Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức
lượt xem 2
download
Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức
- MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn LỊCH SỬ - lớp 9 (Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐT-GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng Nam) Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nội dung Bài 1: Liên Xô - Biết được tình hình và - Hiểu được những thành tựu - Biết so sánh sức mạnh và các nước kết quả công cuộc khôi chủ yếu trong công cuộc xây của Liên Xô với các Đông Âu từ phục kinh tế sau chiến dựng CNXH ở LX và Đông nước tư bản những năm năm 1945 đến tranh của Liên Xô và Đông Âu từ năm 1950 đến đầu sau chiến tranh thế giới giữa những Âu những năm 70 của TK XX. thứ hai. năm 70 của thế kỷ XX Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,33 0,33 0,33 1,00 Bài 2: Liên Xô - Biết được nguyên nhân, - Biết đánh giá một số thành Hệ quả cuộc khủng và các nước quá trình khủng hoảng và tựu đã đạt được và một số sai hoảng và tan rã của Đông Âu từ tan rã của Liên bang Xô lầm, hạn chế của Liên Xô và chế độ XHCN ở các giữa những viết. Hệ quả cuộc khủng các nước xã hội chủ nghĩa ở nước Đông Âu. năm 70 đến hoảng và tan rã của chế độ Đông Âu. đầu những XHCN ở các nước Đông năm 90 của Âu. thế kỷ XX Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,33 0,33 1,0 1,66 Bài 3: Quá - Biết được một số nét trình phát triển chính về quá trình giành của phong trào độc lập ở các nước Á, Phi, giải phóng dân Mĩ La-tinh từ sau Chiến tộc và sự tan tranh thế giới thứ hai đến rã của hệ những năm 90 của thế kỉ
- thống thuộc XX. địa Số câu 2 2 Số điểm 0,66 0,66 Bài 4: Các - Biết được tình hình - Biết được một số nét chính - Nhận xét về thành nước Châu Á chung của các nước châu về sự ra đời của các nước tựu của Trung Quốc Á sau Chiến tranh thế giới Cộng hòa nhân dân Trung trong công cuộc cải thứ hai. Hoa và công cuộc cải cách - cách, mở cửa. mở cửa (1978 đến nay). Số câu 1 2 1 4 Số điểm 0,33 0,66 0,33 1,33 Bài 5: Các -Hoàn cảnh ra đời của tổ Biết được tình hình chung Nhận xét được quá trình nước Đông chức ASEAN và biết được của các nước Đông Nam Á phát triển của tổ chức Nam Á mục tiêu hoạt động của tổ ASEAN chức này. Số câu 2 1 1 1 4 Số điểm 0,66 2,0 (PA2) 0,33 0,33 3,00 Bài 6: Các - Biết được tình hình Kết quả cuộc đấu tranh của nước châu Phi chung ở châu Phi sau nhân dân Nam Phi chống chế Chiến tranh thế giới thứ độ phân biệt chủng tộc (A- hai pac-thai). Số câu 2 2 4 Số điểm 0,66 0,66 1,33 Bài 7: Các - Biết được tình hình nước Mĩ La- chung của các nước Mĩ tinh La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.Nét chính về cuộc cách mạng Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng CNXH ở nước này. Số câu 3 3 Số điểm 1,00 1,00 TS câu 12 1 7 1 1 1 1 TS điểm 4,0 2,0 2,33 0,33 0,33 1,0 0,33
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: LỊCH SỬ 9 Họ và tên:…………………................. Năm học:2021-2022 Lớp 9 Thời gian 45 phút ( Không kể giao đề) Điểm Lời Phê I.Trắc nghiệm: (7 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Ấn Độ. Câu 2: Tổng thống đầu tiên và cũng là Tổng thống cuối cùng của Liên Xô là A. Góoc-ba-chốp. B. Khơ-rút-sốp. C. Pu-tin. D. En-xin. Câu 3: Tháng 7/1997, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với A. Đài Loan. B. Hồng Kông. C. Ma Cao. D. Thượng Hải. Câu 4: Với sự kiện 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập, lịch sử đã ghi nhận năm 1960 là A. Năm châu Phi thức tỉnh. B. Năm châu Phi giải phóng. C. Năm châu phi trỗi dậy. D. Năm châu Phi. Câu 5: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời ban đầu có 5 nước, gồm A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Mianma, Brunây. B. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Philíppin. C. Xingapo, Malaixia, Mianma, Brunây, Philíppin. D. Thái Lan, Philíppin, Lào, Xingapo, Malaixia. Câu 6: Ngày 8/1/1949 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây? A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập. C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập. D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 7: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ A. Thái Lan. B. Nhật Bản. C. Xingapo. D. Philíppin. Câu 8: Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi là A. Phi-đen Cát-xtơ-rô. B. Nen-xơn Man-đê-la. C. Mô-ha-mét Át-mét. D. Áp-đen Ca-đe.
- Câu 9: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân về cơ bản đã bị sụp đổ vào A. đầu những năm 60 của thế kỉ XX. B. giữa những năm 60 của thế kỉ XX. C. cuối những năm 80 của thế kỉ XX. D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 10: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) ở Cộng hòa Nam Phi được đánh dấu bởi sự kiện nào? A. Chính quyền Nam Phi tuyên bố từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc. B. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi. C. Nam Phi đưa ra “chiến lược kinh tế vĩ mô” nhằm xóa bỏ “chế độ A-pác-thai về kinh tế”. D. Luật sư Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do sau 27 năm bị cầm tù. Câu 11: Sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa được đánh dấu bởi sự kiện A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập. B. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) ra đời. C. Tổ chức Hiệp ước An ninh tập thể (CSTO) được hình thành. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập. Câu 12: Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây? A. Cách mạng xanh. B. Cách mạng chất xám. C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng công ngh. Câu 13: Trong giai đoạn 1945 – 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là A. phá thế bị bao vây, cô lập, mở rộng quan hệ đối ngoại. B. tiến hành cải tổ để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. D. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 14: Yếu tố khách quan nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi cho các dân tộc Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Các nước Đồng minh tiến vào giải phóng Đông Nam Á. B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á. C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Phát xít Đức giành chiến thắng trước quân Đồng minh. Câu 15: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được đánh dấu bởi sự kiện nào? A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể. B. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống. C. Các nước Cộng hòa đòi tách khỏi Liên bang Xô viết. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố ngừng hoạt động. Câu 16: Nội dung nào không phản ánh đúng những chính sách của các nước Đông Âu trong những năm 1945 – 1949?
- A. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân. B. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản nước ngoài. C. Thực hiện đa nguyên chính trị, tiến hành tổng tuyển cử tự do. D. Thực hiện các quyền tự do, dân chủ, cải thiện đời sống nhân dân. Câu 17: Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào? A. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để. B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á. D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 18: Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Liên Xô phải tiến hành cải tổ đất nước (năm 1985)? A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách. B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới. C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Liên Xô diễn ra trầm trọng. D. Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách - mở cửa. Câu 19: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về tình hình châu Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Cao trào giải phóng dân tộc dấy lên và lan nhanh ra cả châu Á. B. Một số nước đạt được sự tăng trưởng nhanh về kinh tế, như: Nhật Bản, Trung Quốc,... C. Đến những năm 50, phần lớn các nước châu Á đã giành độc lập. D. Cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Á bùng nổ đầu tiên tại Nam Á. Câu 20: Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là A. Liên minh châu Phi (AU). B. Cộng đồng kinh tế châu Phi (AEC). C. Cộng đồng phát triển Nam Phi (SADC). D. Khối thị trường chung Đông, Nam Phi (EACCAS). Câu 21: Thành tựu đánh dấu nền khoa học – kĩ thuật Xô viết có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1945 – 1950 là A. đưa người vào vũ trụ. B. đưa người lên mặt trăng. C. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. chế tạo được tàu ngầm nguyên tử. II. TỰ LUẬN (3đ). Câu 1. Hệ quả của cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ Xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu Câu 2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN ………………………………………………………………………………………………………….…………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- PHÒNG GD & ĐT HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ 9 A. Trắc nghiệm . (7điểm)Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất Mỗi câu trả lời đúng ghi 0.33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp B A B D B C A B án Câu 9 `10 11 12 13 14 15 16 Đáp B A D A C C B B án Câu 17 18 19 20 21 Đáp D C D A C án B.TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Hệ quả của cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ Xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu Các thế lực chống chủ nghĩa xã hội đã thắng cử, giành được chính quyền nhà nước ; các đảng cộng sản bị thất bại, không còn nắm chính quyền. - Tới cuối năm 1989 chế độ xã hội chủ nghĩa đã bị sụp đổ ở hầu hết các nước Đông Âu. Câu 2: (2 điểm) Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN Mục tiêu: Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. - Nguyên tắc hoạt động: + Giữ vững hòa bình và ổn định khu vực. + Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau + Giúp đỡ để cùng nhau phát triển.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn