intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án" biên soạn bởi trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ được chia sẻ dưới đây giúp các em có thêm tư liệu luyện tập và so sánh kết quả, cũng như tự đánh giá được năng lực bản thân, từ đó đề ra phương pháp học tập hiệu quả giúp các em tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ NĂM HỌC 2021 - 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: LỊCH SỬ 12 Đề này có 02 trang Thời gian làm bài: 45 phút. Họ và tên học sinh .................................................................... Mã đề thi: 121 Lớp 12/..... Chọn đáp án đúng nhất và đánh dấu (X) vào các ô: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A B C D Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A B C D Câu 1. Nguyên tắc nào cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc? A. Chung sống hòa bình và có sự nhất trí giữa 5 cường quốc lớn. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. D. Tôn trọng quyền bình đẳng, chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 2. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với tình hình thế giới sau chiến tranh ? A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc. B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh. C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những 1945 - 1947. D. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ. Câu 3. Hội nghị Ianta( 2. 1945) đề cập đến việc phân chia quyền lợi chiến tranh cho A. Mỹ, Liên xô B. Mĩ, Anh, Pháp và Liên Xô C. Mĩ, Anh, Pháp,Liên Xô và các nước đế quốc thắng trận D. Chỉ có Mĩ và Liên Xô Câu 4. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì ? A. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đổi với sự phát triển phong trào cách mạng thế gỉới. B. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân. C. Thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ. D. Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử. Câu 5. Tổ chức hiệp ước Vác-sa-va trở thành một đối trọng với khối quân sự nào của Mĩ ? A. Khối SEATO B. Khối CENTO C. Khối NATO D. Khối ANZUSS Câu 6. Chủ nghĩa xã hội khủng hoảng, sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu ( 1989-1991) không ảnh hưởng đến A. sự giải thể của hai tổ chức SEV và VACSAVA năm 1991 B. sự phát triển và tác động to lớn của công ti xuyên quốc gia
  2. C. chiến tranh lạnh chấm dứt D. sự hình thành trật tự hai cực Câu 7. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là A. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa. B. báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung Hoa. C. tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc. D. đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội Câu 8. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì? A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm. D. Lấy phát triển văn hoá làm trọng tâm. Câu 9. Biến đổi quan trọng nhất của ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. biến đổi về kinh tế B. biến đổi về xã hội C. biến đổi về văn hóa D. biến đổi về chính trị Câu 10. Đặc điểm tình hình Campuchia trong những năm 1954 – 1970 . A. Là một thuộc địa kiểu mới của Mĩ. B. Là một nước độc lập về hình thức nhưng thực chất vẫn lệ thuộc Pháp C. Là một nước trung lập. D. Là một nước lệ thuộc phương Tây Câu 11. Sự kiện nào đã tạo nên cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu? A. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972 B. Hiệp ước ABM năm 1972 C. Định ước Henxinki 1975 D. Hiệp ước SALT – 1 năm 1972 Câu 12. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một Hội nghị quốc tế ghi nhận là A. Hội nghị Pốtxđam năm 1945. B. Hội nghị Ianta năm 1945. C. Hội nghị Giơnevơ năm 1954. D. Hội nghị Pari năm 1973. Câu 13. Việt Nam phải dùng biện pháp gì để giải quyết việc tranh chấp chủ quyền , lành thổ với Trung Quốc ở Biển Đông hiện nay? A. Kiên quyết dùng luật pháp quốc tế và bạo lực để giành lại chủ quyền B.Thông qua ÁSEAN Việt Nam đấu tranh giành lại lãnh thổ C. Kêu gọi sự ủng hộ của quốc tế D. Kiên trì biện pháp hòa bình đấu tranh chống việc xâm lấn chủ quyền, lãnh thổ biển Đông Câu 14. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế Mỹ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX? A. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. B. Sự vươn lên của các nền kinh tế mới nổi. C. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ. D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh làm cho các nước này mất thị trường tiêu thụ Câu 15. Từ năm 1945 đến 1950, dựa vào đâu để các nước tư bản Tây Âu cơ bản đạt được sự phục hồi về mọi mặt? A. Hợp tác thành công với Nhật B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan. D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3. Câu 16. Về đối ngoại (1950 đến 1973),bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu vẫn tiếp tục chủ trương A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á. C. hợp tác với Liên Xô. D. liên minh với CHLB Đức Câu 17. Mỹ phát động Chiến tranh lạnh nhằm vào đối tượng A. nước đồng minh B. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa C . phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới D. phong trào công nhân trên thế giới Câu 18. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho toàn cầu hóa phát triển là A. việc chạy đua vũ trang của các cường quốc
  3. B. sự phát triển nhanh chóng của cách mạng khoa học – công nghệ C. xu thế hòa hoãn của các cường quốc lớn D. Chiến tranh lạnh chấm dứt Câu 19. Việt Nam có thể học tập được gì từ bài học phát triển kinh tế của Tây Âu? A. Vay mượn vốn đầu từ từ bên ngoài B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ. C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ C. Âu D. Áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất Câu 20. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do A. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh. B. Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh. C. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội D. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh. Câu 21. Ý nào không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại? A. Lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới. B. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới. C. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang. D. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ bị phá vỡ. Câu 22. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến như thế nào? A. Các nước chuyển từ quan hệ đối đầu sang đối thoại. B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn. C. Từ đối đầu với nhau trong chiến tranh chuyển sang hợp tác. D. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh. Câu 23. Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là A. do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô. B. xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ. C. do sự chi phối của trật tự hai cực Ianta. D. xuất phát từ mục tiêu chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa của Mĩ. Câu 24. Nhận định phù hợp về xu thế chính trong quan hệ quốc tế thời kì chiến tranh lạnh là A. đối thoại và hợp tác B. đấu tranh và hợp tác C. hòa bình và đối thoại D. đối đầu và xung đột Câu 25. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai trên thế giới? A. Anh B. Pháp C. Nhật D. Mĩ Câu 26. Nguồn gốc sâu xa cuộc cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX theo nghĩa đủ nhất là gì: A. Do sự bùng nổ dân số. B. Do đòi hỏi của cuộc sống,của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới. D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân. Câu 27. Đặc điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng KHKT lần 1 và là đặc trưng của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2? A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn. C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản. D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 28: Tại sao lại có sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn? A. Vì cá lớn nuốt cá bé. B. Vì lượng nhân công ngày càng cao. C. Vì trí thức ngày càng lớn. D. Vì muốn tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và trong nước. Câu 29: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện làm biến đổi bản đồ địa – chính trị thế giới là A. cao trào giải phóng dân tộc giành thắng lợi B. Mỹ phát động Chiến tranh lạnh C. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành D. sự phát triển của cách mạng khoa học – công nghệ Câu 30. Nhận định phù hợp về tác động của toàn cầu hóa đối với các quốc gia là A. tạo ra cơ hội lớn và thách thức lớn B. góp phần to lớn cho các nước phát triển C. đào sâu khoảng cách giàu nghèo giữa các nước D.tạo ra thách thức cho các nước, đặc biệt là nguy cơ bị xâm phạm chủ quyền và an ninh quốc gia
  4. MÃ 121 Câu 1. Nguyên tắc nào cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc? Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A X X X B X X C X X X X X X X X D X X Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A X X X X X X X B X X X C D X X X X X MÃ 122 Câu 1: Nội dung nào không thuộc yêu cầu cấp bách khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đặt ra cho các cường quốc Đồng minh? Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A X X X B X X X C X X X X X X X D X X Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A X X X B X X X X X X C X X D X X X X MÃ 123 Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng KHKT lần 1 và là đặc trưng của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2? Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A X X X X X X X B X X C X X X D X X X Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A X X B X X X C X X X X D X X X X X X
  5. MÃ 124 Câu 1: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều chủ trương Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A X B X X X X X X C X X X X X D X X X Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A X X X X X B X X X C X X X X D X X X MÃ 125 Câu 1. Tổ chức hiệp ước Vác-sa-va trở thành một đối trọng với khối quân sự nào của Mĩ ? Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A X X X X B X X X X C X X X X D X X X Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A X X X X X X B C X X X X D X X X X X MÃ 126 Câu 1: Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai trên thế giới? Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A X B X X X X X X X X C X D X X X X X Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A X X X X X B X C X X X X X X X D X X Câu 1: Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai trên thế giới?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0