intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ- HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN NĂM HỌC 2021-2022 Môn: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (Mỗi phương án trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1: Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào? A.Tư liệu hiện vật B. Tư liệu chữ viết. C. Tư liệu truyền miệng. D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật. Câu 2: Kim loại đựợc phát hiện vào khoảng thời gian nào? A. A.Khoảng thiên niên kỉ thứ IV B.Khoảng thiên niên kỉ thứ V TCN TCN C.Khoảng thiên niên kỉ thứ VI TCN D.Khoảng thiên niên kỉ thứ VII TCN Câu 3: Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là gì? A.Chữ hình nêm B. Chữ tượng hình C.Chữ Nho D. Chữ Hán Câu 4: Vườn treo Ba-bi-lon là kiến trúc nổi tiếng của quốc gia cổ đại nào? A. Ấn Độ cổ đại B. Trung Quốc cổ đại C. Ai Cập cổ đại D. Lưỡng Hà cổ đại Câu 5: Những đường nối liền từ cực Bắc xuống cực Nam trên bề mặt quả địa cầu gọi là những đường A. vĩ tuyến B. kinh tuyến C. vĩ tuyến gốc D. kinh tuyến gốc Câu 6: Đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc ghi A. 00 B. 100 C. 150 D. 200 Câu 7: Theo quy ước phía trên của kinh tuyến chỉ hướng nào? A.Tây B.Đông C.Bắc D.Nam Câu 8: Đường vĩ tuyến gốc chia Trái Đất thành 2 nửa cầu, đó là A. Nửa cầu Bắc, nửa cầu Đông B.Nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam C. Nửa cầu Bắc, nửa cầu Tây D.Nửa cầu Tây, nửa cầu Đông II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào?
  2. Câu 2. (3,0 điểm) Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta? Câu 3. ( 2,0 điểm) Một bản đồ có tỉ lệ 1: 700.000 a. Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ trên. b. Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng đo được 17 cm. Hỏi khoảng cách thực tế giữa Hà Nội và Hải Phòng cách nhau bao xa. ---------------------Hết--------------------
  3. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ- HỌC KÌ TRƯỜNG THCS TRÀNG AN MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ 6 NĂM HỌC 2021 – 2022 Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm- HS chọn đúng 1 đáp án được 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A B D B A C B Phần II: Tự luận (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Nguồn gốc loài người: 0.25 điểm tiến hóa từ loài vượn Câu 1. hình nhân (vượn người) (1,0 điểm) - Vượn người → Người 0.25 điểm tối cổ → Người tinh khôn - Dấu tích: xương hóa 0.25 điểm thạch, răng, công cụ lao động bằng đá. - Việt Nam tìm thấy di 0.25 điểm cốt người tối cổ ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)…. Đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta. 0.5 điểm - Về đời sống vật chất: + Biết ghè đẽo, mài đá 0.5 điểm làm một số công cụ lao Câu 2. động: rìu, cuốc, chày, 0.5 điểm (3,0 điểm) bôn…Người tinh khôn biết làm gốm. + Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây. + Nguồn thức ăn bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi. - Về đời sống tinh thần: 0.5 điểm + Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có
  4. dùi lỗ và xâu thành 0.5 điểm chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể 0.5 điểm xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,... + Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí. + Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo công cụ và đồ trang sức. Tình cảm gia đình, cộng đồng gắn bó, có đời sống tâm linh. Câu 3. a. Cứ 1 cm trên bản đồ 1.0 điểm (2,0 điểm) tương ứng 700.000 cm trong thực tế b. Khoảng cách thực tế từ Hà 1.0 điểm Nội đến Hải Phòng: 17 cm x 700.000 =11.900.000 cm 11.900.000 cm = 119 km Tổng 6.0 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2