Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Số 1 An Nhơn
lượt xem 2
download
‘Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Số 1 An Nhơn’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi kết thúc học phần, giúp sinh viên củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Số 1 An Nhơn
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1, 2022-2023 TRƯỜNG THPT SỐ 1 AN NHƠN Môn: Lịch sử Khối 10 (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 Điểm) Câu 1. Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hoá bước sang thời kì văn minh? A. Có công cụ lao động bằng sắt xuất hiện. B. Xây dựng các công trình kiến trúc. C. Có con người xuất hiện. D. Có chữ viết, nhà nước ra đời. Câu 2. Tôn giáo nào không được khởi nguồn từ Ấn Độ? A. Hin-đu giáo. B. Hồi giáo. C. Bà La Môn giáo. D. Phật giáo. Câu 3. Trong bảo tồn và phát huy giá trị của di sản, yêu cầu quan trọng nhất đặt ra là gì? A. Phải đảm bảo giá trị thẩm mĩ của di sản. B. Đáp ứng yêu cầu quảng bá hình ảnh về đất nước và con người Việt Nam. C. Phải phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. D. Phải đảm bảo giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, vì sự phát triển bền vững. Câu 4. Các địa danh: Phố cổ Hà Nội, Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình), Cố đô Huế, Phố cổ Hội An (Quảng Nam), Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh),... có điểm chung gì? A. Có nhiều địa điểm giải trí. B. Có dân số đông, thuận lợi cho hoạt động kinh tế và du lịch. C. Có cảnh quan hiện đại, đặc sắc. D. Có sức hấp dẫn của các yếu tố về lịch sử, văn hoá, cảnh quan. Câu 5. Sự phát triển của du lịch sẽ góp phần A. cung cấp bài học kinh nghiệm cho các nhà sử học. B. quảng bá lịch sử, văn hoá cộng đồng ra bên ngoài. C. xác định chức năng, nhiệm vụ của khoa học lịch sử. D. định hướng sự phát triển của Sử học trong tương lai. Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Nho giáo? A. Thể hiện trình độ tư duy cao, lưu giữ thông tin lớn. B. Là một đóng góp lớn của nhân dân Trung Hoa đối với văn minh phương Tây. C. Là cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ quân chủ ở Trung Hoa. D. Cơ sở cho sự phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại. Câu 7. Cần học tập lịch sử suốt đời vì tri thức lịch sử A. liên quan và ảnh hưởng quyết định đến tất cả mọi sự vật, hiện tượng. B. chưa hoàn toàn chính xác, cần sửa đổi và bổ sung thường xuyên. C. rất rộng lớn và đa dạng, lại biến đổi và phát triển không ngừng. D. giúp cá nhân hội nhập nhanh chóng vào cuộc sống hiện đại. Câu 8. Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là A. Hoàng đế. B. Vua. C. Thiên tử. D. Pha-ra-ông. Câu 9. Văn hoá và văn minh đều là những giá trị A. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử. B. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển thấp của xã hội. C. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra kể từ khi có chữ viết và nhà nước. Mã đề 108 Trang 3/5
- D. giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra từ khi con người xuất hiện đến nay. Câu 10. Hình thức học tập nào dưới đây không phù hợp với môn Lịch sử? A. Học trên lớp. B. Học trong phòng thí nghiệm. C. Xem phim tài liệu, lịch sử. D. Tham quan, điền dã. Câu 11. Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc sống chính là A. sử dụng tri thức lịch sử để giải thích và hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại. B. sử dụng tri thức lịch sử để điều chỉnh hiện tại, định hướng tương lai. C. tái hiện lịch sử trong cuộc sống hiện tại thông qua các hình thức như triển lãm, bảo tàng,... D. áp dụng tri thức, kinh nghiệm lịch sử để giải quyết mọi vấn đề của cuộc sống. Câu 12. Ý nào sau đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản của Sử học? A. Tổng kết bài học từ quá khứ. B. Dự báo tương lai. C. Giáo dục, nêu gương. D. Ghi chép, miêu tả đời sống. Câu 13. Trong việc phát triển du lịch, yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng? A. Sự đổi mới, xây dựng lại các công trình di sản. B. Kết quả hoạt động trong quá khứ của ngành du lịch. C. Hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp. D. Những giá trị về lịch sử, văn hoá truyền thống. Câu 14. Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất của người Ai Cập cổ đại là A. tượng Nhân sư. B. đền thờ các vị vua. C. các khu phố cổ. D. các kim tự tháp. Câu 15. Các loại hình di sản văn hoá đóng vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu lịch sử? A. Là yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin. B. Là nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy. C. Là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt. D. Là tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế. Câu 16. Ý nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của Sử học? A. Quá khứ của một cá nhân hoặc một nhóm, một cộng đồng người. B. Quá khứ của một quốc gia hoặc của một khu vực trên thế giới. C. Những hiện tượng tự nhiên đã xảy ra trong quá khứ. D. Quá khứ của toàn thể nhân loại. Câu 17. Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là A. nhận thức lịch sử. B. sự kiện tương lai. C. hiện thực lịch sử. D. khoa học lịch sử. Câu 18. Một trong những chức năng cơ bản của Sử học là A. cung cấp tri thức cho các lĩnh vực khoa học tự nhiên. B. khôi phục hiện thực lịch sử thông qua miêu tả và tưởng tượng. C. tải tạo biến cố lịch sử thông qua thí nghiệm. D. khôi phục hiện thực lịch sử một cách chính xác, khách quan, Câu 19. Phát minh về kĩ thuật nào sau đây của người Trung Hoa có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của ngành hàng hải? A. Làm giấy. B. Kĩ thuật in. C. Thuốc súng. D. La bàn. Câu 20. Nền văn minh nào ở phương Đông tổn tại liên tục, lâu đời nhất và có ảnh hưởng sâu sắc đến văn minh thế giới? A. Nền văn minh Trung Hoa. B. Nền văn minh Hy Lạp - La Mã. Mã đề 108 Trang 3/5
- C. Nền văn minh Ai Cập. D. Nền văn minh Lưỡng Hà. Câu 21. “Di sản văn hoá là hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần do một cộng đồng người sáng tạo và tích luỹ trong một quá trình lịch sử lâu dài được lưu truyền từ thế hệ trước cho thế hệ sau”. Như vậy, di sản văn hoá không gồm loại nào sau đây? A. Di sản thiên nhiên hoặc di sản hỗn hợp. B. Những sản phẩm được tạo ra trong cuộc sống hiện tại. C. Di sản văn hoá phi vật thể. D. Di sản văn hoá vật thể. Câu 22. Khái niệm lịch sử không bao hàm nội dung nào sau đây? A. Là những câu chuyện về quá khứ hoặc tác phẩm ghi chép về quá khứ. B. Là những gì đã diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người. C. Là sự tưởng tượng của con người liên quan đến sự việc sắp diễn ra. D. Là một khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người. Câu 23. 10 chữ số mà ngày nay chúng ta đang sử dụng là thành tựu của nền văn minh nào? A. Trung Hoa. B. Ấn Độ. C. Hy Lạp - La Mã. D. Ai Cập. Câu 24. So với hiện thực lịch sử, nhận thức lịch sử có đặc điểm gì? A. Nhận thức lịch sử luôn phản ánh đúng hiện thực lịch sử. B. Nhận thức lịch sử không thể tái hiện đầy đủ hiện thực lịch sử. C. Nhận thức lịch sử độc lập, khách quan với hiện thực lịch sử. D. Nhận thức lịch sử thường lạc hậu hơn hiện thực lịch sử. Câu 25. Việc Sử học cung cấp những thông tin có giá trị và tin cậy liên quan đến di sản văn hoá, di sản thiên nhiên có vai trò gì? A. Là cơ sở cho công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản. B. Là cơ sở cho việc đào tạo hướng dẫn viên. C. Định hướng cho việc xây dựng lại di sản. D. Là nền tảng quyết định cho việc quản lí di sản ở các cấp. Câu 26. Giá trị lịch sử của di sản được giữ gìn thông qua việc A. bảo tồn. B. kiểm kê định kì. C. trùng tu, làm mới. D. xây dựng, khai thác. Câu 27. Ý nào sau đây phản ánh đúng khái niệm văn minh? A. Văn minh là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra từ khi con người xuất hiện trên Trái Đất. B. Văn minh là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần gắn liền với lịch sử loài người. C. Văn minh là trạng thái tiến bộ cả về giá trị vật chất và tinh thần của xã hội loài người. D. Văn minh là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. Câu 28. Thành tựu nào dưới đây không thuộc “Tứ đại phát minh" về kĩ thuật của người Trung Quốc thời kì cổ - trung đại? A. Thuốc súng. B. Kĩ thuật làm lịch. C. Kĩ thuật làm giấy. D. La bàn. II. PHẦN TỰ LUẬN: (3 Điểm) Câu 1. (2 điểm): Hãy xác định khái niệm văn minh, văn hoá theo bảng dưới đây Tiêu chí so sánh Văn hoá Văn minh Giống nhau Khác nhau Ví dụ Mã đề 108 Trang 3/5
- Câu 2. (1 điểm): Hình 1 Quan sát Hình 1 và hãy cho biết: - Tên và địa chỉ của di sản được giới thiệu ở Hình 1. - Vì sao phải bảo tồn và phát huy giá trị của công trình, di sản trên. Ghi chú: Học sinh khuyết tật không làm phần tự luận. ----------- HẾT ---------- Mã đề 108 Trang 3/5
- Mã đề 108 Trang 3/5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn