Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
lượt xem 1
download
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. KON TUM TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO 1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ- LỚP 9 Tổng Mức độ nhận thức % điểm Chương/ Nội dung/đơn vị kiến TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao chủ đề thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Chủ đề: 1. Liên Xô và các nước 4TN 15% Liên Xô Đông Âu từ năm 1945 2TN và các đến giữa những năm70 nước Đông của thế kỉ XX Âu sau 2. Liên Xô và các nước 1TL 20% chiến Đông Âu từ giữa những tranh thế năm 70 đến đầu những giới thứ năm 90 của thế kỉ XX hai 2 Chủ đề: 1. Quá trình phát triển của 4TN 10% Các nước phong trào giải phóng dân Á, Phi, Mĩ tộc và sự tan rã của hệ La-Tinh từ thống thuộc địa năm 1945 2. Các nước châu Á 2TN 2TN 10% đến nay 3. Các nước Đông Nam Á 1TL 30% 4. Các nước Mĩ La-Tinh 6TN 15% Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
- 2. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MÔN: LỊCH SỬ- LỚP 9 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến Nhận Thông Vận Vận TT Mức độ đánh giá Chủ đề thức biết hiểu dụng dụng cao 1 Chủ đề: 1. Liên Xô và các Nhận biết: 4TN Liên Xô và nước Đông Âu từ - Nắm được những thành tựu chủ yếu của các nước năm 1945 đến giữa Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH Đông Âu những năm70 của thế từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến sau chiến kỉ XX những năm 70 của TK XX. tranh thế Thông hiểu: 2TN giới thứ hai - Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai 2. Liên Xô và các Vận dụng: nước Đông Âu từ - Phân tích nguyên nhân xụp đổ của chế độ 1TL giữa những năm 70 XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX 2 Chủ đề: 1. Quá trình phát triển Nhận biết: Các nước Á, của phong trào giải - Biết được các vấn đề chủ yếu của tình 4TN Phi, Mĩ La- phóng dân tộc và sự tan hình chung ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh Tinh từ năm rã của hệ thống thuộc 1945 đến nay địa 2. Các nước châu Á Nhận biết: 1TN - Biết được tình hình chung các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Những thành tựu to lớn của Trung Quốc trong thời kì tiến hành cải cách – mở cửa. 1TN Thông hiểu: - Hiểu được tình hình các nước châu Á 1TN sau chiến tranh thế giới thứ hai. 1TN - Hiểu được ý nghĩa của sự thành lập nước
- Cộng hoà nhân dân Trung Hoa. 3. Các nước Đông Nam Thông hiểu: Á - Hiểu được cơ hội và thách thức khi Việt TL1/2 Nam gia nhận ASEAN Vận dụng cao: TL1/2 - Trách nhiệm của bản thân trước thời cơ và thách thức. 4. Các nước Mĩ La- Nhận biết: Tinh - Những nét chính về tình hình các nước 6TN Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai Số câu/ loại câu 16 câu 5 câu 1câu 1/2câu TNKQ (4 TNKQ TL TL + 1/2TL) Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
- PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ 9 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề này có 02 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên:.......................................................................... Mã đề 901 Lớp 9 Điểm Lời phê của thầy cô giáo I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) * Hãy chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La- tinh”: A. Mê-hi-cô. B. Ác-hen-ti-na. C. Cu Ba. D. Bra-xin. Câu 2: Người chỉ huy tấn công pháo đài Môn-ca-đa (Cu Ba) ngày 26/07/1953: A. A-gien-đê. B. Chê Ghê-va-na. C. Ra-un Ca-xtơ-rô. D. Phi-đen Ca-xtơ-rô. Câu 3: Vì sao, bước sang thế kỉ XX, châu Á được mệnh danh là “ Châu Á thức tỉnh”? A. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. B. Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập. C. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế. D. Vì chế độ thống trị của phong kiến bị sụp đổ. Câu 4: Trung Quốc đã phát triển nhanh chóng, tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hằng năm A. 9,4% B. 9,6% C. 9,50% D. 9,3% Câu 5: Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa được thành lập có tác động như thế nào đến cách mạng thế giới? A. Kết thúc sự nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa. B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến. C. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc. D. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 6: Năm 1960, có bao nhiêu nước ở châu Phi giành được độc lập: A. 18 nước giành được độc lập. B. 15 nước giành được độc lập. C. 16 nước giành được độc lập. D. 17 nước giành được độc lập. Câu 7: Từ năm 1945 đến năm 1949, các nước Đông Âu đã hoàn thành thắng lợi những nhiệm vụ của: A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa hã hội. C. Cách mạng dân chủ nhân dân. D. Cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 8: Kế hoạch 5 năm lần thứ tư của Liên Xô hoàn thành thắng lợi vượt mức trước thời hạn: A. 10 tháng B. 7 tháng C. 5 tháng D. 9 tháng Câu 9: Khái niệm các nước Mĩ La-tinh là chỉ khu vực địa lí: A. vùng Nam Mĩ. B. châu Mĩ. C. vùng Bắc Mĩ. D. vùng Trung và Nam Mĩ. Câu 10: Trong hai thập niên 50 và 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng:
- A. thứ ba thế giới. B. thứ nhất thế giới. C. thứ hai thế giới. D. thứ tư thế giới. Câu 11: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào: A. năm 1945 B. năm 1947 C. năm 1951 D. năm 1949 Câu 12: Ở Đông Nam Á, khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước: A. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a. B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào. C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. D. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan. Câu 13: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc - thực dân về cơ bản sụp đổ vào khoảng: A. tới những năm 80 của thế kỉ XX. B. tới những năm 60 của thế kỉ XX. C. tới những năm 70 của thế kỉ XX. D. tới những năm 50 của thế kỉ XX. Câu 14: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai các nước Mĩ La-tinh là: A. thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. B. những nước hoàn toàn độc lập. C. thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ. D. những nước cộng hoà, nhưng thực chất là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Câu 15: Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai được mệnh danh là: A. “Lục địa mới trỗi dậy”. B. “Đại lục thức tỉnh”. C. “Lục địa bùng cháy”. D. “Địa lục ngũ kĩ”. Câu 16: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ La-tinh là : A. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới. B. giai cấp địa chủ phong kiến. C. chủ nghĩa thực dân cũ. D. chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 17: Sau 20 năm xây dựng đất nước (1950-1970), với sự giúp đỡ của Liên Xô, các nước Đông Âu: A. đã thu được nhiều thành tựu to lớn. B. hoàn thành việc xây dựng đất nước. C. trở thành nước có tiềm lực kinh tế mạnh. D. hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 18: Cuộc Cách mạng của nhân dân Cu Ba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen-Ca-xtơ-rô đã giành thắng lợi vào: A. ngày 1/01/1959. B. ngày 1/04/1959. C. ngày 1/02/1959. D. ngày 1/03/1959. Câu 19: Phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập vào khoảng: A. cuối những năm 50 của thế kỉ XX. B. cuối những năm 40 của thế kỉ XX. C. cuối những năm 30 của thế kỉ XX. D. cuối những năm 60 của thế kỉ XX. Câu 20: Tới năm 1950, sản xuất công nghiệp của Liên Xô tăng: A. 73% B. 72% C. 70% D. 71% II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Vì sao chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đổ? Câu 2: (3,0 điểm) Cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN? Trách nhiệm của bản thân em trước thời cơ và thách thức đó? ------ HẾT ------
- PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ 9 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề này có 02 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên:.......................................................................... Mã đề 902 Lớp 9 Điểm Lời phê của thầy cô giáo I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) * Hãy chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa được thành lập có tác động như thế nào đến cách mạng thế giới? A. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc. B. Kết thúc sự nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa. C. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến. Câu 2: Ở Đông Nam Á, khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước: A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan. B. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a. C. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào. D. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. Câu 3: Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai được mệnh danh là: A. “Lục địa mới trỗi dậy”. B. “Địa lục ngũ kĩ”. C. “Đại lục thức tỉnh”. D. “Lục địa bùng cháy”. Câu 4: Vì sao, bước sang thế kỉ XX, châu Á được mệnh danh là “ Châu Á thức tỉnh”? A. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế. B. Vì chế độ thống trị của phong kiến bị sụp đổ. C. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. D. Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập. Câu 5: Trong hai thập niên 50 và 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng: A. thứ nhất thế giới. B. thứ hai thế giới. C. thứ ba thế giới. D. thứ tư thế giới. Câu 6: Khái niệm các nước Mĩ La-tinh là chỉ khu vực địa lí: A. vùng Bắc Mĩ. B. vùng Trung và Nam Mĩ. C. vùng Nam Mĩ. D. châu Mĩ. Câu 7: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ La-tinh là : A. giai cấp địa chủ phong kiến. B. chế độ phân biệt chủng tộc. C. chủ nghĩa thực dân cũ. D. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới. Câu 8: Nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La- tinh”: A. Ác-hen-ti-na. B. Mê-hi-cô. C. Bra-xin. D. Cu Ba. Câu 9: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc - thực dân về cơ bản sụp đổ vào khoảng: A. tới những năm 80 của thế kỉ XX. B. tới những năm 50 của thế kỉ XX.
- C. tới những năm 60 của thế kỉ XX. D. tới những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 10: Trung Quốc đã phát triển nhanh chóng, tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hằng năm A. 9,6% B. 9,4% C. 9,3% D. 9,50% Câu 11: Phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập vào khoảng: A. cuối những năm 60 của thế kỉ XX. B. cuối những năm 30 của thế kỉ XX. C. cuối những năm 50 của thế kỉ XX. D. cuối những năm 40 của thế kỉ XX. Câu 12: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào: A. năm 1945 B. năm 1951 C. năm 1949 D. năm 1947 Câu 13: Tới năm 1950, sản xuất công nghiệp của Liên Xô tăng: A. 71% B. 72% C. 73% D. 70% Câu 14: Từ năm 1945 đến năm 1949, các nước Đông Âu đã hoàn thành thắng lợi những nhiệm vụ của: A. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa hã hội. B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Cách mạng giải phóng dân tộc. D. Cách mạng dân chủ nhân dân. Câu 15: Sau 20 năm xây dựng đất nước (1950-1970), với sự giúp đỡ của Liên Xô, các nước Đông Âu: A. hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. trở thành nước có tiềm lực kinh tế mạnh. C. đã thu được nhiều thành tựu to lớn. D. hoàn thành việc xây dựng đất nước. Câu 16: Kế hoạch 5 năm lần thứ tư của Liên Xô hoàn thành thắng lợi vượt mức trước thời hạn: A. 7 tháng B. 5 tháng C. 10 tháng D. 9 tháng Câu 17: Người chỉ huy tấn công pháo đài Môn-ca-đa (Cu Ba) ngày 26/07/1953: A. A-gien-đê. B. Phi-đen Ca-xtơ-rô. C. Ra-un Ca-xtơ-rô. D. Chê Ghê-va-na. Câu 18: Năm 1960, có bao nhiêu nước ở châu Phi giành được độc lập: A. 18 nước giành được độc lập. B. 17 nước giành được độc lập. C. 15 nước giành được độc lập. D. 16 nước giành được độc lập. Câu 19: Cuộc Cách mạng của nhân dân Cu Ba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen-Ca-xtơ-rô đã giành thắng lợi vào: A. ngày 1/02/1959. B. ngày 1/03/1959. C. ngày 1/01/1959. D. ngày 1/04/1959. Câu 20: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai các nước Mĩ La-tinh là: A. những nước hoàn toàn độc lập. B. những nước cộng hoà, nhưng thực chất là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. C. thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. D. thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Vì sao chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đổ? Câu 2: (3,0 điểm) Cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN? Trách nhiệm của bản thân em trước thời cơ và thách thức đó? ------ HẾT ------
- PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ 9 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề này có 02 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên:.......................................................................... Mã đề 903 Lớp 9 Điểm Lời phê của thầy cô giáo I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) * Hãy chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Cuộc Cách mạng của nhân dân Cu Ba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen-Ca-xtơ-rô đã giành thắng lợi vào: A. ngày 1/01/1959. B. ngày 1/03/1959. C. ngày 1/04/1959. D. ngày 1/02/1959. Câu 2: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc - thực dân về cơ bản sụp đổ vào khoảng: A. tới những năm 50 của thế kỉ XX. B. tới những năm 80 của thế kỉ XX. C. tới những năm 60 của thế kỉ XX. D. tới những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 3: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào: A. năm 1949 B. năm 1951 C. năm 1945 D. năm 1947 Câu 4: Năm 1960, có bao nhiêu nước ở châu Phi giành được độc lập: A. 16 nước giành được độc lập. B. 15 nước giành được độc lập. C. 17 nước giành được độc lập. D. 18 nước giành được độc lập. Câu 5: Người chỉ huy tấn công pháo đài Môn-ca-đa (Cu Ba) ngày 26/07/1953: A. A-gien-đê. B. Ra-un Ca-xtơ-rô. C. Chê Ghê-va-na. D. Phi-đen Ca-xtơ-rô. Câu 6: Sau 20 năm xây dựng đất nước (1950-1970), với sự giúp đỡ của Liên Xô, các nước Đông Âu: A. đã thu được nhiều thành tựu to lớn. B. trở thành nước có tiềm lực kinh tế mạnh. C. hoàn thành việc xây dựng đất nước. D. hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 7: Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai được mệnh danh là: A. “Lục địa bùng cháy”. B. “Đại lục thức tỉnh”. C. “Lục địa mới trỗi dậy”. D. “Địa lục ngũ kĩ”. Câu 8: Phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập vào khoảng: A. cuối những năm 30 của thế kỉ XX. B. cuối những năm 50 của thế kỉ XX. C. cuối những năm 60 của thế kỉ XX. D. cuối những năm 40 của thế kỉ XX. Câu 9: Khái niệm các nước Mĩ La-tinh là chỉ khu vực địa lí: A. vùng Trung và Nam Mĩ. B. vùng Nam Mĩ. C. vùng Bắc Mĩ. D. châu Mĩ. Câu 10: Trong hai thập niên 50 và 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng: A. thứ tư thế giới. B. thứ hai thế giới. C. thứ ba thế giới. D. thứ nhất thế giới. Câu 11: Ở Đông Nam Á, khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước: A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
- C. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a. D. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào. Câu 12: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ La-tinh là : A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. giai cấp địa chủ phong kiến. C. chế độ phân biệt chủng tộc. D. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới. Câu 13: Nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La- tinh”: A. Mê-hi-cô. B. Bra-xin. C. Ác-hen-ti-na. D. Cu Ba. Câu 14: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai các nước Mĩ La-tinh là: A. những nước hoàn toàn độc lập. B. những nước cộng hoà, nhưng thực chất là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. C. thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ. D. thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. Câu 15: Vì sao, bước sang thế kỉ XX, châu Á được mệnh danh là “ Châu Á thức tỉnh”? A. Vì chế độ thống trị của phong kiến bị sụp đổ. B. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế. C. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. D. Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập. Câu 16: Tới năm 1950, sản xuất công nghiệp của Liên Xô tăng: A. 71% B. 73% C. 70% D. 72% Câu 17: Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa được thành lập có tác động như thế nào đến cách mạng thế giới? A. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến. B. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc. D. Kết thúc sự nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa. Câu 18: Kế hoạch 5 năm lần thứ tư của Liên Xô hoàn thành thắng lợi vượt mức trước thời hạn: A. 5 tháng B. 9 tháng C. 10 tháng D. 7 tháng Câu 19: Từ năm 1945 đến năm 1949, các nước Đông Âu đã hoàn thành thắng lợi những nhiệm vụ của: A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa hã hội. C. Cách mạng giải phóng dân tộc. D. Cách mạng dân chủ nhân dân. Câu 20: Trung Quốc đã phát triển nhanh chóng, tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hằng năm A. 9,50% B. 9,4% C. 9,6% D. 9,3% II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Vì sao chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đổ? Câu 2: (3,0 điểm) Cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN? Trách nhiệm của bản thân em trước thời cơ và thách thức đó? ------ HẾT ------
- PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ 9 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề này có 02 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên:.......................................................................... Mã đề 904 Lớp 9 Điểm Lời phê của thầy cô giáo I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) * Hãy chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Từ năm 1945 đến năm 1949, các nước Đông Âu đã hoàn thành thắng lợi những nhiệm vụ của: A. Cách mạng giải phóng dân tộc. B. Cách mạng dân chủ nhân dân. C. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa hã hội. D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 2: Cuộc Cách mạng của nhân dân Cu Ba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen-Ca-xtơ-rô đã giành thắng lợi vào: A. ngày 1/02/1959. B. ngày 1/04/1959. C. ngày 1/03/1959. D. ngày 1/01/1959. Câu 3: Vì sao, bước sang thế kỉ XX, châu Á được mệnh danh là “ Châu Á thức tỉnh”? A. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. B. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế. C. Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập. D. Vì chế độ thống trị của phong kiến bị sụp đổ. Câu 4: Kế hoạch 5 năm lần thứ tư của Liên Xô hoàn thành thắng lợi vượt mức trước thời hạn: A. 9 tháng B. 10 tháng C. 5 tháng D. 7 tháng Câu 5: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ La-tinh là : A. giai cấp địa chủ phong kiến. B. chế độ phân biệt chủng tộc. C. chủ nghĩa thực dân cũ. D. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới. Câu 6: Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa được thành lập có tác động như thế nào đến cách mạng thế giới? A. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến. B. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc. C. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Kết thúc sự nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa. Câu 7: Năm 1960, có bao nhiêu nước ở châu Phi giành được độc lập: A. 15 nước giành được độc lập. B. 17 nước giành được độc lập. C. 16 nước giành được độc lập. D. 18 nước giành được độc lập. Câu 8: Trong hai thập niên 50 và 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng: A. thứ ba thế giới. B. thứ nhất thế giới. C. thứ tư thế giới. D. thứ hai thế giới. Câu 9: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc - thực dân về cơ bản sụp đổ vào khoảng: A. tới những năm 50 của thế kỉ XX. B. tới những năm 60 của thế kỉ XX. C. tới những năm 80 của thế kỉ XX. D. tới những năm 70 của thế kỉ XX.
- Câu 10: Trung Quốc đã phát triển nhanh chóng, tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hằng năm A. 9,4% B. 9,6% C. 9,50% D. 9,3% Câu 11: Sau 20 năm xây dựng đất nước (1950-1970), với sự giúp đỡ của Liên Xô, các nước Đông Âu: A. hoàn thành việc xây dựng đất nước. B. trở thành nước có tiềm lực kinh tế mạnh. C. hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. đã thu được nhiều thành tựu to lớn. Câu 12: Ở Đông Nam Á, khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước: A. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a. B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan. D. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào. Câu 13: Nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La- tinh”: A. Mê-hi-cô. B. Bra-xin. C. Ác-hen-ti-na. D. Cu Ba. Câu 14: Tới năm 1950, sản xuất công nghiệp của Liên Xô tăng: A. 71% B. 70% C. 72% D. 73% Câu 15: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai các nước Mĩ La-tinh là: A. những nước hoàn toàn độc lập. B. những nước cộng hoà, nhưng thực chất là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. C. thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ. D. thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. Câu 16: Người chỉ huy tấn công pháo đài Môn-ca-đa (Cu Ba) ngày 26/07/1953: A. Chê Ghê-va-na. B. Phi-đen Ca-xtơ-rô. C. A-gien-đê. D. Ra-un Ca-xtơ-rô. Câu 17: Khái niệm các nước Mĩ La-tinh là chỉ khu vực địa lí: A. vùng Trung và Nam Mĩ. B. châu Mĩ. C. vùng Nam Mĩ. D. vùng Bắc Mĩ. Câu 18: Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai được mệnh danh là: A. “Đại lục thức tỉnh”. B. “Địa lục ngũ kĩ”. C. “Lục địa mới trỗi dậy”. D. “Lục địa bùng cháy”. Câu 19: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào: A. năm 1951 B. năm 1945 C. năm 1947 D. năm 1949 Câu 20: Phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập vào khoảng: A. cuối những năm 50 của thế kỉ XX. B. cuối những năm 40 của thế kỉ XX. C. cuối những năm 60 của thế kỉ XX. D. cuối những năm 30 của thế kỉ XX. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Vì sao chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đổ? Câu 2: (3,0 điểm) Cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN? Trách nhiệm của bản thân em trước thời cơ và thách thức đó? ------ HẾT ------
- PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: MÔN LỊCH SỬ 9 (Bản hướng dẫn gồm 02 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG 1. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm - Tổng điểm phần trắc nghiệm (TN) lựa chọn đáp án đúng là 20 câu, mỗi câu chọn đúng đạt 0,25 điểm tổng = 5,0 điểm 2. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) - Câu 1 trả lời đúng 2,0 điểm. - Câu 2 trả lời đúng 3,0 điểm. *Lưu ý: Tổng điểm của mỗi phần không làm tròn; điểm tổng của toàn bài kiểm tra được làm tròn đến 01 chữ số thập phân.(0,25đ 0,3đ; 0,75đ 0,8đ). II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Học sinh chọn đúng đáp án, mỗi câu được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 901 C D A B C D C D D C D C B D C A A A A A 902 A D D C B B D D C A C C C B C D B B C B 903 A C A C D A A B A B B D D A C B C B D C 904 B D A A D B B D B B D B B D B B A D D A II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Học sinh cần nêu được các nội dung sau: Câu Nội dung Điểm *Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đổ vì: - Đã xây dựng mô hình CNXH chứa đựng nhiều khuyết tật và sai sót, không phù hợp với quy luật khách quan trên nhiều mặt: kinh tế, xã hội, 0,5 thiếu dân chủ, thiếu công bằng. - Chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới. Khi sửa Câu 1 chữa, thay đổi thì lại mắc những sai lầm nghiêm trọng: rời bỏ nguyên lý 0,5 (2,0đ) đứng đắn của CN Mác-Lênin. - Những sai lầm, tha hoá về phẩm chất chính trị, đạo đức của một số nhà lãnh đạo Đảng và Nhà nước ở một số nước XHCN đã làm biến dạng 0,5 CNXH, làm mất lòng tin, gây bất mãn trong nhân dân. - Hoạt động chống phá CNXH của các thế lực thù định trong và ngoài nước. 0,5 => Đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình CNXH chưa khoa học, chưa nhân văn, là một bước lùi của CNXH chứ không phải là sự sụp đổ của lý tưởng XHCN của loài người.
- *Cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN: - Thời cơ: + Nền kinh tế Việt Nam hội nhập được vào nền kinh tế khu vực, thu hút vốn đầu tư tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, rút ngắn 0,5 khoảng cách với các nước trong khu vực. + Tiếp thu các thành tựu KH- KT tiên tiến của thế giới, kinh nghiệm quản lí tiên tiến của các nước trong khu vực. 0,25 + Tạo điều kiện giao lưu, hợp tác về văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ 0,25 thuật... - Thách thức: + Việt Nam sẽ gặp sự cạnh tranh quyết liệt với các nước trong khu 0,5 Câu 2 vực. Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển kinh tế thì sẽ bị tụt (3,0đ) hậu. + Trong quá trình hội nhập văn hoá, nếu không biết chọn lọc sẽ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc...Vì vậy phải đảm bảo nguyên tắc “hòa 0,5 nhập” nhưng không “hòa tan”, làm đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc. *Trách nhiệm của bản thân trước thời cơ và thách thức đó: - Là chủ nhân của tương lai đất nước nên cần phấn đấu học tập và rèn 0,5 luyện tốt để trở thành công dân có ích cho đất nước. - Tiếp cận ứng dụng khoa học- kĩ thuật trong học tập và phát triển đất nước, tích cực quảng bá với bạn bè khu vực và thế giới về con người, đất 0,5 nước Việt Nam tươi đẹp có truyền thong văn hóa quy báu. Chấp hành tốt chủ trương đường lối chính sách của đảng, pháp luật của nhà nước…. Kon Tum, ngày16 tháng 10 năm 2023 Duyệt của BGH Duyệt của TTCM Giáo viên ra đề Vũ Thị Hằng Nguyễn Thị Hường Lâm Thị Thu Hà
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn