Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh
lượt xem 2
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ I– NĂM HỌC 2021 2022 TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN LỊCH SỬ KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 28 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 I. Phần trắc nghiệm (7đ) Câu 1: Hai chức quan cao nhất giúp vua trị nước là A. Thái úy và Thái thú B. Tể tưởng và Thừa tướng C. Tể tướng và Thái úy D. Thừa tướng và Thái úy Câu 2: Iliat và Ôđixê là bản anh hùng ca nổi tiếng của nước nào thời cổ đại? A. Hi Lạp B. Rôma C. Ai Cập D. Ấn Độ Câu 3: Tôn giáo nào bắt nguồn từ những tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn Độ? A. Hin đu giáo. B. Hồi giáo. C. Phật giáo. D. Thiên chúa giáo. Câu 4: Dưới thời vua Asôca, loại hình chữ viết nào ở Ấn Độ được hoàn thiện? A. Chữ tượng hình. B. Chữ Khơme cổ. C. Chữ cổ Brahmi. D. Chữ Phạn (sanskơrít) Câu 5: Triều đại đầu tiên ở Trung Quôc đa cho m ́ ̃ ở cac khoa thi đê tuyên chon quan lai la nha ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ̀ ̀ A. Tống. B. Đương. C. Há ̀ n. D. Tùy. Câu 6: Cư dân ở Địa Trung Hải tập trung chủ yếu ở A. miền núi B. thành thị C. trung du D. nông thôn Câu 7: Đầu Công nguyên, Vương triều đã thống nhất miền Bắc Ấn Độ và mở ra một thời kì phát triển cao và rất đặc sắc trong lịch sử Ấn Độ là A. Vương triều Hậu Gúpta B. Vương triều Hácsa C. Vương triều Gúpta D. Vương triều Asôca Câu 8: Thần Brama trong Hinđu giáo được gọi là thần A. Bảo hộ. B. Sấm sét. C. Hủy diệt. D. Sáng tạo thế giới. Câu 9: Chê đô ́ ̣ phong kiến Trung Quốc đa pha ̃ ́t triển tới đinh cao d ̉ ươi triêu đ ́ ̀ ại nào? A. Đương. B. Thanh. ̀ C. Hán. D. Minh. Câu 10: Thành phần nào không phải là kết quả do sự phân hóa của giai cấp nông dân dưới thời Tần mà ra? A. Một bộ phận giàu có B. Nông dân công xã C. Nông dân tự canh D. Nông dân lĩnh canh Câu 11: Triều đại phong kiến đa th ̃ ực hiện xóa bo cá ̉ c chức quan trung gian ở trung ương như thưa t ̀ ương, thai uy va thay vao đo la cac th ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ượng thư phu trach cac bô la ̣ ́ ́ ̣ ̀ A. nha ̀Minh. B. nha Đ ̀ ương. C. nha Tô ̀ ̀ ́ng. D. nha ̀Thanh. Câu 12: Cư dân nào đã phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C? A. Ai Cập, ấn Độ. B. Hi Lạp, Rôma. C. Hi Lạp. D. Ai Cập. Câu 13: Cư dân nào đã tính được một năm có 365 ngày và 1/4, nên họ định một tháng có 30 ngày và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày? A. Rôma. B. Ai Cập. C. Hi Lạp. D. Trung Quốc. Câu 14: Mầm mống của quan hê sa ̣ ̉n xuất tư ban chu nghia đa xuât hiên ̉ ̉ ̃ ̃ ́ ̣ ở Trung Quôc vao ́ ̀ A. đầu thê ki ́ ̉ XVIII dươi triêu nha Thanh. ́ ̀ ̀ B. đầu thê ki ́ ̉ VIII dưới triêu nha Đ ̀ ̀ ường. C. đầu thê ki ́ ̉ XVI dươi triêu nha Minh. ́ ̀ ̀ D. đầu thê ki ́ ̉ XI dươi triêu nha Tông. ́ ̀ ̀ ́ Câu 15: Tại sao nhà nước ở các quốc gia cổ đại Phương Đông ra đời sớm? A. nhu cầu phát triển kinh tế. B. điều kiện tự nhiên thuận lợi và công tác trị thủy. C. nhu cầu sản xuất nông nghiệp và làm thuỷ lợi. Trang 1/3 Mã đề 001
