Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam
lượt xem 1
download
Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam
- TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) 1. KHUNG MA TRẬN. - 21 câu trắc nghiệm (7điểm). Trong đó gồm 12 câu nhận biết; 9 câu thông hiểu- 2 câu tự luận (3 điểm) vận dụng Cấp độ tư duy Chủ đề Cộng Chuẩn KTKN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TL TL VÀ TN Nhật Bản 4 2 1 6 câu TN và 1 câu TL Ân Độ 2 2 4 câu TN Trung Quốc 2 1 1 3 câu TN Chủ đề: Các nước Đông 2 2 4 câu TN Nam Á Chiến tranh thế giới thứ 2 2 4 câu TN và 1 câu TL nhất (1914-1918) 9 câu TN 1 câu TL 21 câu TN + 2 câu TL/1 đề Cộng 12 câu TN 1 TL
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 - NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11 Tên chủ đề (nội dung, Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng chương…) - Trình bày được nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị - Lí giải được sự thành - Nhận biết được để - Hiểu được đặc điểm của công của cuộc Duy tân thoát khỏi tình trạng chủ nghĩa đế quốc Nhật Minh Trị ở Nhật Bản. Nhật bản khủng hoảng toàn là Chủ nghĩa đế quốc - Liên hệ với các cuộc cải cách cùng thời ở diện của đất nước vào phong kiến quân phiệt. châu Á, trong đó có giữa thế kỉ XIX, Việt Nam. Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành những cải cách tiến bộ. - Biết được trong 20 năm đầu (1885 - 1905), Đảng Quốc đại - Hiểu được cao trào đấu chủ trương dùng tranh 1905-1908 ở Ấn Ấn Độ phương pháp đấu Độ do một bộ phận giai tranh gì đòi chính phủ cấp tư sản lãnh đạo Anh thực hiện cải cách ở Ấn Độ
- - Trình bày được tính chất và ý nghĩa của - Hiểu được mục tiêu CMTH 1911. đấu tranh của tổ chức Trung Quốc Trung Quốc Đồng - Nêu và phân tích được minh hội nét chính về CM Tân Hợi (nguyên nhân, thời gian diễn biến, kết quả, ý nghĩa, hạn chế) - Nêu được quá trình xâm lược của các nước - Hiểu được cuối thế kỉ phương Tây vào các Các nước Đông XIX, chế độ phong kiến nước Đông Nam Á. Nam Á (TK XIX- - Nêu được những nét ở các nước Đông Nam Á chính trong phong trào đang trong giai đoạn đầu TK XX) đấu tranh chống xâm khủng hoảng, suy yếu lược ở Cam-pu-chia và Lào. - Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử Kết cục tranh, tính dụng tài liệu để rút ra chất của chiến. - Lí giải được nguyên những kết luận, nhận Chiến tranh thế nhân dẫn đến Chiến định, đánh giá. - Lên án chủ nghĩa giới thứ nhất tranh thế giới thứ nhất. - Phân biệt các khái niệm: đế quốc - nguồn gốc - Trình bày được diễn “Chiến tranh đế quốc”, (1914-1918) của chiến tranh. Và biến chủ yếu, “Chiến tranh cách mạng”, ý nghĩa giá trị của “Chiến tranh chính hòa bình nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa”.
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 I.TRẮC NGHIỆM(7 ĐIỂM) Câu 1: Vì sao Xiêm là nước nằm trong sự tranh chấp giữa Anh và Pháp nhưng Xiêm vẫn giữ được nền độc lập cơ bản? A. Sử dụng chính sách ngoại giao mềm dẻo.B. Nhờ sự trợ giúp của đế quốc Mĩ. C. Cắt cho Anh và Pháp 50% lãnh thổ.D. Sử dụng quân đội mạnh để đe dọa Anh và Pháp. Câu 2: Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908 so với thời gian trước đó. A. Mang đậm tính dân chủ. B. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì kinh tế. C. Lần đầu tiên giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị. D. Mang đậm ý thức dân tộc. Câu 3: Chủ trương,biện pháp của Đảng Quốc đại trong 20 nămđầu (1885– 1905)? A. Cực đoan. B. Ôn hòa. C. Bạo lực. D. Cảicách. Câu 4: Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào? A. Tư sản. B. Công nhân. C. Tiểu tư sản. D. Nông dân. Câu 5: Tháng 1-1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm A. xóa bỏ toàn bộ chế độ phong kiến lâu đời ở Nhật Bản. B. đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu. C. đưa Nhật Bản ngang tầm với Tây Âu. D. tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển. Câu 6: Đầu thế kỉ XX, Châu Âu hình thành 2 khối quân sự đối đầu là A. khối Nga, Pháp, Mĩ với khối Đức, Italia, Nhật. B. khối Anh, Nga, Pháp với khối Đức, Italia, Hunggari C. khối Áo-Hung, Đức, Italia với khối Nga, Anh, Pháp. D. khối , Anh, Pháp, Nga với khối Đức, Áo-Hung, Italia. Câu 7: Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì? A. Chiến tranh đế quốc. B. Cách mạng vô sản. C. Cách mạng văn hóa. D. Cách mạng Dân chủ tư sản. Câu 8: Ý nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội? A. Khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc B. Đánh đổ Mãn Thanh C. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày D. Đánh đuổi các nước đế quốc. Câu 9: Trong bối cảnh chung của các nước châu Á cuối TK XIX – đầu TK XX, Nhật Bản và Xiêm thoát khỏi thân phận thuộc địa vì A. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh.B. Cắt đất cầu hòa. C. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ.D. Tiến hành cải cách, mở cửa. Câu 10: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
