intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Ninh” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Ninh

  1. SỞ GD&ĐT BẮC GIANG KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT BỐ HẠ NĂM HỌC 2023 - 2024 -------------------- MÔN: LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Số báo Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 104 danh: ............ Câu 1. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX? A. Trật tự đa cực thiết lập. B. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực. C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. D. Những đòi hỏi của cuộc sống. Câu 2. Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mỹ có đặc điểm nào sau đây: A. Khủng hoảng và suy thoái. B. Phát triển xen kẽ suy thoái. C. Phát triển mạnh mẽ. D. Phục hồi và phát triển. Câu 3. Hình thức cạnh tranh chủ yếu giữa các cường quốc từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000 là A. tăng cường các cuộc chạy đua vũ trang. B. xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia C. thành lập các tổ chức quân sự trên thế giới. D. lôi kéo đồng minh vào các tổ chức quân sự. Câu 4. Năm 1947 quốc gia nào sau đây phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô: A. Hà Lan B. Áo C. Mĩ D. Canađa Câu 5. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là sự ra đời của: A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. Các tổ chức liên kết thương mại quốc tế. D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Câu 6. Trong những năm 1952-1991, về khoa học-công nghệ, Nhật Bản tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào? A. Sản xuất vũ khí hạt nhân. B. Sản xuất ứng dụng dân dụng. C. Khai thác lâm sản phong phú. D. Khai thác nguồn tài nguyên. Câu 7. Trong những năm 1946-1950, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm: A. điện khí hóa. B. hiện đại hóa. C. khôi phục kinh tế. D. công nghiệp hóa. Câu 8. Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã A. thông qua quyết định kết nạp Việt Nam vào ASEAN. B. thông qua quyết định kết nạp Camphuchia vào ASEAN. C. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh. D. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN. Câu 9. Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á là sự ra đời của A. nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. Tổ chức Liên hợp quốc. D. Liên minh châu Âu. Câu 10. Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là làm xuất hiện xu thế: A. thực dân hóa. B. vô sản hóa. C. toàn cầu hóa. D. phi Mĩ hóa. Câu 11. Yếu tố chủ quan nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. Mã đề 104 Trang 4/4
  2. D. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. Câu 12. Nguyên thủ của quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị lanta (tháng 2-1945)? A. Nhật Bản. B. Anh. C. Pháp. D. Đức. Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ 2, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài là: A. Chile. B. Malaixia. C. Inđônêxia. D. Brunây Câu 14. Hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ la tinh sau thắng lợi cách mạng Cuba năm 1959: A. Đấu tranh vũ trang B. Đấu tranh nghị trường C. Bất hợp tác D. Đấu tranh ngoại giao Câu 15. Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12/1989) là: A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng. B. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt. C. phạm vi ảnh hưởng của Mỹ và Liên Xô bị thu hẹp. D. trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn và sụp đổ. Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những mục tiêu của Mĩ trong thực hiện chiến lược toàn cầu? A. Ngăn chặn, đẩy lùi chủ nghĩa xã hội. B. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. Khôi phục tính năng động của nền kinh tế. Câu 17. Hiện nay, 5 quốc gia giữ vị trí Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là A. Nga, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc B. Liên Xô, Mĩ, Đức, Pháp, Trung Quốc. C. Đức, Mĩ, Nga, Pháp, Trung Quốc D. Nga, Mĩ, Pháp, Nhật Bản, Trung Quốc. Câu 18. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước. B. Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc địa. C. Thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí. D. Tài nguyên khoáng sản phong phú. Câu 19. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới hình thành trong những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Sự xác lập của trật tự thế giới hoàn toàn do các nước tư bản thao túng. B. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc để thiết lập trật tự thế giới “đa cực”. C. Sự xác lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ làm bá chủ thế giới. D. Sự phân tuyến triệt để giữa hai phe TBCN và XHCN. Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973? A. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn. B. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp. C. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước D. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại. Câu 21. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh mẽ sau cách mạng Cuba. B. Được mệnh danh là « Lục địa mới trỗi dậy ». C. Đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc và chủ nghĩa thực dân cũ. D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Bắc Phi. Câu 22. Trong những năm 1952-1973, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây? A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô Mã đề 104 Trang 4/4
