intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị" để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị

  1. SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Môn: Lịch sử Lớp: 10 Thời gian làm bài:45phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức Mã đề: 108 (Đề có 04 trang) Họ và tên học sinh:………………..……………. Lớp:………………………… I. Phần I: TNKQ (7 điểm) Câu 1. Nhà nước Ai Cập cổ đai hình thành trên cơ sở A. liên kết các công xã B. liên kết,chinh phuc, các Nôm. C. liên kết các thị tộc D. liên kết các bộ lạc. Câu 2. Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất? A. Sắt. B. Đồng đỏ. C. Đồng thau. D. Thiếc. Câu 3. Kĩ thuật chế tạo công cụ lao động nào sau đây của người tối cổ? A. Ghè, đẽo một mặt mảnh đá, hòn cuội. B. Lấy mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên. C. Ghè, đẽo, mài một mặt mảnh đá, hòn cuội. D. Ghè, đẽo hai mặt mảnh đá, hòn cuội. Câu 4. Phần lớn lãnh thổ của các quốc gia cổ đại phương Tây là A. đồng bằng B. núi C. cao nguyên D. núi và cao nguyên Câu 5. Cư dân phương Đông cổ đại sáng tạo ra chữ viết xuất phát từ nhu cầu nào sau đây? A. Ghi chép và lưu giữ những gì đã diễn ra. B. Ghi chép và lưu giữ những gì sắp diễn ra. C. Phục vụ sản xuất nông nghiệp. D. Nhu cầu tính toán diện tích ruộng đất. Câu 6. Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới sự ra đời sớm của các quốc gia cổ đại phương Đông? A. Nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm. B. Cùng chế tạo công cụ lao động. C. Sự gắn kết để săn bắt, hái lượm. D. Để phát triển kinh tế. Câu 7. Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN, cư dân vùng Địa Trubg Hải bắt đầu biết chế tạo cộng cụ bằng A. thiếc. B. sắt. C. đồng D. đồng đỏ. Mã đề 108 Trang 1/5
  2. Câu 8. Nhà Thanh không thực hiện chính sách nào sau đây? A. Áp bức dân tộc. B. Khuyến khích khẩn hoang. C. Bế quan tỏa cảng. D. Phong vương, phong tước. Câu 9. Chức quan nào được các hoàng đế nhà Đường thời phong kiến Trung Quốc đặt thêm để trấn ải các miền biên cương? A. Tiết độ sứ. B. Thừa tướng. C. Thái úy. D. Quan võ. Câu 10. Quá trình chuyển biến nào được coi là bước nhảy vọt lần thứ hai trong quá trình tiến hóa của loài người? A. Tự vượn cổ thành người tối cổ. B. Từ thời đá cũ sang thời đại kim khí. C. Từ người tối cổ thành người tinh khôn. D. Từ vượn cổ thành người tinh khôn. Câu 11. Bốn phát minh quan trọng nào của Trung Quốc thời phong kiến có đóng góp to lớn cho nền văn minh nhân loại? A. Thuốc súng, giấy, kĩ thuật in, làm gốm. B. Kĩ thuật in, đóng thuyền, thuốc súng, giấy. C. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng. D. Giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, luyện kim. Câu 12. Lí do nào dẫn đến thời cổ đại Hi Lạp – Rôma, những hiểu biết khoa học mới thực sự trở thành khoa học? A. Tạo điều kiện cho kinh tế phát triển. B. Tính chính xác và giá trị khái quát hóa cao. C. Đặt nền móng cho khoa học phương Đông cổ đại. D. Hỗ trợ đắc lực cho lĩnh vực kiến trúc. Câu 13. Nhà Đường ở Trung Quốc (618-907) lấy đât công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân gọi là A. tô, dung, điệu. B. phát canh. C. lộc điền. D. chế độ quân điền. Câu 14. Ý nào sau đây phán ánh không đúng đặc điểm của nô lệ ở phương Đông cổ đại? A. Là nông dân nghèo không trả được nợ B. Chuyên làm việc nặng nhọc. C. Là bộ phận đông đảo nhất,có vai trò to lớn trong sản xuất. D. Là các tù binh chiến tranh. Câu 15. Công cụ lao động của Người tối cổ được gọi là gì? A. đồ đá mới. B. đồ đá cũ . C. đồ đồng thau. D. đồ đá giữa. Mã đề 108 Trang 2/5
  3. Câu 16. Thành tựu nào sau đây là một phát minh và cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải? A. Kĩ thuật in B. Giấy, thuốc súng, la bàn. C. Nông lịch. D. Hệ thống chữ cái Câu 17. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng thời gian nào ? A. Khoảng thiên niên kỉ III-II TCN. B. Khoảng thiên niên kỉ IV-III TCN. C. Khoảng thiên niên kỉ I-II TCN. D. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN. Câu 18. Nho giáo trở thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội phong kiến Trung Quốc vì lí do nào sau đây? A. Nội dung tư tưởng có tính tiến bộ, nhân văn. B. Phù hợp với tư tưởng, đạo đức, truyền thống của người Phương Đông. C. Trở thành công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền. D. Có tác dụng giáo dục đạo đức con người. Câu 19. Cư dân cổ đại phương Đông sáng tạo ra nông lịch xuất phát từ nhu cầu nào sau đây? A. Quản lí đất nước. B. Nghiên cứu khoa học. C. Sản xuất thủ công nghiệp. D. Sản xuất nông nghiệp. Câu 20. Ý nào sau đây không phản ánh đúng chính sách của Minh Thái Tổ xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền? A. Ban hành chế độ thi cử chăt chẽ,quy cũ để tuyển chọn quan lại B. Bỏ các chức Thừa Tướng, Thái úy thay thế là các quan Thương thư đứng đầu các bộ .Lập ra 6 bộ(Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công). C. Hoàng đế tập trung quyền hành trực tiếp nắm quân đội. D. Tăng cường phong tước, ban cấp đất đai cho con cháu trong hoàng tộc, công thần thân tín. Câu 21. Các nước cổ đại phương Tây không thể hình thành các quốc gia rộng lớn là vì lí do nào sau đây? A. Đồng bằng nhỏ hẹp và bị chia cắt. B. Không có các cao nguyên. C. Các quốc gia đều tiếp giáp với biển. D. Có nhiều dòng sông lớn cắt ngang. Câu 22. Ngành kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại phương Tây? A. Nông nghiệp thâm canh. B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp. C. Làm gốm và đánh cá. D. Chăn nuôi và đánh cá. Câu 23. Triều đại phong kiến đầu tiên ở Trung Quốc là A. Tần B. Hán. C. Đường D. Minh. Mã đề 108 Trang 3/5
  4. Câu 24. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa sự ra đời các công cụ lao động bằng kim loại? A. Tư hữu xuất hiện. B. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ. C. Gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ. D. Nguyên tắc công bằng và bình đẳng được đề cao. Câu 25. Cách ngày nay 30 – 40 vạn năm, trên đất nước Việt Nam, các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích A. loài vượn cổ. B. Công cụ lao động bằng kim loại. C. người tối cổ. D. người tinh khôn. Câu 26. Hoạt động thương mại phát đạt của các quốc giá cổ đại Phương Tây đã thúc đẩy A. việc mở rộng lưu thông tiền tệ . B. Đô thị phát triển với hoạt động buôn bán. C. Nghề đúc tiền rất phát triển . D. Thị quốc hình thành và phát triển rộng lớn. Câu 27. Lí do chính khiến người nguyên thủy hợp tác lao động với nhau là: A. Tất cả mọi người đều hưởng thu bằng nhau. B. Yêu cầu cộng việc và trình độ lao động C. Đời sống còn thấp kém D. Quan hệ huyêt thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động. Câu 28. Loại hình chữ viết nào ra đời sớm nhất ở các quốc gia cổ đại phương Đông? A. Chữ tượng ý. B. Chữ tượng thanh. C. Chữ tượng hình. D. Chữ Latinh. II. Phần II: TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (2 điểm) Tại sao thời cổ đại, văn hóa Hi Lạp – Rôma có thể phát triển rực rỡ? Câu 2. (1 điểm) Em hãy đánh giá ảnh hưởng của chính sách bế quan tỏa cảng của triều Thanh đối với sự phát triển của lịch sử Trung Quốc? -----------------HẾT--------------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên không giải thích gì thêm. Mã đề 108 Trang 4/5
  5. ĐÁP ÁN Đề\câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 101 D A C C B B A C A A C C C C C A A C C D C B C D D B D D 102 B A D A A B B A D C A C B C A A C C A C C C B D C A D D 103 D C C C A B A B D D B C A A C A A A A D C D A B A B B C 104 A A C A D A D C C D C B C A A C B A D C A A A B C A D A 105 B A C A B A C A B B B A A D D B D A B C A A B C D C B B 106 D B C B B B A C D C A B D A A A B B D D C A A A B C B A 107 B A A A B D D A D D D C C C C C C B D D C B B D C B B C 108 B B A D A A B D A C C B D C B D B C D A A B A D C A B C Mã đề 108 Trang 1/5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2