- A. Xiêm. B. Bru nây. C. Mã lai. D. Xin ga po. Câu 11: Cuộc Cải cách Minh Trị (1868) ở Nhật Bản còn được gọi là A. cuộc cách mạng Minh Trị. B. cuộc Duy tân Minh Trị. C. cuộc đảo chính chế độ Mạc phủ. D. cuộc canh tân Minh Trị. Câu 12: Chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản mang đặc điểm của A. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.B. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. C. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.D. chủ nghĩa đế quốc thực dân. Câu 13: Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay A. Thiên Hoàng. B. Thủ tướng. C. Tướng quân. D. Tư sản. Câu 14: Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là A. phong trào dân sinh. B. phong trào độc lập. C. phong trào dân tộc. D. phong trào dân chủ. Câu 15: Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất vì A. Không muốn “hi sinh” một cách vô ích B. Muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí. C. Chưa đủ tiềm lực để tham chiến D. Sợ chịu thiệt hại nặng nề do chiến tranh gây ra. Câu 16: Vào cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào? A. Mĩ. B. Đức. C. Pháp. D. Anh. Câu 17: Vì sao nói chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt? A. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh kinh tế. B. Thiên Hoàng tiếp tục quản lý nhà nước về mọi mặt. C. Nhật Bản vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến. D. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự. Câu 18: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giớithứ nhất (1914 - 1918) là A. sự mâu thuẫn vềvấn đềthuộc địa. B. sự tranh chấp lãnh thổchâu Âu C. sự hình thành phe liên minh D. sự thù địch giữa Anhvà Pháp. Câu 19: Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ? A. Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ. B. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ. C. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ. D. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ. Câu 20: Cuộc khởi nghĩa nào mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào? A. Khởi nghĩa Pu côm bô. B. Khởi nghĩa Ong kẹo. C. Khởi nghĩa Chậu Pa chay. D. Khởi nghĩa Pha ca đuốc. Câu 21: Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868? A. Quân sự. B. Giáo dục. C. Chính trị. D. Kinh tế. II. TỰ LUẬN(3 ĐIỂM) CÂU 1:Nêu tính chất, ý nghĩa của Cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỷ XIX ? Trong tình hình hiện nay Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ cuộc cải cách nói trên?(3 đ) ------ HẾT ------
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 002 I.TRẮC NGHIỆM(7 ĐIỂM) Câu 1: Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908 so với thời gian trước đó. A. Mang đậm tính dân chủ. B. Mang đậm ý thức dân tộc. C. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì kinh tế. D. Lần đầu tiên giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị. Câu 2: Chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản mang đặc điểm của A. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. B. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi. C. chủ nghĩa đế quốc thực dân. D. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. Câu 3: Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào? A. Tiểu tư sản. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tư sản. Câu 4: Trong bối cảnh chung của các nước châu Á cuối TK XIX – đầu TK XX, Nhật Bản và Xiêm thoát khỏi thân phận thuộc địa vì A. Cắt đất cầu hòa. B. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ. C. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh. D. Tiến hành cải cách, mở cửa. Câu 5: Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ? A. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ. B. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ. C. Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ. D. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ. Câu 6: Đầu thế kỉ XX, Châu Âu hình thành 2 khối quân sự đối đầu là A. khối Anh, Nga, Pháp với khối Đức, Italia, Hunggari B. khối Nga, Pháp, Mĩ với khối Đức, Italia, Nhật. C. khối , Anh, Pháp, Nga với khối Đức, Áo-Hung, Italia. D. khối Áo-Hung, Đức, Italia với khối Nga, Anh, Pháp. Câu 7: Cuộc Cải cách Minh Trị (1868) ở Nhật Bản còn được gọi là A. cuộc canh tân Minh Trị. B. cuộc đảo chính chế độ Mạc phủ. C. cuộc Duy tân Minh Trị. D. cuộc cách mạng Minh Trị. Câu 8: Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là A. phong trào độc lập. B. phong trào dân sinh. C. phong trào dân tộc. D. phong trào dân chủ. Câu 9: Tháng 1-1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm A. đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu. B. đưa Nhật Bản ngang tầm với Tây Âu. C. xóa bỏ toàn bộ chế độ phong kiến lâu đời ở Nhật Bản. D. tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển. Câu 10: Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất vì
- A. Sợ chụi thiệt hại nặng nề do chiến tranh gây ra. B. Chưa đủ tiềm lực để tham chiến C. Không muốn “hi sinh” một cách vô ích D. Muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí. Câu 11: Ý nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội? A. Đánh đổ Mãn Thanh B. Khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc C. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày D. Đánh đuổi các nước đế quốc. Câu 12: Cuộc khởi nghĩa nào mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào? A. Khởi nghĩa Pu côm bô. B. Khởi nghĩa Pha ca đuốc. C. Khởi nghĩa Ong kẹo. D. Khởi nghĩa Chậu Pa chay. Câu 13: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Bru nây. B. Mã lai. C. Xiêm. D. Xin ga po. Câu 14: Chủ trương,biện pháp của Đảng Quốc đại trong 20 nămđầu (1885– 1905)? A. Ônhòa. B. Bạo lực. C. Cựcđoan. D. Cảicách. Câu 15: Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay A. Tư sản. B. Thủ tướng. C. Thiên Hoàng. D. Tướng quân. Câu 16: Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868? A. Quân sự. B. Kinh tế. C. Giáo dục. D. Chính trị. Câu 17: Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì? A. Cách mạng Dân chủ tư sản. B. Cách mạng vô sản. C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng văn hóa. Câu 18: Vì sao Xiêm là nước nằm trong sự tranh chấp giữa Anh và Pháp nhưng Xiêm vẫn giữ được nền độc lập cơ bản? A. Nhờ sự trợ giúp của đế quốc Mĩ. B. Cắt cho Anh và Pháp 50% lãnh thổ. C. Sử dụng chính sách ngoại giao mềm dẻo. D. Sử dụng quân đội mạnh để đe dọa Anh và Pháp. Câu 19: Vì sao nói chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt? A. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự. B. Thiên Hoàng tiếp tục quản lý nhà nước về mọi mặt. C. Nhật Bản vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến. D. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh kinh tế. Câu 20: Vào cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào? A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Đức. Câu 21: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là A. sự hình thành phe liên minh B. sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu C. sự thù địchgiữa Anhvà Pháp. D. sự mâu thuẫn về vấnđề thuộc địa. II. TỰ LUẬN(3 ĐIỂM) CÂU 1:Nêu kết cục, tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất(1914-1918)? Từ đó em hãy cho biết suy nghĩ của bản thân về giá trị của hòa bình ?(3 đ) ------ HẾT ------
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ – NĂM HỌC 2022- 2023 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 003 I.TRẮC NGHIỆM(7 ĐIỂM) Câu 1: Vào cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào? A. Mĩ. B. Anh. C. Đức. D. Pháp. Câu 2: Chủ trương,biện pháp của Đảng Quốc đại trong 20 nămđầu (1885– 1905)? A. Bạo lực. B. Cựcđoan. C. Ônhòa. D. Cảicách. Câu 3: Vì sao Xiêm là nước nằm trong sự tranh chấp giữa Anh và Pháp nhưng Xiêm vẫn giữ được nền độc lập cơ bản? A. Cắt cho Anh và Pháp 50% lãnh thổ.B. Sử dụng quân đội mạnh để đe dọa Anh và Pháp. C. Nhờ sự trợ giúp của đế quốc Mĩ.D. Sử dụng chính sách ngoại giao mềm dẻo. Câu 4: Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất vì A. Sợ chụi thiệt hại nặng nề do chiến tranh gây ra.B. Chưa đủ tiềm lực để tham chiến C. Không muốn “hi sinh” một cách vô íchD. Muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí. Câu 5: Ý nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội? A. Đánh đổ Mãn Thanh B. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày C. Đánh đuổi các nước đế quốc. D. Khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc Câu 6: Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là A. phong trào dân sinh. B. phong trào dân chủ. C. phong trào độc lập. D. phong trào dân tộc. Câu 7: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Xiêm. B. Mã lai. C. Xin ga po. D. Bru nây. Câu 8: Cuộc Cải cách Minh Trị (1868) ở Nhật Bản còn được gọi là A. cuộc đảo chính chế độ Mạc phủ. B. cuộc cách mạng Minh Trị. C. cuộc canh tân Minh Trị. D. cuộc Duy tân Minh Trị. Câu 9: Chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản mang đặc điểm của A. chủ nghĩa đế quốc thực dân.B. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. C. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.D. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. Câu 10: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giớithứ nhất (1914 - 1918) là A. sự tranh chấp lãnh thổchâu Âu B. sựthù địchgiữa Anhvà Pháp. C. sự hình thành phe liênminh D. sự mâu thuẫn vềvấnđềthuộc địa. Câu 11: Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay A. Thiên Hoàng. B. Thủ tướng. C. Tư sản. D. Tướng quân. Câu 12: Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì? A. Cách mạng văn hóa. B. Cách mạng vô sản. C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng Dân chủ tư sản. Câu 13: Cuộc khởi nghĩa nào mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào? A. Khởi nghĩa Pha ca đuốc. B. Khởi nghĩa Ong kẹo.
- C. Khởi nghĩa Chậu Pa chay. D. Khởi nghĩa Pu côm bô. Câu 14: Vì sao nói chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt? A. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự. B. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh kinh tế. C. Thiên Hoàng tiếp tục quản lý nhà nước về mọi mặt. D. Nhật Bản vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến. Câu 15: Đầu thế kỉ XX, Châu Âu hình thành 2 khối quân sự đối đầu là A. khối Anh, Nga, Pháp với khối Đức, Italia, Hunggari B. khối Nga, Pháp, Mĩ với khối Đức, Italia, Nhật. C. khối , Anh, Pháp, Nga với khối Đức, Áo-Hung, Italia. D. khối Áo-Hung, Đức, Italia với khối Nga, Anh, Pháp. Câu 16: Tháng 1-1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm A. xóa bỏ toàn bộ chế độ phong kiến lâu đời ở Nhật Bản. B. tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển. C. đưa Nhật Bản ngang tầm với Tây Âu. D. đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu. Câu 17: Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào? A. Tư sản. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Công nhân. Câu 18: Trong bối cảnh chung của các nước châu Á cuối TK XIX – đầu TK XX, Nhật Bản và Xiêm thoát khỏi thân phận thuộc địa vì A. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh.B. Tiến hành cải cách, mở cửa. C. Cắt đất cầu hòa. D. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ. Câu 19: Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868? A. Quân sự. B. Giáo dục. C. Chính trị. D. Kinh tế. Câu 20: Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908 so với thời gian trước đó. A. Mang đậm tính dân chủ. B. Lần đầu tiên giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị. C. Mang đậm ý thức dân tộc. D. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì kinh tế. Câu 21: Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ? A. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ. B. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ. C. Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ. D. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ. II. TỰ LUẬN(3 ĐIỂM) CÂU 1:Nêu tính chất, ý nghĩa của Cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỷ XIX ? Trong tình hình hiện nay Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ cuộc cải cách nói trên?(3 đ) ------ HẾT ------
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 004 I.TRẮC NGHIỆM(7 ĐIỂM) Câu 1: Vì sao Xiêm là nước nằm trong sự tranh chấp giữa Anh và Pháp nhưng Xiêm vẫn giữ được nền độc lập cơ bản? A. Sử dụng quân đội mạnh để đe dọa Anh và Pháp.B. Cắt cho Anh và Pháp 50% lãnh thổ. C. Nhờ sự trợ giúp của đế quốc Mĩ.D. Sử dụng chính sách ngoại giao mềm dẻo. Câu 2: Vì sao nói chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt? A. Thiên Hoàng tiếp tục quản lý nhà nước về mọi mặt. B. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh kinh tế. C. Nhật Bản vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến. D. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự. Câu 3: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giớithứ nhất (1914 - 1918) là A. sự hình thành phe liên minh B. sự tranh chấp lãnh thổchâu Âu C. sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa. D. sự thù địch giữa Anhvà Pháp. Câu 4: Cuộc Cải cách Minh Trị (1868) ở Nhật Bản còn được gọi là A. cuộc đảo chính chế độ Mạc phủ. B. cuộc Duy tân Minh Trị. C. cuộc cách mạng Minh Trị. D. cuộc canh tân Minh Trị. Câu 5: Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là A. phong trào dân sinh. B. phong trào dân tộc. C. phong trào dân chủ. D. phong trào độc lập. Câu 6: Chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản mang đặc điểm của A. chủ nghĩa đế quốc thực dân.B. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi. C. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.D. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. Câu 7: Ý nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội? A. Đánh đổ Mãn Thanh B. Khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc C. Đánh đuổi các nước đế quốc. D. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày Câu 8: Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì? A. Chiến tranh đế quốc. B. Cách mạng vô sản. C. Cách mạng văn hóa. D. Cách mạng Dân chủ tư sản. Câu 9: Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay A. Tướng quân. B. Tư sản. C. Thủ tướng. D. Thiên Hoàng. Câu 10: Chủ trương,biện pháp của Đảng Quốc đại trong 20 nămđầu (1885– 1905)? A. Ônhòa. B. Cảicách. C. Cựcđoan. D. Bạo lực. Câu 11: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Xin ga po. B. Mã lai. C. Bru nây. D. Xiêm. Câu 12: Vào cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào?
- A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Đức. Câu 13: Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ? A. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ. B. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ. C. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ. D. Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ. Câu 14: Tháng 1-1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm A. đưa Nhật Bản ngang tầm với Tây Âu. B. xóa bỏ toàn bộ chế độ phong kiến lâu đời ở Nhật Bản. C. tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển. D. đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu. Câu 15: Cuộc khởi nghĩa nào mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào? A. Khởi nghĩa Chậu Pa chay. B. Khởi nghĩa Ong kẹo. C. Khởi nghĩa Pha ca đuốc. D. Khởi nghĩa Pu côm bô. Câu 16: Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất vì A. Sợ chụi thiệt hại nặng nề do chiến tranh gây ra.B. Không muốn “hi sinh” một cách vô ích C. Chưa đủ tiềm lực để tham chiếnD. Muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí. Câu 17: Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868? A. Quân sự. B. Chính trị. C. Giáo dục. D. Kinh tế. Câu 18: Trong bối cảnh chung của các nước châu Á cuối TK XIX – đầu TK XX, Nhật Bản và Xiêm thoát khỏi thân phận thuộc địa vì A. Cắt đất cầu hòa. B. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh. C. Tiến hành cải cách, mở cửa.D. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ. Câu 19: Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào? A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tư sản. D. Tiểu tư sản. Câu 20: Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908 so với thời gian trước đó. A. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì kinh tế. B. Lần đầu tiên giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị. C. Mang đậm tính dân chủ. D. Mang đậm ý thức dân tộc. Câu 21: Đầu thế kỉ XX, Châu Âu hình thành 2 khối quân sự đối đầu là A. khối Nga, Pháp, Mĩ với khối Đức, Italia, Nhật. B. khối , Anh, Pháp, Nga với khối Đức, Áo-Hung, Italia. C. khối Áo-Hung, Đức, Italia với khối Nga, Anh, Pháp. D. khối Anh, Nga, Pháp với khối Đức, Italia, Hunggari II. TỰ LUẬN(3 ĐIỂM) CÂU 1:Nêu kết cục, tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất? Từ đó em hãy cho biết suy nghĩ của bản thân về giá trị của hòa bình ?(3 đ) ------ HẾT ------
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 005 I.TRẮC NGHIỆM(7 ĐIỂM) Câu 1: Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) vì A. nước Mĩ nằm ngoài châu Âu nên không thể tham chiến. B. muốn tạo điều kiện cho Đức thôn tính châu Âu. C. không đủ tiềm lực quân sự để tham gia cuộc chiến. D. muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai phe. Câu 2: Tháng 1-1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm A. xóa bỏ toàn bộ chế độ phong kiến lâu đời ở Nhật Bản. B. đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu. C. tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển. D. đưa Nhật Bản ngang tầm với Tây Âu. Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị? A. Đảng Quốc đại trở thành Đảng cấm quyền. B. Đảng Quốc đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh. C. Đảng Quốc dân Đại hội(Quốc đại) thành lập. D. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội. Câu 4: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực A. chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao. B. kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao. C. chính trị, quân sự, văn hoá - giáo dục và ngoại giao. D. chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục. Câu 5: Từ cuối thế kỉ XIX, Đức đã vạch kế hoạch tiến hành chiến tranh nhằm A. làm bá chủ thế giới và đứng đầu châu Âu. B. bành trướng thế lực ở châu Phi. C. giành giật thuộc địa, chia lại thị trường. D. tiêu diệt nước Nga, làm bá chủ thế giới. Câu 6: Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là A. xâm lược và bành trướng B. đối đầu và chiến tranh C. thân thiện và hòa bình D. hữu nghị và hợp tác Câu 7: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Xin ga po. B. Mã lai. C. Bru nây. D. Xiêm. Câu 8: Năm 1882, phe Liên minh thành lập gồm A. Đức, Áo–Hung, Italia. B. Anh, Pháp, Nga. C. Anh, Đức, Italia. D. Pháp, Áo-Hung, Italia. Câu 9: Vào cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào? A. Pháp. B. Đức. C. Anh. D. Mĩ.
- Câu 10: Nguyên cớ nào dẫn tới bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất ? A. Vua Vin-hen II của Đức bị người Pháp tấn công. B. Thái tử Áo-Hung bị một người Xéc-bi ám sát. C. phe Hiệp ước thành lập.D. Nga tấn công vào Đông Phổ. Câu 11: Chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản mang đặc điểm của A. chủ nghĩa đế quốc thực dân. B. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. C. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi. D. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. Câu 12: Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914-1918 ), mang tính chất A. chính nghĩa về các nước thuộc địa.B. chiến tranh đế quốc xâm lược, phi nghĩa C. phi nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.D. phi nghĩa thuộc về phe Liên minh. Câu 13: Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì? A. Chiến tranh đế quốc. B. Cách mạng văn hóa. C. Cách mạng Dân chủ tư sản. D. Cách mạng vô sản. Câu 14: Cuộc Cải cách Minh Trị (1868) ở Nhật Bản còn được gọi là A. cuộc cách mạng Minh Trị. B. cuộc Duy tân Minh Trị. C. cuộc đảo chính chế độ Mạc phủ. D. cuộc canh tân Minh Trị. Câu 15: Giữa TK XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào? A. Chiếm hữu nô lệ. B. Tư bản. C. Phong kiến. D. Xã hội chủ nghĩa. Câu 16: Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Thiên hoàng Minh Trị đã A. duy trì chế độ phong kiến.B. tiến hành những cải cách tiến bộ. C. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.D. thiết lập chế độ Mạc phủ mới. Câu 17: Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là A. phong trào dân chủ. B. phong trào độc lập. C. phong trào dân sinh. D. phong trào dân tộc. Câu 18: Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ? A. Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ.B. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ. C. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ. D. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ. Câu 19: Cuộc khởi nghĩa nào mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào? A. Khởi nghĩa Chậu Pa chay. B. Khởi nghĩa Pha ca đuốc. C. Khởi nghĩa Pu côm bô. D. Khởi nghĩa Ong kẹo. Câu 20: Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào? A. Công nhân. B. Tư sản. C. Tiểu tư sản. D. Nông dân. Câu 21: Hạn chế của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là A. không chú trọng mục tiêu dân chủ dân sinh. B. không chú trọng mục tiêu chống đế quốc. C. không chú trọng mục tiêu chống phong kiến. D. không chú trọng mục tiêu vì sự tiến bộ của đất nước. II. TỰ LUẬN(3 ĐIỂM) CÂU 1:Nêu tính chất, ý nghĩa của Cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỷ XIX ? Trong tình hình hiện nay Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ cuộc cải cách nói trên?(3 đ) ------ HẾT ------
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 006 I.TRẮC NGHIỆM(7 ĐIỂM) Câu 1: Cuộc khởi nghĩa nào mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào? A. Khởi nghĩa Pu côm bô. B. Khởi nghĩa Ong kẹo. C. Khởi nghĩa Pha ca đuốc. D. Khởi nghĩa Chậu Pa chay. Câu 2: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Xiêm. B. Xin ga po. C. Bru nây. D. Mã lai. Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị? A. Đảng Quốc dân Đại hội(Quốc đại) thành lập. B. Đảng Quốc đại trở thành Đảng cấm quyền. C. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội. D. Đảng Quốc đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh. Câu 4: Giữa TK XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào? A. Xã hội chủ nghĩa. B. Tư bản. C. Chiếm hữu nô lệ. D. Phong kiến. Câu 5: Chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản mang đặc điểm của A. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.B. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi. C. chủ nghĩa đế quốc thực dân.D. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. Câu 6: Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ? A. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ. B. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ. C. Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ. D. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ. Câu 7: Tháng 1-1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm A. đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu. B. tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển. C. xóa bỏ toàn bộ chế độ phong kiến lâu đời ở Nhật Bản. D. đưa Nhật Bản ngang tầm với Tây Âu. Câu 8: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực A. chính trị, quân sự, văn hoá - giáo dục và ngoại giao. B. chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao. C. kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao. D. chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục. Câu 9: Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là A. hữu nghị và hợp tác B. đối đầu và chiến tranh C. thân thiện và hòa bình D. xâm lược và bành trướng Câu 10: Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào? A. Nông dân. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Tiểu tư sản.
- Câu 11: Cuộc Cải cách Minh Trị (1868) ở Nhật Bản còn được gọi là A. cuộc Duy tân Minh Trị. B. cuộc canh tân Minh Trị. C. cuộc cách mạng Minh Trị. D. cuộc đảo chính chế độ Mạc phủ. Câu 12: Vào cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào? A. Pháp. B. Đức. C. Mĩ. D. Anh. Câu 13: Năm 1882, phe Liên minh thành lập gồm A. Pháp, Áo-Hung, Italia. B. Anh, Đức, Italia. C. Đức, Áo–Hung, Italia. D. Anh, Pháp, Nga. Câu 14: Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914-1918 ), mang tính chất A. chính nghĩa về các nước thuộc địa.B. phi nghĩa thuộc về phe Hiệp ước. C. phi nghĩa thuộc về phe Liên minh.D. chiến tranh đế quốc xâm lược, phi nghĩa Câu 15: Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là A. phong trào dân sinh. B. phong trào dân chủ. C. phong trào độc lập. D. phong trào dân tộc. Câu 16: Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì? A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng Dân chủ tư sản. C. Cách mạng văn hóa. D. Chiến tranh đế quốc. Câu 17: Từ cuối thế kỉ XIX, Đức đã vạch kế hoạch tiến hành chiến tranh nhằm A. tiêu diệt nước Nga, làm bá chủ thế giới.B. làm bá chủ thế giới và đứng đầu châu Âu. C. bành trướng thế lực ở châu Phi.D. giành giật thuộc địa, chia lại thị trường. Câu 18: Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Thiên hoàng Minh Trị đã A. thiết lập chế độ Mạc phủ mới.B. duy trì chế độ phong kiến. C. tiến hành những cải cách tiến bộ.D. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây. Câu 19: Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) vì A. nước Mĩ nằm ngoài châu Âu nên không thể tham chiến. B. muốn tạo điều kiện cho Đức thôn tính châu Âu. C. không đủ tiềm lực quân sự để tham gia cuộc chiến. D. muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai phe. Câu 20: Nguyên cớ nào dẫn tới bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất ? A. Thái tử Áo-Hung bị một người Xéc-bi ám sát. B. Nga tấn công vào Đông Phổ. C. Vua Vin-hen II của Đức bị người Pháp tấn công. D. phe Hiệp ước thành lập. Câu 21: Hạn chế của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là A. không chú trọng mục tiêu chống phong kiến. B. không chú trọng mục tiêu dân chủ dân sinh. C. không chú trọng mục tiêu vì sự tiến bộ của đất nước. D. không chú trọng mục tiêu chống đế quốc. II. TỰ LUẬN(3 ĐIỂM) CÂU 1:Nêu kết cục, tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất? Từ đó em hãy cho biết suy nghĩ của bản thân về giá trị của hòa bình ?(3 đ) ------ HẾT ------
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ – NĂM HỌC 2022- 2023 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 007 I.TRẮC NGHIỆM(7 ĐIỂM) Câu 1: Hạn chế của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là A. không chú trọng mục tiêu chống đế quốc. B. không chú trọng mục tiêu dân chủ dân sinh. C. không chú trọng mục tiêu vì sự tiến bộ của đất nước. D. không chú trọng mục tiêu chống phong kiến. Câu 2: Nguyên cớ nào dẫn tới bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất ? A. Nga tấn công vào Đông Phổ. B. phe Hiệp ước thành lập. C. Thái tử Áo-Hung bị một người Xéc-bi ám sát. D. Vua Vin-hen II của Đức bị người Pháp tấn công. Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị? A. Đảng Quốc dân Đại hội(Quốc đại) thành lập. B. Đảng Quốc đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh. C. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội. D. Đảng Quốc đại trở thành Đảng cấm quyền. Câu 4: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Xiêm. B. Bru nây. C. Mã lai. D. Xin ga po. Câu 5: Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Thiên hoàng Minh Trị đã A. duy trì chế độ phong kiến. B. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây. C. thiết lập chế độ Mạc phủ mới. D. tiến hành những cải cách tiến bộ. Câu 6: Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là A. phong trào độc lập. B. phong trào dân chủ. C. phong trào dân sinh. D. phong trào dân tộc. Câu 7: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực A. chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục. B. kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao. C. chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao. D. chính trị, quân sự, văn hoá - giáo dục và ngoại giao. Câu 8: Cuộc Cải cách Minh Trị (1868) ở Nhật Bản còn được gọi là A. cuộc Duy tân Minh Trị. B. cuộc cách mạng Minh Trị. C. cuộc canh tân Minh Trị. D. cuộc đảo chính chế độ Mạc phủ. Câu 9 : Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) vì A. nước Mĩ nằm ngoài châu Âu nên không thể tham chiến. B. muốn tạo điều kiện cho Đức thôn tính châu Âu. C. không đủ tiềm lực quân sự để tham gia cuộc chiến. D. muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai phe.
- Câu 10: Cuộc khởi nghĩa nào mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào? A. Khởi nghĩa Ong kẹo. B. Khởi nghĩa Chậu Pa chay. C. Khởi nghĩa Pha ca đuốc. D. Khởi nghĩa Pu côm bô. Câu 11: Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ? A. Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ. B. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ. C. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ. D. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ. Câu 12: Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì? A. Chiến tranh đế quốc. B. Cách mạng Dân chủ tư sản. C. Cách mạng văn hóa. D. Cách mạng vô sản. Câu 13: Từ cuối thế kỉ XIX, Đức đã vạch kế hoạch tiến hành chiến tranh nhằm A. tiêu diệt nước Nga, làm bá chủ thế giới. B. bành trướng thế lực ở châu Phi. C. làm bá chủ thế giới và đứng đầu châu Âu. D. giành giật thuộc địa, chia lại thị trường. Câu 14: Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là A. xâm lược và bành trướng B. thân thiện và hòa bình C. đối đầu và chiến tranh D. hữu nghị và hợp tác Câu 15: Tháng 1-1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm A. đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu. B. đưa Nhật Bản ngang tầm với Tây Âu. C. xóa bỏ toàn bộ chế độ phong kiến lâu đời ở Nhật Bản. D. tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển. Câu 16: Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914-1918 ), mang tính chất A. chiến tranh đế quốc xâm lược, phi nghĩa B. chính nghĩa về các nước thuộc địa. C. phi nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.D. phi nghĩa thuộc về phe Liên minh. Câu 17: Năm 1882, phe Liên minh thành lập gồm A. Đức, Áo–Hung, Italia. B. Anh, Đức, Italia. C. Pháp, Áo-Hung, Italia. D. Anh, Pháp, Nga. Câu 18: Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào? A. Tư sản. B. Tiểu tư sản. C. Công nhân. D. Nông dân. Câu 19: Vào cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào? A. Mĩ. B. Đức. C. Anh. D. Pháp. Câu 20: Giữa TK XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào? A. Xã hội chủ nghĩa. B. Chiếm hữu nô lệ. C. Phong kiến. D. Tư bản. Câu 21: Chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản mang đặc điểm của A. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.B. chủ nghĩa đế quốc thực dân. C. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.D. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. II. TỰ LUẬN(3 ĐIỂM) CÂU 1:Nêu tính chất, ý nghĩa của Cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỷ XIX ? Trong tình hình hiện nay Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ cuộc cải cách nói trên?(3 đ) ------ HẾT ------
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - LỚP 11 NGHĨA Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 001 002 003 004 1 A B D D 2 D A C D 3 B D D C 4 A D D B 5 B A C B 6 D C D D 7 D C A C 8 D C D D 9 D A B A 10 A D D A 11 B D D D 12 C B D C 13 C C A C 14 C A A D 15 B D C C 16 C C D D 17 D A A C 18 A C B C 19 B A B C 20 D C C D 21 B D B B
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - LỚP 11 NGHĨA Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 005 006 007 008 1 D C A A 2 B A C B 3 C A A C 4 D D A B 5 C D D D 6 A B D A 7 D A A C 8 A D A A 9 A D D A 10 B C C D 11 D A B A 12 B A B B 13 C C D B 14 B D A C 15 C D A B 16 B B A A 17 D D A B 18 D C A A 19 B D D B 20 B A C A 21 B D C C II. TỰ LUẬN ĐÊ: 001,003,005,007
- CÂU 1:Nêu tính chất, ý nghĩa của Cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỷ XIX ? Trong tình hình hiện nay Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ cuộc cải cách nói trên?(3 đ) *Nêu ý nghĩa ,tính chất, của Cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỷ XIX ? + Duy tân tiến hành toàn diện, tạo nên những biến đổi sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực( chính trị, kinh tế, giáo dục, quân sự)(0.5) + Duy tân đã hoàn thành hai nhiệm vụ: Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa, bảo vệ đất nước.(0.5đ) + Duy tân có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản(0.5đ) – Tính chất: Cách mạng mang tính chất là cuộc cách mạng dân chủ tư sản không triệt để.(0.5) *Trong tình hình hiện nay Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ cuộc cải cách nói trên? + Bài học về truyền thống đoàn kết dân tộc, tinh thần tự lự, tự cường.. .(0.5đ) + coi trọng giáo dục, giáo dục là quốc sách hàng đầu... (0.5đ) ĐÊ: 002,004,006,008 CÂU 1:Nêu kết cục, tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất(1914-1918)? Từ đó em hãy cho biết suy nghĩ của bản thân về giá trị của hòa bình ?(3 đ) *Kết cục: Thắng lợi thuộc về phe Hiệp ước, thất bại về phe Liên minh(0.5) - Chiến tranh gây nên nhiều tai họa cho nhân loại : 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương, nhiều thành phố, làng mạc, đường sá bị phá huỷ,... chi phí cho chiến tranh lên tới 85 tỉ đôla.(0.5) - Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận, nhất là Mĩ. Bản đồ chính trị thế giới đã bị chia lại : Đức mất hết thuộc địa, Anh, Pháp và Mĩ,... được mở rộng thêm thuộc địa của mình. (0.5) - *Tính chất: Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất(1914-1918) là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa(0.5) *Từ đó em hãy cho biết suy nghĩ của bản thân về giá trị của hòa bình ?(1 đ) + Hòa bình đem lại cuộc sống bình yên, ấm no tự do, hạnh phúc, là khát vọng của toàn nhân loại. Chiến tranh chỉ mang lại đau thương, mất mát, đói khát, bệnh tật, gia đình li tán, là thảm họa của loài người….
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn