intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Lập, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

7
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Lập, Thái Nguyên" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Lập, Thái Nguyên

  1. UBND THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS TÂN LẬP NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ 9 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ TNKQ TL TNKQ TL Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: Nhận biết được tình Phân tích nguyên - Liên hệ thực Liên Xô và hình Liên Xô từ năm nhân khiến chế độ tiễn Việt Nam các nước 1945 đến nay. XHCN sụp đổ ở Liên trong quá Đông Âu Xô? trình xây sau Chiến dựng chủ tranh thế nghĩa xã hội. giới thứ hai. Số câu 3 1/2 1/2 4 Số điểm 1.5 1 1 3.5 Tỉ lệ 15% 10% 10% 35% Chủ đề 2: Nhận biết được nét - Lí giải được vì - Chứng minh được Các nước chính phong trào đấu sao cuộc đấu đến giữa những năm Á, Phi, Mĩ tranh giải phóng dân tranh chống chế 90 của thế kỉ XX, hệ Latinh từ tộc ở các nước Á, độ phân biệt thống thuộc địa của năm 1945 Phi, Mĩ Latinh từ chủng tộc ở cộng chủ nghĩa đế quốc đã đến nay. năm 1945 đến nay. hòa Nam Phi bị sụp đổ hoàn toàn. được xếp vào - Chứng minh được phong trào đấu từ sau Chiến tranh thế tranh giải phóng giới thứ hai, một cao dân tộc. trào đấu tranh giải - Lí giải được vì phóng dân tộc diễn ra sao cuộc nội sôi nổi ở châu Á, chiến ở Trung châu Phi và Mĩ la- Quốc được coi là tinh làm cho hệ thống cuộc cách mạng thuộc địa của chủ dân tộc dân chủ. nghĩa đế quốc tan rã từng mảng lớn và đi đến sụp đổ hoàn toàn. Số câu 3 1 1 5 Số điểm 1.5 2 3 6.5 Tỉ lệ 15% 20% 30% 65% T. số câu 6 1 3/2 1/2 9 T. số điểm 3 2 4 1 10 Tỉ lệ % 30% 20% 40% 10% 100%
  2. UBND THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS TÂN LẬP MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ................................................... Lớp: ........................ Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM (3điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất. Câu 1. Ý không phản ánh đúng tình hình Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Nhân dân Liên Xô bước ra khỏi cuộc Chiến tranh với tư thế của người chiến thắng. B. Đất nước phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề về người và của. C. Chiến tranh đã làm cho nền kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại đến 10 năm. D. Liên Xô nhận sự giúp đỡ của Mỹ để khôi phục đất nước sau chiến tranh. Câu 2. Nước thứ 2 thế giới chế tạo thành công bom Nguyên tử là nước nào? A. Ấn Độ B. Trung Quốc C. Liên xô D. Anh Câu 3. Sự kiện đánh dấu mốc chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô là: A. Cuộc đảo chính ngày 19/8/1991 tại Mát-xcơ-va của một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước Xô viết. B. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động. C. Ngày 21/12/1991, Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập. D. Ngày 25/12/1991, lá cờ Liên bang Xô viết bị hạ xuống khỏi nóc điện Crem-li. Câu 4. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai 1945, 3 nước ở Đông Nam Á đã chớp thời cơ giành độc lập sớm nhất: A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Malaixia, Việt Nam, Lào. C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. D. Việt Nam, Lào, Xingapo. Câu 5. Năm 1960 được gọi là “Năm châu phi” với: A. 15 quốc gia ở châu Phi tuyên bố độc lập. B. 17 quốc gia ở châu Phi tuyên bố độc lập. C. 19 quốc gia ở châu Phi tuyên bố độc lập. D. 21 quốc gia ở châu Phi tuyên bố độc lập.
  3. Câu 6. ASEAN là một tổ chức ra đời nhằm cùng nhau hợp tác trên lĩnh vực nào? A. Kinh tế - chính trị B. Quân sự - chính trị C. Kinh tế - quân sự D. Kinh tế - văn hóa II. TỰ LUẬN (7điểm) Câu 7 (2 điểm). Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở cộng hòa Nam Phi được xếp vào phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc? Câu 8 (3 điểm). Vì sao có thể nói: “Đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đã bị sụp đổ hoàn toàn”? Câu 9 (2 điểm). Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. Liên hệ thực tiễn Việt Nam trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. BÀI LÀM ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................
  4. UBND THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS TÂN LẬP NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ 9 I. Trắc nghiệm (3.0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C D C B D Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 II. Tự luận (7.0 điểm) Câu Đáp án Điểm * Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở cộng hòa Nam Phi được xếp vào phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, vì: - Nam Phi là thuộc địa của thực dân Hà Lan (thế kỉ XVII, XVIII), đầu 1.0 7 thế kỉ XIX là thuộc địa của Anh. Chế độ Apacthai là chế độ phân biệt chủng tộc tàn bạo của người da trắng đối với người da đen và da màu. - Từ những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại 1.0 dưới hình thức cuối cùng của nó là chế độ phân biệt chủng tộc, đánh đổ chế độ này là đánh đổ hình thái áp bức, bóc lột của thực dân, mang lại quyền tự do, dân chủ độc lập cho nhân dân và những người da đen. => Do đó, cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở cộng hòa Nam Phi được xếp vào phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc * Đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đã bị sụp đổ hoàn toàn, vì: 8 - Sau khi phát xít nhật đầu hàng, nhiều nước ở châu Á đã nổi dậy, 0.25 thành lập chính quyền cách mạng điển hình là Việt Nam, Inđônêxia, Lào. - Phong trào lan nhanh ra các nước Nam Á và Bắc Phi điển hình là 0.25 Ấn Độ (1946-1950) và Ai Cập (1952). - Đến năm 1960, 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập (Nam châu 0.25 Phi) - Ngày 1/1/1959, cách mạng Cu-ba thành công. 0.25 => Tóm lại đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc 0.5 địa của chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa thực dân cơ bản đã bị sụp đổ. Đến năm 1967, hệ thống thuộc điạ tập trung ở miền Nam Châu Phi. - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Ăng-gô-la, 0.25 Mô-dăm-bích và Gi-nê Bít-xao nhằm lật đổ chế độ thống trị của Bồ Đào Nha. => Như vậy sự tan rã của thuộc điạ Bồ Đào Nha là thắng lợi quan 0.25
  5. trọng của phong trào giải phóng dân tộc. - Cuối những năm 70, chủ nghĩa thực dân còn tồn tại dưới “hình thức 0.25 chế độ phân biệt chủng tộc A-phác-thai”. - Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường và bền bỉ, chính quyền thực 0.25 dân đã phải xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc của những người da đen. => Như vậy hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đã bị sụp đổ 0.5 hoàn toàn. * Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô: 9 + Một là, tác động khách quan từ cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973, 0.25 các nước tiến hành cải cách, nhưng Ban lãnh đạo Liên Xô đã không áp dụng cải cách vi phạm các quy luật phát triển khách quan về kinh tế - xã hội. + Thứ hai, không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học 0.25 – kĩ thuật hiện đại, đưa tới sự trì trệ, khủng hoảng về kinh tế - xã hội. + Thứ ba, cải tổ muộn vào năm 1985 nhưng khi tiến hành lại phạm 0.25 sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng càng thêm nặng nề. + Thứ tư, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và 0.25 ngoài nước có tác động không nhỏ làm cho tình hình càng thêm rối loạn. * Liên hệ Việt Nam: - Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới từ 1986 đạt nhiều thành tựu. 1.0 Chế độ xã hội chủ nghĩa đứng vững với vai trò lãnh đạo sáng suốt của ĐCS Việt Nam và sự tin tưởng, ủng hộ của nhân dân. Tân Lập, ngày 1 tháng 11 năm 2022 BGH DUYỆT TỔ DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ Lê Thị Hương Giang Hoàng Thị Thu Hương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2