  3. B. Viện trợ cho tất cả các nước Mĩ Latinh. C. Hợp tác có hiệu quả với các nước Đông Âu D. Tham gia cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). Câu 23. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai: A. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây. B. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa. D. đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới. Câu 24. Năm 1968, nền kinh tế của quốc gia nào đứng thứ hai trong thế giới tư bản? A. Nhật Bản. B. Inđônêxia, C. Brunei. D. Thái Lan. Câu 25. Về khoa học - kĩ thuật, trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây? A. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. B. Phóng thành công tàu vũ trụ lên quỹ đạo trái đất. C. Trở thành cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới. D. Phóng tàu “Thần Châu 5” bay vào không gian vũ trụ. Câu 26. Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là A. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính. B. sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội. C. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản. D. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền. Câu 27. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947 - 1989)? A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập. B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập. D. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu. Câu 28. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất tại khu vực nào sau đây? A. Tây Phi. B. Bắc Phi. C. Nam Phi. D. Trung Phi. Câu 29. Vì sao sau Chiến tranh lạnh, giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” nhưng không dễ gì thực hiện được? A. Do sự lớn mạnh của Trung Quốc. B. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản. C. Do sự phát triển mạnh mẽ của Tây Âu. D. Do tương quan lực lượng giữa các cường quốc. Câu 30. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh nào sau đây? A. Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn. B. Nhiều tổ chức hợp tác khu vực ra đời. C. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt D. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ. Câu 31. Đến năm 2000, một trong những “con rồng” kinh tế của châu Á là: A. Hàn Quốc. B. Angiêri. C. Xuđăng. D. Tây Ban Nha. Câu 32. Nhận xét nào sau đây là đúng khi đánh giá về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập. B. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nhằm phục vụ lợi ích tối đa của họ. C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập. D. Sự sụp đổ của hai trật tự đều dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới. Mã đề 104 Trang 4/4
  4. Câu 33. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á giành được độc lập trong điều kiện khách quan nào sau đây? A. Quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh. B. Nhận được viện trợ của Liên Xô và Đông Âu. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. Mâu thuẫn dân tộc sâu sắc. Câu 34. Sau năm 1991, ở châu Á, Liên bang Nga khôi phục và phát triển quan hệ với: A. Trung Quốc. B. Anh. C. Áchentina. D. Tây Ban Nha. Câu 35. Nhân tố khách quan giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh: A. Chính sách đúng đắn của các nhà nước. B. Nhận được khoản bồi thường chiến tranh để khôi phục kinh tế. C. Sự nỗ lực vươn lên của nhân dân các nước D. Viện trợ của Mĩ thông qua “Kế hoạch Macsan”. Câu 36. Đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Tây Âu trở thành: A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới B. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới C. Nền kinh tế đứng thứ hai thế giới các nước tư bản. D. liên minh chính trị quân sự lớn nhất thế giới Câu 37. Một trong những sự kiện diễn ra ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Ănggôla giành được độc lập. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời. C. Tổ chức Vácsava ra đời. D. Cộng đồng than - thép châu Âu thành lập. Câu 38. Bản chất của Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động (1947) là: A. Quá trình dùng sức mạnh quân sự để đe doạ đối phương. B. Chưa gây ra chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước. C. Chạy đua vũ trang làm cho nhân loại “luôn ở trong tình trạng chiến tranh”. D. Quá trình chuẩn bị để gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới. Câu 39. Năm 1975, những quốc gia nào sau đây đã cùng 33 nước Châu Âu tham gia kí Định ước Henxinki? A. Ấn Độ và Trung Quốc. B. Nam Phi và Ai Cập. C. Nhật Bản và Thái Lan. D. Mĩ và Canada. Câu 40. Năm 1999, đồng ơrô (EURO) trở thành đồng tiền chung của nhiều nước thuộc khu vực nào sau đây? A. Châu Âu. B. Châu Phi. C. Châu Á. D. Mĩ Latinh. ------ HẾT ------ Mã đề 104 Trang 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2