intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức

  1. I. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ 9 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút Năm học: 2022 - 2023 CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ MÔ TẢ 1. Liên Xô và các Nhận biết - Biết được những thành tựu và nghĩa đạt được I. LIÊN XÔ VÀ nước Đông Âu từ của Liên Xô trong công cuộc xậy dựng đất nước. CÁC NƯỚC năm 1945 đến - Biết được hậu quả của CTTG thứ II đã ảnh ĐÔNG ÂU SAU những năm 90 hưởng tới nền kinh tế của Liên Xô. CHIẾN RANH Thông hiểu - Hiểu được cuộc khủng hoảng toàn diện của thế THẾ GIỚI giới vào những năm 70 của thế kỷ XX đã tác THỨ HAI động đến Liên Xô. - Hiểu được chính sách đối ngoại của Liên Xô sau CTTG thứ II đến những năm 70 của thế kỷ XX . Vận dụng - Xác định được nguyên nhân cơ bản làm sụp đổ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. 2. Các nước châu Á Nhận biết - Biết được những nét nổi bật về tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Biết được thành tựu nổi bật trong công cuộc cải cách của Trung Quốc. Thông hiểu - Hiểu được biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Vận dụng - Điểm khác nhau công cuộc cải cách giữa Liên Xô và Trung Quốc. - Lí giải thành tựu nổi bật trong công cuộc cải cách của Trung Quốc - Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của 2. CÁC NƯỚC châu Á”? Á, PHI, MĨ LA 3. Các nước Đông Nhận biết - Biết được nước giành độc lập đầu tiên ở khu TINH Nam Á vực Đông Nam Á? - Biết được Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập. - Biết được đường lối đối ngoại các nước Đông Nam Á có sự phân hóa. Thông hiểu - Hiểu được hoàn cảnh, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của ASEAN. Vận dụng - Đánh giá thách thức và cơ hội Việt Nam tham cao gia tổ chức ASEAN. II. THIẾT LẬP MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KỲ HỌC KỲ I - NĂM HỌC: (2022-2023)
  2. Môn: Lịch sử 9 CẤP ĐỘ VẬN TỔNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG DỤNG CỘNG CAO CHỦ TNK TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL ĐỀ Q 1. Liên Xô - Biết được những - Hiểu được cuộc - Lí giải được nguyên và các thành tựu và nghĩa khủng hoảng toàn nhân sụp đổ CNXH ở nước đạt được của Liên Xô diện của thế giới Liên Xô và Đông Âu Đông Âu trong công cuộc xậy vào những năm 70 từ năm dựng đất nước. của thế kỷ XX tác 1945 đến - Biết được hậu quả động đến Liên Xô. những của CTTG thứ II đã - Hiểu được chính năm 90 ảnh hưởng tới nền sách đối ngoại của kinh tế của Liên Xô. Liên Xô sau CTTG - Biết được Liên Xô thứ II đến những chế tạo thành công bom năm 70 của thế kỷ nguyên tử có ý nghĩa XX . gì? - Biết được hững nét nổi bật về tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. Số câu: 3 1 2 1 7 Số điểm: 1đ 2đ 0.66đ 0.33đ 4đ Tỷ lệ% 10% 20% 6,6% 3,3% 40% 2. Các - Biết được điểm nổi Hiểu - Hiểu - Lí giải điểm khác nhau - Đánh giá nước châu bật của các nước châu được được công cuộc cải cách giữa được thách Á, Đông Á sau chiến tranh thế nước hoàn Liên Xô và Trung Quốc. thức và cơ Nam Á giới thứ hai. giành cảnh ra - Lí giải thành tựu nổi bật hội VN độc lập đời, trong công cuộc cải cách tham gia tổ - Biết được thành tựu đầu tiên mục của Trung Quốc. chức nổi bật trong công ở khu tiêu, - Lí giải trong bối cảnh ASEAN cuộc cải cách của vực nguyên Chiến tranh lạnh, các Trung Quốc Đông tắc hoạt nước Đông Nam Á có sự - Biết được sự ra đời Nam Á. động phân hóa trong đường lối và phát triển của của đối ngoại. ASEAN. ASEAN - Biến đổi nào quan trọng nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? - Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”? Số câu: 3 1 0,5 5 0,5 10 Số điểm: 1.đ 0.33đ 2đ 1,66đ 1đ 6đ Tỷ lệ% 10% 3,3% 20% 16,6% 10% 60% TS Câu 7 3,5 6 0,5 17 TS điểm 4 3 2 1 10đ Tỷ lệ% 40% 30% 20% 10% 100% TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KIỂM TRA GIỮA KỲ - HỌC KỲ I Chữ kí Họ tên HS:..................................... (2022-2023) của GT
  3. Môn: Lịch sử 9 Lớp:9/….. Thời gian: 45 phút (KKTGGĐ) ĐIỂM Nhận xét của Giám khảo Chữ kí của GK Bằng chữ Bằng số I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(5 điểm) * Hãy khoanh tròn vào chữ cái có phương án em cho là đúng: Câu 1. Các nước Đông Âu hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân vào khoảng thời gian nào? A. Từ 1945 đến 1946. B. Từ 1946 đến 1947. C. Từ 1947 đến 1948. D. Từ 1945 đến 1949. Câu 2. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ? A. Các thế lực chống phá Chủ nghĩa xã hội trong và ngoài nước. B. Chậm sửa chữa đến khi cải tổ lại mắc sai lầm. C. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp. D. Chủ nghĩa xã hội không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ. Câu 3. Hậu quả của CTTG thứ II đã ảnh hưởng tới nền kinh tế của Liên Xô như thế nào? A. Lâm vào khủng hoảng. B. Phát triển chậm lại tới 10 năm. C. Phát triển nhanh chóng. D. Phát triển nhảy vọt. Câu 4. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa A. đánh dấu sự phát triển vượt bậc về KHKT. B. tạo sức mạnh cho lực lượng CNTB C. tạo sức mạnh cho lực lượng CNXH. D. phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ. Câu 5. Cuộc khủng hoảng toàn diện của thế giới vào những năm 70 của thế kỷ XX được mở đầu bằng sự kiện nào? A. Sự mâu thuẫn trong nội bộ của Đảng cộng Sản. B. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ. C. Cuộc khủng hoảng thừa trong thế giới tư bản. D. Sự khủng hoảng trì trệ của Liên Xô. Câu 6. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau CTTG thứ II đến những năm 70 của thế kỷ XX ? A. Quan hệ hữu nghị với các nước. B. Hoà hoãn bắt tay với Mĩ. C. Coi Mĩ là đối tác chiến lược. D. Thực hiện chính sách thù địch với Mĩ. Câu 7. Biến đổi nào quan trọng nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đều là thành viên của tổ chức ASEAN. B. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính thế giới. C. Hầu hết các nước châu Á đã giành được độc lập. D. Một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NIC). Câu 8. Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”? A. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới. B. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. C. Nhiều nước châu Á giành được độc lập. D. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới. Câu 9. Điểm nổi bật của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh. B. Vẫn tồn tại chế độ xã hội chủ nghĩa. C. Nhiều cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo xảy ra. D. Cao trào giải phóng dân tộc bùng lên mạnh mẽ. Câu 10. Thành tựu nổi bật trong công cuộc cải cách của Trung Quốc là A. tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. B. tốc độ tăng trưởng lớn thứ hai thế giới. C. cải thiện quan hệ với nhiều nước. D. thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công. Câu 11. Cải cách của Trung Quốc khác với cải cách của Liên Xô là
  4. A. tiến hành cải cách kinh tế. D. cải cách kinh tế và chính trị một lúc. B. thực hiện đổi mới chính trị. C. chính trị là nền tảng để cải cách kinh tế. Câu 12. Nước nào giành độc lập đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á? A. Lào. B. In-đô –nê-xi-a. C. Việt Nam. D. Thái Lan. Câu 13. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập tại đâu? A. Gia-các-ta( Inđôneessia). B. Ma-ni-la(Phi líp pin). C. Cua-la-lăm-pơ(Mai lai xi a). D. Băng-Cốc( Thái Lan). Câu 14. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, các nước Đông Nam Á có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại do A. sự can thiệp của Mĩ vào khu vực. B. phong trào giải phóng dân tộc lên cao. C. nhu cầu phát triển kinh tế ở các nước. D. xã hội chủ nghĩa bị khủng hoảng. Câu 15. Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập ngày 8 tháng 8 năm 1967 với sự tham gia của các nước: A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po,Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po, Phi-lip-pin, Việt Nam. C. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po, Thái Lan. D. Mi-an-ma, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po, Phi-lip-pin. II. PHẦN TỰ LUẬN(5 điểm) Câu 16(2 điểm). Trình bày những nét nổi bật về tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 17(3 điểm). Nêu mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN. Theo em Việt Nam tham gia tổ chức ASEAN có những cơ hội gì? BÀI LÀM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… IV. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ - MÔN LỊCH SỬ 9
  5. 1.Phần trắc nghiệm:(5điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D C B D B A C B D A A B D A A II. Phần tự luận(5 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 16 * Những nét nổi bật về tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới (2 điểm) thứ hai: - Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc vùng nổ mạnh mẽ, đến những năm 50, phần lớn các nước châu Á đã giành 0,5 được độc lập. - Gần suốt nửa sau thế kỉ XX, tình hình châu Á không ổn định bởi các cuộc 0,5 chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc, nhất là khu vực Đông Nam Á và Tây Á (còn gọi là Trung Đông). - Sau “chiến tranh lạnh”, ở một số nước châu Á đã xảy ra cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc các phong trào li khai với những hành động 0,5 khủng bố dã man(như giữa Ấn Độ và Pa-ki-xtan, hoặc ở Xri Lan-ca, Phi-líp- pin, In-đô-nê-xi-a...) - Nhiều nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như 0,5 Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Sin – ga – po, Ma – lai – xi – a….. 17 a. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của ASEAN (2 điểm) - Mục tiêu hoạt động của ASEAN: + “Tuyên bố Băng Cốc” (8/1967) đã xác định mục tiêu: Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên 1,0đ tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. - Nguyên tắc hoạt động của ASEAN: + Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. Không can thiệp vào 1,0đ công việc nội bộ của nhau, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có kết quả... b. Việt Nam tham gia vào tổ chức ASEAN có những cơ hội: (1 điểm) - Nền kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ hội để nước ta vươn ra thế giới. Tạo điều kiện để nền kinh tế Việt 0,5đ Nam có thể rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với các nước trong khu vực. - Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tến trên thế giới để phát triển kinh tế, học hỏi trình độ quản lý của các nước trong khu vực 0,5đ và giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học- kĩ thuật, y tế, thể thao với các nước trong khu vực. (Tùy theo cách trả lời của HS, GV có cách chấm cho thích hợp)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2