Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 507)
lượt xem 2
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 507)’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 507)
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH NĂM HỌC : 2022 2023 MÔN: LỊCH SỬ KHỐI 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 4 trang) MÃ ĐỀ: 507 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1. Ngày 1101949 nước Cộng hòa Dân Chủ nhân Dân Trung Hoa ra đời là kết quả của A. cuộc nội chiến 19461949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng Sản. B. quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc. C. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô. D. quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc . Câu 2. Điều nào dưới đây không phải là chính sách đối ngoại của Liên Xô (từ năm 1950 đến đầu những năm 70)? A. Bảo vệ hòa bình an ninh thế giới. B. Thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới. C. giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. D. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. Câu 3. Để phát triển đất nước, Liên Xô chú trọng ngành công nghiệp nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Công nghiệp nhẹ. B. Công nghiệp quốc phòng. C. Công nghiệp nặng. D. Công nghiệp dịch vụ. Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ 2 ? A. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản. B. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản C. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới . D. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng. Câu 5. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào? A. chuyển từ đối đầu sang đối thoại B. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn C. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi D. Từ liên minh chống phát xít chuyển sang đối đầu chiến tranh lạnh. Câu 6. Cách mạng Cu Ba thành công đã mở đầu cho phong trào gì ở Mĩ La tinh? A. Đấu tranh nghị trường. B. Đấu tranh vũ trang. C. Đấu tranh chính trị. D. Đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân. Câu 7. Đặc điểm điểm cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay là gì? A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng. C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. D. Diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với qui mô lớn với tốc độ nhanh. Câu 8. Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 81945? A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. B. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của quân đội Nhật. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. D. Quân Đồng minh đánh thắng phát xít Đức. Câu 9. Tham dự Hội nghị Ianta (21945) có nguyên thủ của những quốc gia nào dưới đây? Mã đề 507 Trang 1/4
- A. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc. B. Anh, Pháp, Mĩ. C. Anh, Pháp, Đức. D. Liên Xô, Mĩ, Anh. Câu 10. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của A. thực dân Pháp. B. các đế quốc ÂuMĩ. C. phát xít Nhật. D. đế quốc Mĩ. Câu 11. Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B.Clintơn có gì giống so với chiến lược toàn cầu? A. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu. B. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. C. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. D. Tiếp tục Chiến tranh lạnh để tiêu diệt các nước XHCN. Câu 12. Điểm khác biệt của Nhật Bản so với Mĩ trong phát triển khoa học kĩ thuật? A. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng. B. Coi trọng và đầu tư cho các phát minh. C. Đầu tư bán quân trang, quân dụng . D. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông. Câu 13. Khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, nhân loại cần đến những yếu tố nào? A. Tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại. B. Những công cụ sản xuất mới, có kĩ thuật cao. C. Nguồn năng lượng mới và vật liệu mới. D. Sự phát triển của khoa học vũ trụ. Câu 14. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. C. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới . D. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. Câu 15. Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế ? A. Phải nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức. B. Phải nắm bắt thời cơ. C. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình. D. Hạn chế thách thức và vươn lên. Câu 16. Nhận xét nào dưới đây là hạn chế của xu thế toàn cầu hóa? A. Tạo nên sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế. B. Đẩy nhanh sự phân hóa về lực lượng sản xuất trong xã hội. C. Làm thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực. D. Sự ngăn cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước. Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc. C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực với nhau. Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi ? A. Thành lập Liên minh châu Phi ( AU). B. Bản Hiến pháp Nam Phi ra đời (1993). C. Bầu cử dân chủ ở Nam Phi (1994). D. Manđêla nhậm chức Tổng thống đầu tiên. Câu 19. Nươc kh ́ ởi đầu cuộc cách mạng khoa học công nghệ là Mã đề 507 Trang 2/4
- A. Nhât Ban. ̣ ̉ B. Liên Xô. C. Trung Quôc.́ D. Mi.̃ Câu 20. Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất mục tiêu chung nào dưới đây? A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật. B. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên. C. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béclin của Đức. D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Câu 21. Biến đổi nào của Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới? A. Sự phân chia bán đảo Triều Tiên thành hai nước: Hàn Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. B. Hàn Quốc, Hông Công, Đài Loan trở thành con rồng kinh tế Đông Bắc Á. C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời theo chủ nghĩa xã hội. D. Nhật Bản phát triển thần kì trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. Câu 22. Trong xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay, Việt Nam có những thời cơ gì? A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. B. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kĩ thuật. C. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. D. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa. Câu 23. Lí giải nguyên nhân vì sao từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn? A. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang. B. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc. C. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm. D. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên. Câu 24. Hiện nay quốc gia nào vẫn duy trì theo đường lối xã hội chủ nghĩa? A. Cu Ba, Nga, Việt Nam, Trung Quốc, Lào. B. Triều Tiên , Mông Cổ , Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. C. Việt Nam , Trung quốc, Campuchia, Lào, Cu Ba. D. Trung Quốc, Cu Ba, Việt Nam, Lào, Triều Tiên. Câu 25. Nguyên nhân nào cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật phát triển và là bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam? A. Vai trò lãnh đạo ,quản lí có hiệu quả của nhà nước. B. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thanh t ̀ ựu khoa họckĩ thuật. C. Các công ty năng đông co tâm nhin xa, s ̣ ́ ̀ ̀ ức canh tranh cao , chi phi cho quôc phong thâp. ̣ ́ ́ ̀ ́ D. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển như. Câu 26. Những quyết định của Hội nghị Ianta (21945) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đánh dấu trật tự thế giới mới được hình thành. B. Giải quyết được mâu thuẫn của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh. C. Tạo điều kiện để giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. Góp phần hình thành nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới. Câu 27. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương? A. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương. B. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. C. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương. D. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương. Câu 28. Khi tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ nào dưới đây? Mã đề 507 Trang 3/4
- A. Sự chống phá của các thế lực thù địch. B. Tài nguyên đất nước sẽ bị bòn rút ra ngoài. C. Mất quyền tự chủ về kinh tế, tài chính. D. Mất bản sắc dân tộc, do sự hoà tan về văn hoá. Câu 29. Trong giai đoạn hiên nay để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta cần phải làm gì? A. Tiến hành cải cách sâu rộng. B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế. C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. Thành lập các công ty lớn. Câu 30. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập ASEAN? A. Coi trọng sản xuất háng hóa để xuất khấu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài. B. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu. C. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh tranh. D. Phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế chung của thế giới. HẾT Mã đề 507 Trang 4/4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 212 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 277 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 190 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 210 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 237 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 21 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn