intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Thị Ngọc Sương, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Thị Ngọc Sương, Tiên Phước” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Thị Ngọc Sương, Tiên Phước

  1. KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN KHTN 9 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1. (Giới hạn chương trình từ tuần 1 đến tuần 7) - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, mỗi câu 0,25 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết) - Phần tự luận: 6,0 điểm (Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm Bài 1: Nhận biết một số dụng cụ, hóa chất. 3 3 0,75 Thuyết trình một vấn đề khoa học. Bài 18: 1 1/2 1/2 1 1,25 Tính
  2. MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Chủ đề nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm chất chung của kim loại Bài 19: Dãy hoạt 3 3 0,75 động hoá học Bài 20: Tách kim loại 1/2 1/2 1/2 3/2 2 và việc sử dụng hợp kim Bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa 1 1 0,25 phi kim và kim loại Bài 36: 2 2 0,5 Khái quát về di
  3. MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm truyền học. Bài 37. Các quy luật di 1 1 1,0 truyền của Mendel. Bài 38. Nucleic 2 2 0,5 acid và gene. Bài 39. Tái bản DNA và 1 1 0,5 phiên mã tạo RNA . Bài 2. 2 1 1 2 1,0 Động năng. Thế
  4. MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm năng. Bài 3. Cơ 1 1 0,25 năng. Bài 4. Công và 1 1 1,0 công suất Bài 5. Khúc xạ 1 1 0,25 ánh sáng. Số câu 16 3 2 1 6 16 10 điểm Số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 6,0 4,0 Tổng số 4,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 – KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 9 NĂM HỌC 2024 - 2025
  5. Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ TL Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TN (Số (Số câu) (Số câu) ý) 1. Năng lượng cơ học – Động năng và Nhận biết – Viết được biểu thức tính động năng của vật. 1 C13 thế năng – Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất – Cơ năng - Nêu được đơn vị của thế năng. 1 C14 – Công và công – Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật. 1 C15 suất – Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công suất. Thông hiểu – Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công. - Sự chuyển hóa năng lượng trong cơ học. C21 Vận dụng bậc – Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá thấp năng lượng trong một số trường hợp đơn giản. – Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn C22 giản. 2. Ánh sáng – Sự khúc xạ Nhận biết – Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi – Sự phản xạ toàn trường. phần - Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. 1 C16 – Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính. -Nêu được chiết suất tỉ đối, tuyệt đối của môi trường. Thông hiểu – Giải thích được một cách định tính về hiện tượng phản xạ toàn phần. Vận dụng bậc – Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường thấp này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu).
  6. Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ TL Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TN (Số (Số câu) (Số câu) ý) – Thực hiện được thí nghiệm để rút ra và phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. – Vận dụng được biểu thức n = sini /sinr trong một số trường hợp đơn giản. 3. Khái quát về di Nhận biết – Nêu được đối tượng thí nghiệm của Mendel 1 C9 truyền học - Nêu được khái niệm kiểu gene 1 C10 – Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. Thông hiểu: – Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần. – Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, …). 4. Các quy luật di Thông hiểu: – Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí truyền của nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li, giải thích Mendel được kết quả thí nghiệm theo Mendel. – Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. - Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel Vận dụng - Vận dụng kiến thức giải bài tập Qui luật phân li (lai 1 cặp tính C20 trạng) - Vận dụng kiến thức giải bài tập Qui luật phân li độc lập (lai 2 cặp tính trạng)
  7. Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ TL Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TN (Số (Số câu) (Số câu) ý) 5. Nucleic acid và Nhận biết – Nêu được khái niệm gene. gene - Nêu được các đơn phân cấu tạo nên DNA 1 C11 – Nêu được khái niệm nucleic acid, kể tên được các loại nucleic 1 C12 acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid). – Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. Thông hiểu: – Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. – Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA. – Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,… – Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene. 6. Tái bản DNA Thông hiểu: - Nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. C19 và phiên mã tạo – Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái RNA bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. – Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã.
  8. Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ TL Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TN (Số (Số câu) (Số câu) ý) – Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. – Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng. 7. Nhận biết một Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy 3 C1,C2,C3 Nhận biết số dụng cụ, hóa học môn Khoa học tự nhiên 9. chất. Thuyết trình Thông hiểu Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo. một vấn đề khoa học. Vận dụng Làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học. Nhận biết Nêu được tính chất vật lí của kim loại. 1 C4 – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: Tác 8. Tính chất dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi chung của kim nước, dung dịch hydrochloric acid (axit clohiđric), dung dịch Thông hiểu loại muối. – Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng...). Vận dụng Vận dụng tính chất hóa học của kim loại vào thực tế đời sống. 1/2 C18a – Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Nhận biết Pb, H, Cu, Ag, Au). 9. Dãy hoạt động – Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. 1 C5 hoá học – Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí 2 C6,C7 Thông hiểu nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid… 10. Tách kim loại Nhận biết – Nêu được phương pháp tách kim loại theo mức độ hoạt động C17 và việc sử dụng hoá học của chúng. hợp kim – Nêu được khái niệm hợp kim.
