. C2H6O. D. CH4. Câu 6. Hydrocarbon là A. đơn chất chỉ chứa nguyên tố hydrogen. B. đơn chất chỉ chứa nguyên tố carbon. C. hợp chất chỉ chứa các nguyên tố carbon và hydrogen. D. hợp chất chỉ chứa các nguyên tố carbon và oxygen. Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không phải ứng dụng của alkane? A. Dùng làm dung môi. B. Dùng làm chất đốt. C. Dùng làm nhiên liệu động cơ (xăng, dầu,..). D. Dùng làm nguyên liệu tổng hợp polime. Câu 8. Công thức cấu tạo thu gọn của ethane là A. CH4. B. CH3-CH3. C. CH3-CH2-CH3. D. CH3-(CH2)2-CH3. Câu 9. C4H10 có tên gọi là A. butane. B. ethane. C. propane. D. methane. Câu 10. Alkene là những hydrocarbon có A. mạch hở, trong phân tử có một liên kết ba C≡C. B. mạch vòng, trong phân tử có một liên kết đôi C=C. C. mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C. D. mạch hở, trong phân tử có liên kết đôi C=C. Câu 11. Tính chất vật lý của khí ethylene là A. chất khí, không màu, tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
  10. B. chất khí, không màu, tan ít trong dung môi hữu cơ, nhẹ hơn không khí. C. chất khí, màu vàng lục, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. D. chất khí, không màu, tan trong dung môi hữu cơ, nặng hơn không khí. Câu 12. Chất làm mất màu dung dịch bromine là A. CH4. B. CH2 = CH2. C. CH3 – CH3. D. CH3 – CH2 – CH3. 0 Câu 13. Trên nhãn của một chai rượu ghi 18 có nghĩa là A. nhiệt độ sôi của ethylic alcohol là 180C. B. nhiệt độ đông đặc của ethylic alcohol là 180C. C. trong 100 ml rượu 180 có 18 ml ethylic alcohol nguyên chất và 82 ml nước. D. trong 100 ml rượu 180 có 18 ml nước và 82 ml ethylic alcohol nguyên chất. Câu 14. Nhiệt độ sôi của ethylic alcohol là A. 83,70C. B. 87,30C. C. 78,30C D. 73,80C. . Câu 15. Trạng thái của ethylic alcohol là A. rắn. B. lỏng. C. khí. D. hơi. Câu 16. Cho một mẫu sodium vào ống nghiệm đựng ethylic alcohol. Hiện tượng quan sát được là A. có bọt khí màu nâu thoát ra. B. mẫu sodium tan dần không có bọt khí thoát ra. C. có bọt khí không màu thoát ra và sodium tan dần. D. mẫu sodium nằm dưới bề mặt chất lỏng và không tan. Câu 17. Người công nhân đã tác dụng lực và làm dịch chuyển chiếc xe chở hàng, ta nói người công nhân đã thực hiện công cơ học. Vậy công cơ học được xác định như thế nào? A. Công có giá trị bằng lực tác dụng lên vật nhân với quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực. B. Công có giá trị bằng quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực. C. Công có giá trị bằng lực tác dụng lên vật cộng với quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực. D. Công có giá trị bằng lực tác dụng lên vật. Câu 18. Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nhưng nếu dùng máy cày thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? A. Công suất trâu lớn hơn 6 lần. B. Công suất máy cày lớn hơn 6 lần. C. Công suất trâu và máy cày bằng nhau. D. Công suất máy cày lớn hơn 3 lần. Câu 19. Di truyền là hiện tượng A. con sinh ra khác với bố mẹ. B. truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu. C. truyền các bệnh di căn qua các thế hệ. D. truyền đạt các kiểu hình của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu. Câu 20. Nucleic acid là những phân tử sinh học được cấu tạo từ các nguyên tố A. C, H, O, N, P. B. C, H, O, N, K. C. C, H, O, N, Mg. D. C, H, O, N, Fe. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) Kể tên 2 nhiên liệu dùng để nấu ăn, chạy xe ôtô? Hãy đề xuất ba biện pháp sử dụng các loại nhiên liệu này an toàn và hiệu quả? Câu 22. (1,0 điểm) Một người đang kéo một xe đẩy hàng với lực bằng 250N.
  11. a. Tính công của lực tác dụng lên xe để xe di chuyển được 200m? b. Tính công suất mà xe thực hiện trong 20s? Câu 23. (1,0 điểm) Chiếu một tia sáng từ không khí có chiết suất bằng 1 vào nước với góc tới 300. Tính góc khúc xạ, biết chiết suất của nước là 1,33? Câu 24. (1,0 điểm) Vì sao ý tưởng của Mendel về nhân tố di truyền là cơ sở cho việc nghiên cứu về gene sau này? Câu 25. (1,0 điểm) Giải thích vì sao chỉ từ bốn loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA? ------------------Hết-------------------- Người duyệt đề Người ra đề . Trương Thị Sang Lương Thị Kim Liên Huỳnh Văn Đức
  12. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: KHTN – lớp 9 I. TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu đạt 0,25 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A D D A B C D B A C B B C C B C A B B A II. TỰ LUẬN: 5,0 điểm Câu hỏi Nội dung kiến thức Điểm - Nhiên liệu dùng để nấu ăn là gas, than… 0,125 - Xe ôtô sử dụng nhiên liệu xăng, dầu. 0,125 * Các pháp biện pháp sử dụng các loại nhiên liệu: gas, than, xăng an toàn 0,75 và hiệu quả: + Cần tắt thiết bị khi không sử dụng. + Bảo dưỡng xe thường xuyên để đảm bảo động cơ xe hoạt động hiệu quả Câu 21 và tiết kiệm nhiên liệu. 1,0 điểm + Sử dụng và lưu trữ nhiên liệu cần tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc về an toàn cháy, nổ và hướng dẫn của nhà sản xuất. + Bình gas cần được đặt nơi thông thoáng và cách xa nguồn nhiệt, đồng thời chúng ta nên thường xuyên kiểm tra để tránh rò rỉ. + Không đốt cháy than, gas,…trong không gian kín, tránh nguy cơ ngộ độc khí. (Học sinh trả lời đúng ba biện pháp ghi điểm tối đa 0,75đ) a. Công của lực tác dụng lên xe để xe di chuyển được 200m là: A= F.s 0,25 đ =250.200=50 000(J) 0,25 đ Câu 22 b. Công suất xe thực hiện được trong thời gian 20 giây là: 1,0 điểm P= 0,25 đ 0,25 đ Vận dụng định luật khúc xạ ánh sáng, ta có : Câu 23 = => n1.sini= n2.sinr 0,25 đ o 1,0 điểm => 1.sin30 = 1,33.sinr 0,25 đ => sinr = 0,375 0,25 đ => r ≈ 22o 0,25 đ Ý tưởng của Mendel về nhân tố di truyền là cơ sở cho việc nghiên cứu về gene sau này vì: - Mendel cho rằng đơn vị quy định sự di truyền của một tính trạng tồn tại Câu 24 thành từng cặp, gọi là nhân tố di truyền trong nhân tế bào và chúng không 0,5 đ 1,0 điểm pha trộn vào nhau. - Như vậy, dù không đưa ra thuật ngữ gene hay allele nhưng thực chất 0,5 đ Mendel là người đầu tiên đưa ra khái niệm về gene và đây chính là cơ sở cho việc nghiên cứu về gene sau này.` Câu 25 Chỉ từ bốn loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA vì: 1,0 đ 1,0 điểm DNA được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, từ bốn loại nucleotide liên kết theo chiều dọc và sắp xếp theo nhiều cách khác nhau đã tạo ra vô số phân tử DNA khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các
  13. nucleotide.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2