- D. nhu cầu sinh sống. Câu 16: Xã hội có giai cấp xuất hiện khi nào? A. Con cái lấy theo họ cha B. Trong xã hội xuất hiện giàu nghèo C. Tư hữu và gia đình phụ hệ xuất hiện D. Vai trò người đàn ông được nâng cao Câu 17: Khu vực chịu ảnh hưởng nhiều nhất của văn hóa Ấn Độ là A. Đông Nam Á. B. Đông Bắc Á. C. Nam Á. D. Tây Nam Á Câu 18: Trong xã hội Hi Lạp và Rôma, lực lượng nào có quyền công dân? A. Nông dân B. Nô lệ C. Chủ nô D. Bình dân Câu 19: Tại sao lại gọi lịch của những cư dân ở các quốc gia cổ đại Phương Đông là nông lịch? A. Do nông dân sáng tạo ra. B. Do quan sát tự nhiên. C. Đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp.D. Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng. Câu 20: Trong xã hội cổ đại Phương Đông tầng lớp nào đóng vai trò sản xuất chính? A. Bình dân. B. Thợ thủ công. C. Nông dân công xã. D. Nô lệ. Câu 21: Vì sao đến thời cổ đại Hi Lạp và Rô Ma, những hiểu biết về khoa học mới thực sự trở thành khoa học? A. Có độ chính xác cao, đạt đến trình độ khái quát thành định lí, lí thuyết B. Có nhiều thành tựu nổi tiếng. C. Có nhiều nhà khoa học lớn, đặt nền móng cho các ngành khoa học hiện nay. D. Có hiểu biết trên nhiều lĩnh vực. Câu 22: Kiến trúc cổ đại phương Đông xuất hiện nhiều là do A. nhu cầu của cuộc sống. B. uy quyền của các nhà vua. C. trình độ kỹ thuật cao. D. ảnh hưởng của tôn giáo. Câu 23: Sự ra đời của chế độ phong kiến gắn liền với sự hình thành quan hệ bóc lột nào? A. Quý tộc với nông dân lĩnh canh. B. Địa chủ với nông dân lĩnh canh. C. Quý tộc với nông dân công xã. D. Quý tộc với nô lệ. Câu 24: . Do đâu mà Người tối cổ đã dần tự hoàn thiện mình? A. Có khả năng tự tìm kiếm được thức ăn.B. Biết thích nghi với điều kiện tự nhiên. C. Nhờ vào quá trình lao động. D. Biết cải tạo tự nhiên. Câu 25: Đạo Hinđu một tôn giáo lớn ở Ấn Độ được hình thành trên cơ sở A. giáo lí của đạo Hồi. B. giáo lí của đạo Phật. C. giáo lí của Thiên chúa giáo. D. tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn. Câu 26: Thời kì định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ là A. thời kì Vương triều Hácsa (606647). B. thời kì Vương triều Hồi giáo Đêli (12061526). C. thời kì Magađa (khoảng 500 năm TCN đến thế kỉ III) D. thời kì Vương triều Gúpta (319606). Câu 27: Bước tiến nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hóa của loài người là gì? A. Từ Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn. B. Từ vượn cổ chuyển thành Người tinh khôn. C. Từ Người tinh khôn chuyển thành Người hiện đại. D. Từ vượn cổ chuyển thành Người tối cổ. Câu 28: Vì sao Nho giáo giữ vai trò quan trọng, là cơ sở lí luận của chế độ phong kiến Trung Quốc? A. Nho giáo đề cao sự bình đẳng. B. Nho giáo xây dựng nên một xã hội ổn định. C. Nho giáo ra đời sớm. D. Nho giáo là công cụ tinh thần bảo vệ chế độ phong kiến. Trang 2/3 Mã đề 001
- II. Phần tự luận (3đ)p Câu 1. (2đ) So sánh các điểm tương đồng và khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây trên các lĩnh vực sau: điều kiện tự nhiên, thể chế chính trị. Câu 2. (1đ) Ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc đến Việt Nam như thế nào? HẾT Trang 3/3 Mã đề 001
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn