Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam
lượt xem 1
download
‘Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: LỊCH SỬ Lớp: 11 (Đề này gồm 02 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh………………………………………Lớp:……. MÃ ĐỀ 601 Số báo danh……………………………………………… A/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 1: Kết quả chung của các cuộc cách mạng tư sản là thiết lập chế độ: B. Quân chủ lập A. Dân chủ đại nghị. C. Tư bản chủ nghĩa. D. Cộng hòa. hiến. Câu 2: Một trong những mục tiêu của các cuộc cách mạng tư sản là A. mở đường cho tư bản chủ nghĩa phát B. xóa bỏ triệt để những mâu thuẫn trong xã triển. hội. C. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực D. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính dân. quyền. Câu 3: Cách mạng tư sản bao gồm hai nhiệm vụ cơ bản nào? A. Chính trị và xã hội. B. Tiền tài và quyền lực. C. Công bằng và văn minh. D. Dân tộc và dân chủ. Câu 4: Bức tranh biếm hoạ dưới đây thể hiện điều gì? A. Cơ sở tiến hành cách mạng Pháp. B. Tình cảnh người nông dân Pháp trước cách mạng. C. Những góc khuất của chế độ quân chủ chuyên chế. D. Sự xa hoa của giới Qúy tộc Pháp trước cách mạng. Câu 5: Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (cuối thế kỷ XVIII) và cuộc cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII) có điểm nào giống nhau? A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát B. Chống thực dân Anh, giành độc lập dân
- triển. tộc. D. Diễn ra dưới hình thức một cuộc nội C. Có sự lãnh đạo của tầng lớp quý tộc mới. chiến. Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm tình hình nước Pháp cuối thế kỉ XVIII? A. Xã hội phân chia thành các đẳng cấp. B. Lấy thanh giáo làm ngọn cờ tư tưởng. C. Xuất hiện trào lưu triết học ánh sang. D. Vua Lu-I XVI có quyền lực tuyệt đối. Câu 7: Đến cuối thế kỉ XIX nước nào ở châu Á không trở thành thuộc địa của các nước phương Tây? A. Ấn Độ. B. Việt Nam. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản. Câu 8: Chủ nghĩa tư bản được xác lập đầu tiên trên thế giới ở A. Châu Âu và Bắc B. Tây Âu và châu C. Bắc Mĩ và Nam D. Châu Á và châu Mĩ. Á. Á. Phi. Câu 9: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn Chủ nghĩa tư bản độc quyền vào thời gian nào? A. Từ nửa sau thế kỉ XVII. B. Từ nửa sau thế kỉ XX. D. Cuối thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ C. Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. XIX. Câu 10: Đâu không phải là tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại? A. Trình độ sản xuất phát triển cao. B. Có kinh nghiệm quản lí kinh tế. C. Đối mặt với những vấn đề chính trị, xã D. Khả năng điều chỉnh và thích hội nan giải. ứng cao. Câu 11: Một trong những biểu hiện sự phát triển của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX là A. các nước giành độc lập đi theo con đường chủ nghĩa tư bản. B. xuất hiện các công trường thủ công sản xuất theo dây chuyền. C. cuộc cách mạng khoa học –kĩ thuật và công nghệ phát triển mạnh mẽ. D. nền sản xuất phát triển dẫn đến sự hình thành các tổ chức lũng đoạn. Câu 12: Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai, khai mạc đêm 25-10-1917 đã ra tuyên bố A. thông qua sắc lệnh “Hòa bình”. B. thành lập chính quyền Xô viết. C. thông qua sắc lệnh “Ruộng đất”. D. Thông qua chính sách “Kinh tế mới”. Câu 13: Sau Cách mạng tháng Mười Nga, nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết là A. đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng bộ máy nhà nước mới. B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. C. khôi phục và phát triển kinh tế, chống lại thù trong giặc ngoài. D. tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 14: Sự ra đời của Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết (1922) đã B. tạo sức mạnh tổng hợp để xây dựng đất A. giải phóng các dân tộc trên toàn thế giới. nước. C. liên kết phong trào công nhân các nươc D. đập tan âm mưu xâm lược của các nước tư bản. đế quốc
- Câu 15: Quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á chọn con đường phát triển lên Chủ nghĩa xã hội? A. Philippin. B. Thái Lan. C. Inđônêxia. D. Việt Nam. Câu 16: Năm 1949, ở châu Á quốc gia nào sau đây đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội ? A. Cu-ba. B. Trung Quốc. C. Triều Tiên. D. Lào. Câu 17: Trong 30 năm thực hiện đường lối cải cách (1978-2008),Trung Quốc đã đạt được thành tựu nào sau đây về kinh tế? A. Là quốc gia thứ ba thế giới có tàu và người bay vào vũ trụ. B. Thiết lập được quan hệ đối ngoại với hầu hết các quốc gia. C. Là quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới. D. Là cường quốc xuất khẩu vũ khí và trang thiết bị quân sự. Câu 18: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau năm 1991 tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh ở những quốc gia nào sau đây? A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba. B. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Mông Cổ. C. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cam-pu- D. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Ấn Độ. chia. Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước đã A. trở thành một hệ thống trên thế giới. B. bị xoá bỏ hoàn toàn trên thế giới. C. trở thành siêu cường số một thế giới. D. lan rộng sang các nước ở Tây Âu Câu 20: Mục tiêu chủ yếu của công cuộc cải cách ,mở cửa ở Trung Quốc (1978) là A. mở rộng quan hệ hợp tác toàn diện với các nước tư bản phát triển. B. hoàn thành triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. phát triển kinh tế xã hội chủ nghĩa do nhà nước năm sđộc quyền. D. đưa Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ , văn minh. Câu 21: Tháng 12-1978, gắn với sự kiện trọng đại nào ở Trung Quốc A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Xây dựng dân giàu, nước mạnh. C. Thực hiện cải cách mở cửa. D. Xây dựng chủ nghĩa tư bản. B/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nêu sự khác biệt về đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản hiện đại Câu 2: (1 điểm) Những thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa để lại những bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc đổi mới của Việt Nam? ------------ HẾT -----------
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: LỊCH SỬ Lớp: 11 (Đề này gồm 02 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh………………………………………Lớp:……. MÃ ĐỀ 602 Số báo danh……………………………………………… A/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 1: Lực lượng nào sau đây không phải là lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản? A. Giai cấp công D. Quý tộc B. Giai cấp tư sản. C. Quý tộc tư sản hóa. nhân. mới. Câu 2: Một trong những mục tiêu của các cuộc cách mạng tư sản là A. xóa bỏ triệt để những mâu thuẫn trong xã B. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính hội. quyền. C. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực D. lật đổ chế độ phong kiến thực dân. dân. Câu 3: Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản là A. xóa bỏ triệt để những mâu thuẫn trong xã B. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính hội. quyền. C. xóa bỏ phong kiến, xác lập nền dân chủ D. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực tư sản dân. Câu 4: Hình dưới đây phản ánh nội dung gì của Trung Quốc? A. Sự phát triển về kinh tế. B. Sự phát triển về khoa học. C. Sự tăng trưởng GDP hằng năm. D. Thu nhập bình quân đầu người (GNI).
- Câu 5: Đẳng cấp thứ ba trong xã hội Pháp trước cách mạng gồm những lực lượng nào? A. Quý tộc, nông dân, tăng lữ, thợ thủ công. B. Tăng lữ, quý tộc và tư sản, nông dân. C. Vua, quan lại, tăng lữ, bình dân thành thị. D. Tư sản, nông dân, bình dân thành thị. Câu 6: Cách mạng tưu sản là gì? A. cuộc cách mạng do liên minh giữa giai cấp tư sản và quý tộc hóa lãnh đạo. B. cuộc cách mạng do giai cấp tư sản lãnh đạo. C. cuộc cách mạng do liên minh giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân lãnh đạo. D. cuộc cách mạng do liên minh giữa giai cấp tư sản và giai cấp nông dân lãnh đạo. Câu 7: Đầu thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây có hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất? A. Đức. B. Anh. C. I-ta-li-a. D. Nhật. Câu 8: Trong những năm cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, sự phát triển nhanh chóng của chủ nghĩa tư bản kéo theo nhu cầu ngày càng cao về A. than đá và điện. B. hàng hóa xa xỉ. C. nguyên liệu và nhân công. D. vàng bạc và hương liệu. Câu 9: “Chủ nghĩa tư bản hiện đại” là thuật ngữ để chỉ chủ nghĩa tư bản sau khi B. hoàn thành các cuộc cách mạng tư A. hoàn thành xâm lược các nước thuộc địa. sản. D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc C. xuất hiện các tổ chức độc quyền. (1945). Câu 10: Đâu không phải là tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại? A. Trình độ sản xuất phát triển cao. B. Có kinh nghiệm quản lí kinh tế. D. Khả năng điều chỉnh và thích ứng C. Bất bình đẳng xã hội ngày càng cao. cao. D. cuộc cách mạng khoa học –kĩ thuật và công nghệ phát triển mạnh mẽ. Câu 11: Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới? A. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907. B. Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp. D. Cách mạng tháng Hai (1917) ở C. Cách mạng tháng Mười Nga (1917). Nga. Câu 12: Tháng 1-1924, bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô chính thức được A. biên soạn. B. thông qua. C. xoá bỏ. D. có hiệu lực. Câu 13: Một trong những biểu hiện sự phát triển của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX là A. nền sản xuất phát triển dẫn đến sự hình thành các tổ chức độc quyền. B. xuất hiện các công trường thủ công sản xuất theo dây chuyền. C. các nước giành độc lập đi theo con đường chủ nghĩa tư bản. Câu 14: Năm 1924, Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô đã
- B. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông A. kết thúc cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc. dân. C. giải quyết yêu cầu hòa bình cho nhân D. hoàn thành quá trình thành lập nhà nước dân. Liên Xô. Câu 15: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước duy nhất đi theo chủ nghĩa xã hội là A. Việt Nam. B. Liên Xô. C. Mông Cổ. D. Trung Quốc. Câu 16: Về chính trị, công cuộc mở cửa của Trung Quốc (1978) đạt được thành tựu nổi bậc nào? A. Xây dựng được hệ thống lí luận chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc. B. Duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao liên tục trong nhiều năm. C. Trở thành cường quốc về xuất khẩu vũ khí và trong thiết bị quân sự. D. Đời sống các tầng lớp nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao. Câu 17: Về quy mô kinh tế, từ 2010 đến nay Trung Quốc đã đạt được thành tựu nào sau đây? A. Vị trí đứng đầu thế giới. B. Vị trí thứ hai thế giới. D. Thu nhập bình quân đầu người cao nhất C. Tăng trưởng bình quân 9,5%/năm. thế giới. Câu 18: Đến đầu những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống chủ nghĩa xã hội phát triển ở các nước thuộc khu vực? B. Châu Âu ,châu Á và khu vực Mỹ La- A. Nam Âu ,châu Á và khu vực Mỹ La-tinh. tinh. D. Tây Âu ,châu Á và khu vực Mỹ La- C. Tây Á, châu Á và khu vực Mỹ La-tinh. tinh. Câu 19: Những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc cho thấy sự đúng đắn của con đường xây dựng B. chủ nghĩa yêu A. chủ nghĩa dân tộc. C. chủ nghĩa xã hội. D. chủ nghĩa cơ hội. nước. Câu 20: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là A. thực hiện chính sách cấm vận đối với khu vực Đông Nam Á. B. thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với tất cả các quốc gia. C. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước Tây Âu. D. đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ với các nước. Câu 21: Trong công cuộc cải cách, mở cửa (12/1978),Trung Quốc xác định lấy phát triển lĩnh vực nào làm trung tâm A. kinh tế. B. chính trị. C. quân sự. D. văn hóa. B/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nêu sự khác biệt về đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản hiện đại. Câu 2: (1 điểm) Những thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa để lại những bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc đổi mới của Việt Nam? ------------ HẾT -----------
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: LỊCH SỬ Lớp: 11 (Đề này gồm 02 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh………………………………………....Lớp:……. MÃ ĐỀ 603 Số báo danh……………………………………………… A/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 1: Chủ nghĩa đế quốc ra đời từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là hệ quả trực tiếp của quá trình A. xâm lược thuộc B. giao lưu buôn C. mở rộng thị D. hợp tác kinh tế. địa. bán. trường. Câu 2: Đầu thế kỉ XIX, các nước Mĩ Latinh giành độc lập từ tay thực dân A. Tây Ban Nha và Pháp. B. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. C. Anh và đế quốc Mĩ. D. Pháp và Đức. Câu 3: Động lực cách mạng của các cuộc cách mạng tư sản là B. Giai cấp lãnh đạo và quần chúng A. Giai cấp lãnh đạo và nông dân. nhân dân. C. Giai cấp lãnh đạo và nô lệ. D. Giai cấp lãnh đạo và chủ nô. Câu 4: Hình dưới đây phản ánh thành tựu nào của công cuộc cải cách ở Trung Quốc? A. Sự phát triển về kỹ thuật. B. Kinh tế phát triển sau cải cách. C. Giao thông vận tải được hiện đại hóa. D. Đường sắt cao tốc được mở rộng. Câu 5: Lực lượng nào sau đây không phải là lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản? A. Quý tộc tư sản C. Giai cấp công B. Giai cấp tư sản. D. Quý tộc mới. hóa. nhân.
- Câu 6: Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản là A. xóa bỏ phong kiến, xác lập nền dân chủ B. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính tư sản quyền. C. xóa bỏ triệt để những mâu thuẫn trong xã D. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực hội. dân. Câu 7: Đẳng cấp thứ ba trong xã hội Pháp trước cách mạng gồm những lực lượng nào? A. Quý tộc, nông dân, tăng lữ, thợ thủ công. B. Tư sản, nông dân, bình dân thành thị. C. Vua, quan lại, tăng lữ, bình dân thành thị. D. Tăng lữ, quý tộc và tư sản, nông dân. Câu 8: Đầu thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây có hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất? A. Đức. B. I-ta-li-a. C. Anh. D. Nhật. Câu 9: “Chủ nghĩa tư bản hiện đại” là thuật ngữ để chỉ chủ nghĩa tư bản sau khi A. hoàn thành xâm lược các nước thuộc địa. B. hoàn thành các cuộc cách mạng tư sản. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc D. xuất hiện các tổ chức độc quyền. (1945). Câu 10: Một trong những biểu hiện sự phát triển của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX là A. các nước giành độc lập đi theo con đường chủ nghĩa tư bản. B. xuất hiện các công trường thủ công sản xuất theo dây chuyền. C. cuộc cách mạng khoa học –kĩ thuật và công nghệ phát triển mạnh mẽ. D. nền sản xuất phát triển dẫn đến sự hình thành các tổ chức độc quyền. Câu 11: Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới? A. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907. B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917). C. Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp. D. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga. Câu 12: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước duy nhất đi theo chủ nghĩa xã hội là A. Việt Nam. B. Trung Quốc. C. Mông Cổ. D. Liên Xô. Câu 13: Một trong những mục tiêu của các cuộc cách mạng tư sản là A. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực B. xóa bỏ triệt để những mâu thuẫn trong dân. xã hội. C. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính D. mở đường cho tư bản chủ nghĩa phát quyền. triển. Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm tình hình nước Pháp cuối thế kỉ XVIII? A. Xã hội phân chia thành các đẳng cấp. B. Vua Lu-I XVI có quyền lực tuyệt đối. C. Xuất hiện trào lưu triết học ánh sang. D. Lấy thanh giáo làm ngọn cờ tư tưởng. Câu 15: Chủ nghĩa tư bản được xác lập đầu tiên trên thế giới ở A. Tây Âu và châu B. Châu Âu và Bắc C. Bắc Mĩ và D. Châu Á và châu Á. Mĩ. Nam Á. Phi. Câu 16: Đâu không phải là tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại? A.. Đối mặt với những vấn đề chính trị, xã B. Có kinh nghiệm quản lí kinh tế. hội nan giải.
- D. Khả năng điều chỉnh và thích C. Trình độ sản xuất phát triển cao ứng cao. Câu 17: Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai, khai mạc đêm 25-10-1917 đã ra tuyên bố A. thông qua sắc lệnh “Hòa bình”. B. thông qua sắc lệnh “Ruộng đất”. C. thành lập chính quyền Xô viết. D. Thông qua chính sách “Kinh tế mới”. Câu 18: Sự ra đời của Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết (1922) đã A. tạo sức mạnh tổng hợp để xây dựng đất B. giải phóng các dân tộc trên toàn thế giới. nước. C. liên kết phong trào công nhân các nươc D. đập tan âm mưu xâm lược của các nước tư bản. đế quốc Câu 19: Năm 1949, ở châu Á quốc gia nào sau đây đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội ? A. Trung Quốc. B. Triều Tiên. C. Cu-ba. D. Lào. Câu 20: Nhận xét nào sau đây là đúng về ý nghĩa cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII? A. Tạo điều kiện đầy đủ nhất cho kinh tế tư bản phát triển. B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh C. Lật đổ và xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến. D. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến tiến bộ ở Pháp. Câu 21: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là A. thực hiện chính sách cấm vận đối với khu vực Đông Nam Á. B. thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với tất cả các quốc gia. C. đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ với các nước. D. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước Tây Âu. B/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nêu sự khác biệt về đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản hiện đại Câu 2: (1 điểm) Những thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa để lại những bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc đổi mới của Việt Nam? ------------ HẾT -----------
- HƯỚNG DẪN CHẤM –SỬ 11-GKI-NĂM HỌC (2024- 2025) A/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 601,604,607,610, 602,605,608,611, 603,606,609,612, 613,616,619,622 614,617,620,623 615,618,621,624 1 C A A 2 A D B 3 D C B 4 B A D 5 A D C 6 B A A 7 D B B 8 A C C 9 C D C 10 C C D 11 D C B 12 B B D 13 A A D 14 B D D 15 D B B 16 B A A 17 C B C 18 A B A 19 A C A 20 D D C 21 C A C A/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1: Nêu sự khác biệt về đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản hiện đại Điểm Chủ nghĩa tư bản độc quyền Chủ nghĩa tư bản hiện đại (2.0 ) -Tích tụ tập trung sản xuất và hinh thành -Độc quyền nhà nước. 0,5 độc quyền. -Có sức sản xuất phát triển cao. 0,5 -Sự hợp nhất tư bản ngân hàng với tư bản -Lực lượng lao động có những chuyển công nghiệp hình thành tư bản tài chính biến quan trọng về cơ cấu, trình độ chuyên 0,5
- môn, nghiệp vụ. 0,5 và bọn đầu sỏ tài chính. -Không ngừng tự điều chỉnh, thích ứng để -Xuất khẩu tư bản. tồn tại, phát triển trong bối cảnh mói. Là -Hình thành các tổ chức độc quyền quốc hệ thống thế giới và ngày càng mang tính tế và phân chia lãnh thổ thế giới. toàn cầu. Câu 2: (1 điểm) Những thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa để lại những bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc đổi mới của Việt Nam? Những thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở Điểm Câu 1 cửa để lại những bài học kinh nghiệm cho công cuộc đổi mới (1 điểm) của Việt Nam Đổi mới toàn diện nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. 0.25 Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị 0.25 trường XHCN Tiến hành cải cách mở cửa hội nhập quốc tế. 0.25 Chú trong giáo dục và khoa học –kĩ thuật,… 0.25 ---------------HẾT-----------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 207 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 274 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Gia Thụy
7 p | 12 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
6 p | 19 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
7 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thanh Am
11 p | 21 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 178 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành số 1
5 p | 5 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn