intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ KA MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9 I. Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Liên Xô - Biết những thành- Hiểu các nước - Xác định và các nước tựu đạt được của Đông Âu thực hiện nguyên nhân cơ Đông Âu từ Liên Xô trong nhiệm vụ xây dựng bản làm sụp đổ năm 1945 công cuộc xậy nhà nước dân chủ. CNXH ở Liên đến những dựng đất nước. - Giải thích sự Xô và Đông năm 90. không thành công Âu. của công cuộc cải cách Gooc-ba- chop. Số câu: 1 2 1 4 Số điểm: 2,0 0,66 0,33 3,0 Tỉ lệ: % 20 6,6 3,3 30 2. Các nước - Biết nét nổi bật - Giải thích nhận - Điểm khác Đánh giá cơ hội châu Á, về tình hình chính định về sự phát nhau công cuộc Việt Nam tham Đông Nam Á trị và kinh tế sau triển kinh tế Châu cải cách giữa gia tổ chức chiến tranh thế giới Á. Liên Xô và ASEAN. thứ hai. - Hiểu mục tiêu, Trung Quốc. - Biết thành tựu nguyên tắc hoạt - Phân tích sự nổi bật trong công động của ASEAN không ổn định cuộc cải cách của của châu Á nửa Trung Quốc. sau thế kỉ XX. - Nêu sự ra đời và - Suy luận sự phát triển của can thiệp của ASEAN. Mỹ vào khu vực Đông Nam Á. Số câu: 4 1 1/2 3 1/2 9 Số điểm: 1,33 0,33 2,0 1,0 1,0 5,66 Tỉ lệ: % 13,3 3,3 20 10 10 56,6 3. Các nước - Nắm sự kiện nổi - Sự khác nhau Châu Phi, bật Châu Phi. về tình hình và Mĩ-la-tinh - Nắm các sự kiện đặc điểm của lịch sử chủ yếu của PTGPDT giữa khu vực Mĩ-la- châu Á, Phi, với tinh. khu vực Mĩ-la- tinh. - Xác định thành tựu quan trọng đạt được trong công cuộc xây dựng đất nước của Mĩ la tinh. Số câu: 2 2 4 Số điểm: 0,66 0,66 1,33
  2. Tỉ lệ: % 6,6 6,6 13,3 Tổng câu: 7 3+1/2 6 1/2 17 Tổng điểm: 4,0 3,0 2,0 1,0 10 Tỉ lệ: % 40 30 20 10 100
  3. BẢNG ĐẶC TẢ MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Nội dung cao 1. Liên Xô và Câu 1 (tự luận): Biết những Câu 1: Hiểu đi xâm lược Câu 3: Nguyên nhân cơ các nước thành tựu đạt được của thuộc địa không phải là bản làm cho chủ nghĩa xã Đông Âu từ Liên Xô trong công cuộc nhiệm vụ của Cách mạng hội ở Liên Xô và Đông năm 1945 đến xậy dựng đất nước từ sau dân chủ nhân dân ở các Âu sụp đổ là: Xây dựng những năm chiến tranh thế giới thứ hai nước Đông Âu. mô hình chủ nghĩa xã hội 90. đến những năm 70 của thế Câu 2: Hiểu nguyên nhân không phù hợp. kỉ XX. cơ bản làm cho Goóc-ba- chốp tiến hành công cuộc cải cách không thành công ở Liên Xô là: Không có sự chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết. 2. Các nước Câu 4: Biết biến đổi lớn Câu 8: Hiểu thế kỉ XXI, Câu 9: Điểm khác nhau châu Á, Đông nhất của các nước châu Á được dự đoán là “thế kỉ của cơ bản giữa công cuộc Nam Á sau Chiến tranh thế giới châu Á” cải cách giữa Liên Xô và thứ hai là: Một số nước vì: Các nước châu Á đạt Trung Quốc là: Liên Xô châu Á đã giành được độc được sự tăng trưởng nhanh chủ trương đẩy mạnh ứng lập. chóng về kinh tế. dụng khoa học kĩ thuật; Câu 5: Biết thành tựu nổi 1/2 câu 2 (tự luận): Hiểu Trung Quốc cải cách, mở bật trong công cuộc cải mục tiêu, nguyên tắc hoạt cửa xây dựng nền kinh tế cách của Trung Quốc từ động của tổ chức ASEAN. thị trường. 1978 đến năm 2000 là: Nền Câu 10: Sự không ổn kinh tế phát triển nhanh định của Châu Á nửa sau chóng, tốc độ tăng trưởng thế kỉ XX là do: Các cao nhất thế giới. nước đế quốc cố duy trì Câu 6: Biết bước vào ách thống trị của chúng. những năm 90 của thế kỉ Câu 11: Sự can thiệp của XX, ASEAN chuyển trọng Mỹ vào khu vực Đông tâm sang hợp tác về kinh Nam Á là nhằm: Ngăn tế. chặn ảnh hưởng của chủ Câu 7: Biết năm 1992, nghĩa xã hội và đẩy lùi ASEAN quyết định biến phong trào giải phóng Đông Nam Á thành một dân tộc trong khu vực. khu vực mậu dịch tự do. 1/2 câu 2 (tự luận): Đánh giá cơ hội Việt Nam khi tham gia tổ chức ASEAN. 3. Các nước Câu 12: Biết năm 1960 gọi Câu 14: Sự khác biệt căn Châu Phi, là “năm châu phi”, vì: Có bản giữa phong trào đấu Mĩ-la-tinh 17 nước ở châu Phi giành tranh cách mạng ở châu được độc lập. Phi với Mĩ la tinh sau Câu 13: Cụm từ “Lục địa chiến tranh thế giới thứ bùng cháy” dùng để chỉ hai là: Châu Phi đấu tranh phong trào đấu tranh cách chống CNTD cũ, khu vực mạng ở các nước Mĩ La- Mĩ la tinh đấu tranh tinh sau chiến tranh thế chống CNTD mới. giới thứ hai. Câu 15: Thành tựu quan
  4. trọng đạt được trong công cuộc xây dựng đất nước của Mĩ la tinh là: Củng cố độc lập chủ quyền, dân chủ hóa sinh hoạt chính trị, tiến hành cải cách kinh tế và thành lập các tổ chức liên minh khu vực về hợp tác và phát triển kinh tế. Số câu: 7 3+1/2 6 1/2 Số điểm: 4,0 3,0 2,0 1,0 Tỉ lệ: % 40 30 20 10 Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy. - Năng lực chuyên biệt: tái hiện kiến thức, đánh giá sự kiện lịch sử.
  5. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ KA MÔN: Lịch sử Lớp: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) A. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Đâu không phải là nhiệm vụ của Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu? A. Ban hành các quyền tự do dân chủ. B. Tiến hành cải cách ruộng đất. C. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản. D. Đi xâm lược nhiều thuộc địa. Câu 2: Nguyên nhân cơ bản nào làm cho Goóc-ba-chốp tiến hành công cuộc cải cách không thành công ở Liên Xô? A. Không có sự chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết. B. Sự chống phá của các thế lực trong và ngoài nước. C. Nhân dân Liên xô không ủng hộ công cuộc cải tổ. D. Tổng thống tập trung mọi quyền lực. Câu 3: Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ? A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá. B. Chậm sửa chữa những sai lầm. C. Nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ. D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp. Câu 4: Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Tình hình châu Á ổn định. B. Một số nước châu Á đã giành được độc lập. C. Châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới. D. Châu Á trở thành thuộc địa của các nước đế quốc. Câu 5: Thành tựu nổi bật trong công cuộc cải cách của Trung Quốc từ 1978 đến năm 2000 là A. Đời sống nhân dân ổn định hơn trước. B. Vị thế trên trường quốc tế được củng cố. C. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. D. Số doanh nghiệp nước ngoài hoạt động liên tục tăng. Câu 6: Bước vào những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN chuyển trọng tâm sang hợp tác về A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. khoa học - kĩ thuật. Câu 7: Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành A. một khu vực phồn thịnh. B. một khu vực ổn định và phát triển. C. một khu vực mậu dịch tự do. D. một khu vực hòa bình. Câu 8: Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”? A. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới. B. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. C. Nhiều nước châu Á giành được độc lập. D. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới. Câu 9: Điểm khác nhau cơ bản giữa công cuộc cải cách giữa Liên Xô và Trung Quốc là A. Liên Xô chủ trương đẩy mạnh ứng dụng khoa học kĩ thuật; Trung Quốc cải cách, mở cửa xây dựng nền kinh tế thị trường. B. Liên Xô thực hiện chế độ tổng thống; Trung Quốc kiên trì 3 nguyên tắc. C. Liên Xô xây dựng mang mầu sắc dân tộc, Trung Quốc xây dựng mang bản sắc Trung Quốc. D. Liên Xô nhân dân không ủng hộ; Trung Quốc nhân dân ủng hộ. Câu 10: Sự không ổn định của châu Á nửa sau thế kỉ XX là do nguyên nhân cơ bản nào? A. Tranh giành quyền lực giữa các phong trào. B. Các nước đế quốc cố duy trì ách thống trị của chúng. C. Phong trào li khai. D. Xung đột giữa các quốc gia về biên giới. Câu 11: Sự can thiệp của Mỹ vào khu vực Đông Nam Á là nhằm A. xâm lược làm thuộc địa kiểu mới. B. thành lập khối quân sự. C. ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực. D. khẳng định sức mạnh quân sự với các nước đồng minh.
  6. Câu 12: Năm 1960 gọi là “năm châu phi”, vì A. tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập. B. có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. C. chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi. D. hệ thống thuộc địa của để quốc lần lượt tan rã. Câu 13: Cụm từ nào dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. “Lục địa mới trỗi dậy”. B. “Lục địa bùng cháy”. C. “Sân sau của Mĩ”. D. “Chàng khổng lồ thức dậy sau giấc ngủ dài”. Câu 14: Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng ở Châu Phi với Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. châu Phi đấu tranh chống CNTD cũ, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD mới. B. châu Phi đấu tranh chống CNTD mới, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD cũ. C. hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ tranh, Mĩ la tinh là đấu tranh chính trị. D. lãnh đạo cách mạng ở Châu Phi là giai cấp vô sản, ở Mĩ la tinh là giai cấp tư sản dân tộc. Câu 15: Thành tựu quan trọng đạt được trong công cuộc xây dựng đất nước của Mĩ la tinh là A. nâng cao đời sống của các tầng lớp nhân dân. B. thành lập các tổ chức liên minh khu vực về hợp tác và phát triển kinh tế. C. thu hút vốn đầu tư của nước ngoài ngày càng tăng. D. củng cố độc lập chủ quyền, dân chủ hóa sinh hoạt chính trị, tiến hành cải cách kinh tế và thành lập các tổ chức liên minh khu vực về hợp tác và phát triển kinh tế. II. Tự luận: (5,0 điểm) Câu 1: Trình bày những thành tựu đạt được của Liên Xô trong công cuộc xậy dựng đất nước từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 70 của thế kỉ XX? (2,0 điểm) Câu 2: Tổ chức ASEAN có mục tiêu, nguyên tắc hoạt động như thế nào? Đánh giá cơ hội Việt Nam khi tham gia tổ chức ASEAN? (3,0 điểm)
  7. KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ A. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm, 3 câu đúng đạt 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D A D B C A C B A B C B B A D B. Tự luận: (5,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm + Về công nghiệp: - Bình quân tăng hàng năm 9,6%, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng 0,5đ thứ hai thế giới sau Mĩ, chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới. - Năm 1970, điện lực của Liên Xô đạt 740 tỉ Kw/giờ gấp 352 lần năm 1913, bằng 0,25đ sản lượng của 4 nước: Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a cộng lại. - Năm 1971, thép đạt 121 triệu tấn (vượt Mĩ). 0,25đ 1 - Dầu mỏ đạt 353 triệu tấn. Than đạt 624 triệu tấn. 0,25đ + Về nông nghiệp: Năm 1970 đạt 186 triệu tấn, năng suất trung bình 15,6 tạ/ha. 0,25đ + Về khoa học - kĩ thuật: - Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo, mở đầu 0,25đ kỉ nguyên chinh phục vũ trụ. - Năm 1961, Liên Xô phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga- ga-rin lần đầu tiên bay vòng quanh trái đất. 0,25đ + Mục tiêu: Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung 0,5đ giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. 2 + Nguyên tắc hoạt động: - Giữ vững hòa bình và ổn định khu vực bằng việc tôn trọng công lý và nguyên tắc 0,5đ luật pháp trong quan hệ giữa các nước trong vùng và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên Hợp Quốc; - Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. 0,25đ - Giúp đỡ để cùng nhau phát triển. - Tăng cường tham vấn về những vấn đề có ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích 0,25đ chung của ASEAN; - Không tham gia vào bất kỳ hoạt động nào nhằm sử dụng lãnh thổ của một nước 0,5đ thành viên đe dọa đến chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và ổn định kinh tế của các nước thành viên khác… + Cơ hội của Việt Nam: - Tạo ra nhiều việc làm cho lực lượng lao động trong nước. 0,25đ - Tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển trên diện rộng mang tầm khu vực và vươn 0,25đ ra thế giới - Cơ hội cho Việt Nam đưa thành phẩm và nhận thàm phẩm môi trường quốc tế 0,25đ - Có điều kiện để phát triển về văn hóa, giáo dục, khoa học- kĩ thuật , y tế, thể thao 0,25đ với các nước trong khu vực. Người duyệt đề Giáo viên ra đề Trần Thị Hạnh Trương Văn Nhàn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2