intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 606 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN. (8 điểm) (Học sinh chọn đáp án đúng nhất) Câu 1: Năm 1945, bản Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại A. hội nghị Véc xai - Oasington. B. hội nghị Bàn Môn Điếm. C. hội nghị Xan Phran-xi-cô. D. hội nghị Tam cường I-an-ta. Câu 2: Sự kiện nào sau đây đánh dấu trật tự hai cực I-an-ta chấm dứt A. Bức tường Béc-lin sụp đổ (1989). B. Chiến tranh lạnh kết thúc (1989). C. Khủng hoảng năng lượng (1973). D. Liên Xô chính thức tan rã (1991). Câu 3: Từ thắng lợi của các hoạt động đối ngoại thời kì Chiến tranh lạnh, bài học quan trọng nhất mà Việt Nam rút ra cho chính sách đối ngoại hiện nay là A. mở cửa thu hút đầu tư, khoa học - kỹ thuật, vốn. B. thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ. C. không liên minh liên kết với các nước châu Âu. D. tham gia nhiều tổ chức quốc tế, khu vực. Câu 4: Trước xu thế hội nhập hiện nay, thách thức lớn nhất đối với Việt Nam là A. đã phát sinh nhiều bệnh dịch mới. B. thu hút được nhiều vốn đầu tư hơn. C. đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. D. văn hóa phương Tây đã du nhập. Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của Liên hợp quốc trong việc bảo đảm quyền con người, phát triển văn hóa, xã hội? A. Giảm lãi suất cho vay cho các nước phát triển. B. Cải thiện năng lực công nghệ thông tin. C. Hoàn thành phổ cập giáo dục đại học. D. Tăng cường bình đẳng giới, vị thế của phụ nữ. Câu 6: Một trong những thách thức về kinh tế mà Cộng đồng ASEAN phải đối mặt trong quá trình xây dựng và phát triển là A. chênh lệch trình độ phát triển. B. sự xung đột lãnh thổ, biên giới. C. sự đa dạng về chế độ chính trị. D. những vấn đề lịch sử sâu xa. Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến quan hệ đối thoại, hợp tác và hội nhập giữa tổ chức ASEAN với ba nước Đông Dương từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX là A. tác động của xu thế Toàn cầu hóa. B. do cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt. C. vấn đề Campuchia được giải quyết. D. do đây là xu thế chung của thế giới. Câu 8: Trong Chiến tranh lạnh (1947-1989), vì sao Mỹ và Liên Xô tránh xung đột trực tiếp về quân sự? A. Cả Mỹ và Liên Xô đều không đủ lực lượng chiến đấu. B. Ngăn ngừa nguy cơ nổ ra cuộc chiến tranh thế giới mới. Trang 1/4 - Mã đề 606
  2. C. Sự phản đối chiến tranh của nhân dân Mỹ và Liên Xô. D. Liên Xô đã khủng hoảng kinh tế, chính trị trầm trọng. Câu 9: Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN khi thành lập là A. tăng cường quan hệ hợp tác mọi mặt nhằm phát triển kinh tế - xã hội. B. phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung. C. để giải quyết vấn đề xung đột Campuchia và tranh chấp ở Biển Đông. D. để cùng cố quan hệ chính trị, giúp đỡ Đông Dương giành lại độc lập. Câu 10: Hiện nay, những chính sách mà Việt Nam có thể áp dụng để hội nhập kinh tế thành công với thế giới là A. gia nhập vào tất cả các tổ chức thương mại thế giới. B. xây dựng kinh tế tự chủ, phát huy lợi thế đất nước. C. liên kết hợp tác chặt chẽ với các nước Đông Nam Á. D. tìm kiếm những nguồn vốn viện trợ không hoàn lại. Câu 11: Các nước tham gia sáng lập ASEAN năm 1967 là A. Indonexia, Malaysia, Việt Nam, Philippin, Singapor. B. Indonexia, Malaysia, Thái Lan, Myanmar, Singapor. C. Indonexia, Malaysia, Thái Lan, Philippin, Singapor. D. Indonexia, Lào, Thái Lan, Philippin, Singapor. Câu 12: Xu thế chủ đạo trong quan hệ giữa các cường quốc sau Chiến tranh lạnh là A. hợp tác, không cạnh tranh, không mâu thuẫn. B. hòa bình, không xung đột, tiến hành hợp tác. C. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp. D. tôn trọng vai trò, nhiệm vụ của Liên hợp quốc. Câu 13: Đâu là một trong những vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc? A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. Xoá bỏ chế độ thực dân kiểu cũ. C. Thực hiện quyền tự do hàng hải D. Cân bằng quyền lực các nước. Câu 14: Nội dung nào sau đây là thách thức Việt Nam phải ứng phó khi tham gia vào Cộng đồng ASEAN? A. Nguy cơ đương đầu với Trung Quốc trên Biển Đông. B. Sự cạnh tranh quyết liệt của các nước trong khu vực. C. Tình trạng tham nhũng, lãng phí, quan liêu tăng lên. D. Mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc, lãnh thổ có thể bùng nổ. Câu 15: Quốc gia là thành viên thứ 7 gia nhập ASEAN là A. Thái Lan. B. Việt Nam. C. Cam-pu-chia. D. Mi-an-ma. Câu 16: Một trong những văn kiện đã nêu rõ kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN là A. tuyên bố chung Cua-la Lăm-pơ (tại Malaxia). B. hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 37 tại Hà Nội. C. lộ trình xây dựng cộng đồng ASEAN (2009-2015). D. kế hoạch tổng thể xây dựng cộng đồng ASEAN. Câu 17: Tại Hội nghi I-an-ta, theo thỏa thuận của Liên Xô, Mĩ, Anh và các nước phương Tây, quân đội Liên Xô đóng quân ở khu vực nào sau đây? A. Tây Béc-lin, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu. B. Miền Tây nước Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu. C. Miền Đông nước Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu. D. Tây Âu, Tây Béc-lin và các nước Đông Âu. Câu 18: Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc hoạt động nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề ở Biển Đông? A. Không đe doạ dùng vũ lực tấn công các quốc gia khác. Trang 2/4 - Mã đề 606
  3. B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình. C. Quyền bình đẳng giữa các thành viên Liên hợp quốc. D. Sự nhất trí của các nước thường trực Hội đồng bảo an. Câu 19: Nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế hiện nay là về lĩnh vực A. văn hóa. B. kinh tế. C. an ninh. D. chính trị. Câu 20: Nội dung nào sau đây là tác động của sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực I-an-ta? A. Mở ra chiều hướng và điều kiện thuận lợi để giải quyết hòa bình các cuộc tranh chấp, xung đột. B. Sự phát triển vượt trội của các nước xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là về kinh tế, khoa học, quân sự. C. Các vấn đề về dân tộc, bản sắc cộng đồng, tôn giáo trên thế giới đã được giải quyết căn bản. D. Một trật tự thế giới mới dần hình thành theo xu thế đơn cực do Mĩ là siêu cường duy nhất chi phối. Câu 21: Ba trụ cột trong cộng đồng ASEAN là A. cộng đồng Kinh tế, cộng đồng An ninh – Quốc phòng, cộng đồng Văn hoá – Xã hội. B. cộng đồng Văn hoá, cộng đồng Chính trị – An ninh, cộng đồng Kinh tế – Xã hội. C. cộng đồng Kinh tế, cộng đồng Chính trị – An ninh, cộng đồng Văn hoá – Xã hội. D. cộng đồng Xã hội, cộng đồng Chính trị – An ninh, cộng đồng Văn hoá – Kinh tế. Câu 22: Nhận xét nào là đúng về quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX? A. Phát triển và đi đến xói mòn mâu thuẫn Xô – Mỹ. B. Hình thành và phát triển cao độ mâu thuẫn Xô – Mỹ. C. Hình thành xu thế hoà hoãn Đông – Tây. D. Xói mòn và đi đến sụp đổ hai cực I-an-ta. Câu 23: Quyết định nào của hội nghị I-an-ta (2-1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương? A. Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây. B. Anh, Mỹ mở đường cho Pháp chiếm lại Đông Dương. C. Quân đội Trung Hoa Dân quốc giải giáp phát xít Nhật. D. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương. Câu 24: Nguyên nhân chính thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là A. nhu cầu hợp tác để cùng nhau phát triển. B. mong muốn tổ chức lại trật tự khu vực châu Á. C. nhu cầu thành lập một liên minh quân sự. D. tránh sự can thiệp của các cường quốc. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm) ( Học sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý a,b,c,d) Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây (1 điểm) [Năm 1960] “Đại hội đồng Liên hợp quốc đã thông qua bản Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, trao trả độc lập cho các quốc gia và dân tộc thuộc địa. Đó là một sự kiện chính trị quan trọng. Như thế, Tuyên ngôn đã khẳng định các nước thực dân đã vi phạm nguyên tắc quan trọng nhất của luật pháp quốc tế; khẳng định rõ ràng cơ sở pháp lí quốc tế của cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc bị áp bức” (Nguyễn Quốc Hùng, Nguyễn Hồng Quân, Liên hợp quốc và lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc,NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2008, tr46), ngày 24/10/1945) a. Liên hợp quốc đã đưa ra văn bản quan trọng nhằm thủ tiêu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên thế giới. b. Bản Tuyên ngôn của Liên hợp quốc đã có tác động tiêu cực đến phong trào đấu tranh giải phóng ở các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới. c. Lực lượng gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc giúp tổ chức này thực thi bảo vệ nền hòa bình ở các nước thuộc địa. Trang 3/4 - Mã đề 606
  4. d. Đây là một trong những văn bản quan trọng thể hiện vai trò và đóng góp của Liên hợp quốc vì sự tiến bộ của nhân loại. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây (1 điểm) “Cộng đồng Kinh tế ASEAN là hiện thực mục tiêu cuối cùng của hội nhập kinh tế trong Tầm nhìn ASEAN 2020, nhằm hình thành một khu vực kinh tế ASEAN ổn định, thịnh vượng và có khả năng cạnh tranh cao của khu vực kinh tế ASEAN ở đó có sự tự do di chuyển của các luồng hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và một dòng tự do hơn nữa của vốn, sự phát triển kinh tế bình đẳng và giảm nghèo đói và chênh lệch kinh tế xã hội vào năm 2020” [Trích: Thoả ước Bali II (2003)] a. Nội dung đoạn trích trên nói về Cộng đồng Kinh tế của ASEAN. b. Mục tiêu của Cộng đồng Kinh tế ASEAN hình thành một khu vực kinh tế ASEAN ổn định, thịnh vượng và có khả năng cạnh tranh cao. c. Thoả ước Bali II đã xác định rõ mục tiêu của việc hình thành Cộng đồng Kinh tế ASEAN. d. Cộng đồng Kinh tế ASEAN ra đời đã hoàn thành quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của các nước ASEAN. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 606
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2