  9. Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ TL Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TN (Số (Số câu) (Số câu) ý) – Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp kim phổ biến, quan trọng, hiện đại. *Trình bày được quá trình tách một số kim loại có nhiều ứng C17 dụng, như: + Tách sắt ra khỏi iron (III) oxide (sắt(III) oxit) bởi carbon oxide (oxit cacbon); + Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide (nhôm oxit) bởi phản Thông hiểu ứng điện phân; + Tách kẽm khỏi zinc sulfide (kẽm sunfua) bởi oxygen và carbon (than) – Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim; *Trình bày được các giai đoạn cơ bản sản xuất gang và thép trong ḷ cao từ nguồn quặng chứa iron (III) oxide. Vận dụng cao Vận dụng phương pháp tách kim loại để điều chế một số kim 1/2 C18b loại từ các hợp chất trong thiên nhiên 11. Sự khác nhau - Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực 1 C8 cơ bản giữa phi trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine…). kim và kim loại Nhận biết
  10. TRƯỜNG THCS TRẦN NGỌC SƯƠNG KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2024-2025 Họ và tên: MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP 9 ……………………… ………. Lớp 9/…. Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ÐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ: A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu sau Câu 1. Dụng cụ dùng để rót chất lỏng hoặc dùng để lọc là A. bát sứ. B. phễu chiết. C. bình cầu. D. phễu. Câu 2. Đâu là các dụng cụ thí nghiệm quang học thường dùng? A. Nguồn sáng, bảng chia độ, điện kế, bát sứ. B. Nguồn sáng, bảng chia độ, đồng hồ đo điện đa năng, bát sứ. C. Nguồn sáng, bảng chia độ, đèn pin, thấu kính. D. Nguồn sáng, bảng chia độ, điện kế, cuộn dây dẫn có hai đèn LED. Câu 3. Điện kế dùng để làm gì? A. Đo góc. B. Phát hiện dòng điện cảm ứng. C. Đo cường độ dòng điện. D. Đo điện trở. Câu 4. Chọn câu trả lời đúng A. Tất cả các kim loại tồn tại ở thể rắn. B. Kim loại có ánh kim. C. Kim loại dẫn điện, không dẫn nhiệt. D. Kim loại có tính dẻo và giòn. Câu 5. Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần A. Na, Mg, Zn B. Al, Zn, Na C. Mg, Al, Na D. Pb, Al, Mg Câu 6. Hiện tượng gì xảy ra khi cho 1 thanh đồng (copper) vào dung dịch H 2SO4 loãng? A. Thanh đồng tan dần, khí không màu thoát ra
  11. B. Thanh đồng tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh lam C. Không có hiện tượng D. Có kết tủa trắng Câu 7. Cho 1 viên kim loại natri (sodium) vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xảy ra là A. Viên natri tan dần, sủi bọt khí, dung dịch không đổi màu B. Viên natri tan dần, không có khí thoát ra, có kết tủa màu xanh C. Viên natri tan, có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh D. Không có hiện tượng. Câu 8. Do có tính hấp phụ, nên carbon được dùng làm A. điện cực, chất khử. B. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc. C. ruột bút chì, chất bôi trơn. D. mũi khoan, dao cắt kính. Câu 9. Mendel đã tiến hành nghiên cứu di truyền thành công trên đối tượng nào dưới đây? A. Ruồi giấm. B. Chuột bạch. C. Đậu Hà Lan. D. Hoa loa kèn. Câu 10. Kiểu gene là tổ hợp A. toàn bộ các gene trong tế bào của cơ thể sinh vật. B. các tính trạng của cơ thể sinh vật. C. một số kiểu hình của cơ thể sinh vật. D. một số gene trong tế bào của cơ thể sinh vật. Câu 11. Gene là một đoạn của phân tử A. RNA có chức năng phiên mã. B. protein có chức năng dịch mã. C. DNA có chức năng di truyền xác định. D. RNA không có chức năng di truyền Câu 12. Các đơn phân cấu tạo nên DNA là A. Adenine (A), Uraxin (U), Cytosine (C) và Guanine (G). B. Adenine (A), Thymine (T), Cytosine (C) và Guanine (G). C. Adenine (A), Thymine (T), Uraxin (U) và Guanine (G). D. Adenine (A), Thymine (T), Cytosine (C) và Uraxin (U). Câu 13. Công thức tính động năng của một vật là A. Wđ = ½.mv. B. Wđ = ½ . mv2. C. Wđ = mv. D. Wđ = mv2. Câu 14. Thế năng trọng trường có đơn vị là A. Niutơn. B. Jun (J). C. Kilôgam (kg). D. Mét trên giây bình phương (m/s2). Câu 15. Cơ năng của một vật được xác định bởi
  12. A. tổng nhiệt năng và động năng. B. tổng nhiệt năng và thế năng. C. tổng động năng và thế năng. D. tổng động năng và hóa năng. Câu 16. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng khi tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác sẽ bị A. gãy khúc tại mặt phân cách giữa hia môi trường. B. giảm cường độ. C. hắt lại môi trường cũ. D. thay đổi màu sắc. B. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17. (1,0 điểm) Em hãy nêu các phương pháp tách kim loại theo mức độ hoạt động hoá học của chúng? Từ đó hãy chỉ ra phương pháp và viết phương trình hóa học tách một số kim loại sau: + Tách sắt ra khỏi iron (III) oxide + Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide Câu 18. (2,0 điểm) Ngâm một mẩu sắt (Fe) trong dung dịch acid HCl dư, thu được 6,1975 lít khí hidrogen (đkc). a) Hãy tính khối lượng sắt tham gia phản ứng? b) Cần ít nhất bao nhiêu kg quặng hematite có chứa 70% Fe2O3 để thu được gang có chứa hàm lượng sắt như trên? Câu 19. (0,5 điểm) Em có nhận xét gì về trình tự các nucleotide giữa các DNA mới được tổng hợp và DNA ban đầu? Từ đó nêu ý nghĩa của quá trình tái bản DNA.. Câu 20. (1,0 điểm) Ở cà chua, gene A qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gene a qui định tính trạng quả vàng. a) Khi cho lai cà chua quả đỏ thuần chủng lai với quả vàng thì kết quả sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai kiểm chứng. b) Nếu cho hai cây cà chua quả vàng lai với nhau thì kết quả như thế nào? Viết sơ đồ lai kiểm chứng. Câu 21. (0,5 điểm) Lấy ví dụ về trường hợp vật vừa có động năng và thế năng? Mô tả sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng của vật đó. Câu 22. (1,0 điểm) Bạn An đã kéo một vật nặng 500N lên cao 10m theo phương thẳng đứng hết 0,5min. Tính công và công suất mà bạn An đã thực hiện. ................HẾT............... HƯỚNG DẪN CHẤM + BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ/a D C C B A C C B C A C B B B C A II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
  13. Câu Nội dung Điểm Câu - Một số phương pháp hoá học thường dùng để tách kim loại: 0,5 17 + Phương pháp điện phân nóng chảy: được áp dụng để tách các kim loại hoạt (1,0đ động hoá học mạnh như Na, Ca, Mg, Al,… ) + Phương pháp nhiệt luyện: thường được dùng để tách các kim loại hoạt động hoá học trung bình như Fe, Zn + Phương pháp thuỷ luyện: để tách các kim loại hoạt động hoá học yếu như Ag, Au,…. - Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide bằng phương pháp điện phân nóng chảy: 0,25 đpnc 2Al2O3 → 4Al+3O2 criolite - Tách sắt ra khỏi iron (III) oxide bằng phương pháp nhiệt luyện: 0,25 t∘ Fe2O3+3CO→2Fe+3CO2 Câu a) – Tính được: nH2 = 0,25 mol 0,25 18 - Viết PT: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,25 (2,0đ - Tính nFe = 0,25 mol 0,25 ) mFe = 14g 0,25 b) Tính được n Fe2O3 = 0,125 mol 0,25 mFe2O3 = 20g 0,25 m quặng = 28,571g = 0,028571kg 0,5
  14. Câu - Các DNA con được tạo ra có trình tự nucleotide giống với DNA ban đầu. 0,25 19 - Ý nghĩa của quá trình tái bản DNA: Tái bản DNA đảm bảo cho quá trình truyền (0,5đ thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể được ổn định và liên tục. 0,25 ) Câu a. Kết quả thu được toàn cà chua quả đỏ 0,125 20 Sơ đồ lai: P : AA ( quả đỏ) x aa (quả vàng) 0,125 (1,0đ Gp A a 0,125 ) F1 Aa (quả đỏ) 0,125 b. Kết quả thu được toàn quả vàng 0,125 Sơ đồ lai: P aa ( quả vàng) x aa ( quả vàng) 0.125 Gp a a 0.125 F1: aa (quả vàng) 0.125 Câu VD: Nước chảy từ trên cao xuống. 0,25 21 Mô tả: Chuyển hóa từ thế năng thành động năng (động năng tăng và thế 0,25 (0,5đ năng giảm). ) Câu Công và công suất của bạn An khi kéo vật lên: 22 A = F.s = P.h = 500.10 = 5000(J) 0,5 (1,0đ P = A/t = 5000/30 = 166,7(W) 0,5 )
  15. (Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng, vẫn cho điểm tối đa) ................HẾT...............
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2